Tóm tắt kiến thức chương 6 - Pháp luật đại cương NEU

Tổng hợp đầy đủ kiến thức Chương 6 Luật Dân sự Việt Nam trong giáo trình Pháp luật đại cương NEU. Nắm vững khái niệm, đối tượng, chủ thể, quyền sở hữu, nghĩa vụ dân sự, hợp đồng, thừa kế và tố tụng dân sự.

Luật dân sựNEUchủ thể luật dân sựhợp đồng dân sựnghĩa vụ dân sựpháp luật đại cươngquyền sở hữuthừa kếtài sảntóm tắt chương 6tố tụng dân sự

 

I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ NGÀNH LUẬT DÂN SỰ

1. Đối tượng và phương pháp điều chỉnh của luật dân sự

- Luật dân sự điều chỉnh quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
- Quan hệ tài sản: gắn liền với tài sản hữu hình và quyền tài sản vô hình.
- Quan hệ nhân thân: gồm quan hệ nhân thân không liên quan tài sản (họ tên, danh dự...) và quan hệ nhân thân liên quan tài sản (quyền lao động, quyền sở hữu trí tuệ).
- Phương pháp điều chỉnh: bình đẳng, thỏa thuận giữa các chủ thể.
- Các bên có quyền tự định đoạt, giải quyết tranh chấp ưu tiên tự hòa giải, tòa án can thiệp khi cần.
- Trách nhiệm dân sự là trách nhiệm giữa các chủ thể với nhau, khác trách nhiệm hành chính, hình sự.
 

2. Nguồn và hệ thống pháp luật dân sự

- Nguồn pháp luật: Hiến pháp, Bộ luật dân sự 2005, các đạo luật liên quan (sở hữu trí tuệ, doanh nghiệp, hôn nhân...), điều ước quốc tế, tập quán.
- Hệ thống pháp luật dân sự gồm phần chung và phần riêng:
  - Phần chung: nguyên tắc, chủ thể, thời hiệu, thời hạn (Chương I-IX).
  - Phần riêng: tài sản và quyền sở hữu; nghĩa vụ, hợp đồng; thừa kế; chuyển quyền sử dụng đất; quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ.
 

3. Quan hệ pháp luật dân sự

- Quan hệ dân sự gồm 4 nhóm: dân sự (hẹp), hôn nhân-gia đình, kinh doanh-thương mại, lao động.
- Cấu thành quan hệ: chủ thể (cá nhân, pháp nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, Nhà nước), khách thể (tài sản, giá trị nhân thân), nội dung (quyền và nghĩa vụ).
- Cá nhân:
  - Năng lực pháp luật dân sự: quyền và nghĩa vụ từ khi sinh ra đến khi chết.
  - Năng lực hành vi dân sự phân theo tuổi: không có năng lực (dưới 6 tuổi), không đầy đủ (6-18 tuổi), đầy đủ (trên 18 tuổi), mất hoặc hạn chế năng lực.
  - Giám hộ cho người mất hoặc hạn chế năng lực.
- Pháp nhân:
  - Điều kiện: thành lập hợp pháp, có tổ chức, tài sản độc lập, nhân danh mình trong quan hệ pháp luật.
  - Có tên gọi, cơ quan điều hành, đại diện theo pháp luật.
- Hộ gia đình và tổ hợp tác: chủ thể hạn chế trong phạm vi kinh tế, tài sản chung, chịu trách nhiệm bằng tài sản chung và tài sản riêng.
- Nhà nước: chủ thể đặc biệt trong các quan hệ dân sự liên quan đến tài sản toàn dân và lợi ích quốc gia.
 

II. TÀI SẢN VÀ QUYỀN SỞ HỮU

1. Tài sản

- Khái niệm: vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.
- Phân loại tài sản:
  - Bất động sản: đất đai, nhà cửa, công trình gắn liền với đất.
  - Động sản: tài sản không phải bất động sản.
  - Vật chính và vật phụ.
  - Vật chia được và vật không chia được.
  - Vật tiêu hao và vật không tiêu hao.
  - Vật cùng loại và vật đặc định.
- Lưu ý: Quyền sở hữu bất động sản phải đăng ký; động sản thường không bắt buộc đăng ký.
 

2. Khái niệm, nội dung quyền sở hữu tài sản

- Sở hữu: quan hệ xã hội về chiếm hữu của cải vật chất.
- Quyền sở hữu: quyền và nghĩa vụ pháp lý của chủ sở hữu đối với tài sản.
- Nội dung quyền sở hữu:
  - Quyền chiếm hữu: quản lý, nắm giữ tài sản.
  - Quyền sử dụng: khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức.
  - Quyền định đoạt: chuyển giao hoặc từ bỏ quyền sở hữu.
- Nguyên tắc: chủ sở hữu được tự do thực hiện quyền nhưng không được gây thiệt hại cho Nhà nước, công cộng, người khác.
 

3. Căn cứ xác lập và chấm dứt quyền sở hữu

- Xác lập:
  - Lao động, sản xuất kinh doanh hợp pháp.
  - Chuyển quyền theo thỏa thuận hoặc quyết định Nhà nước.
  - Thu hoa lợi, lợi tức.
  - Tạo thành vật mới.
  - Thừa kế.
  - Chiếm hữu hợp pháp hoặc chiếm hữu ngay tình lâu dài.
- Chấm dứt:
  - Chuyển quyền cho người khác hoặc từ bỏ.
  - Tài sản tiêu hủy, trưng mua, tịch thu.
  - Các trường hợp pháp luật quy định khác.
 

4. Các hình thức sở hữu ở Việt Nam

- Sở hữu nhà nước: tài sản công, tài nguyên thiên nhiên, vốn Nhà nước.
- Sở hữu tập thể: hợp tác xã, kinh tế tập thể.
- Sở hữu tư nhân: cá nhân sở hữu tài sản hợp pháp.
- Sở hữu chung: nhiều chủ sở hữu cùng quản lý tài sản chung theo phần hoặc hợp nhất.
- Sở hữu của tổ chức chính trị, xã hội: tài sản nhằm mục đích chung của tổ chức.
 

III. NGHĨA VỤ DÂN SỰ VÀ HỢP ĐỒNG DÂN SỰ

1. Khái niệm và căn cứ phát sinh nghĩa vụ dân sự

- Nghĩa vụ dân sự: bên có nghĩa vụ phải chuyển giao tài sản, trả tiền, thực hiện hoặc không thực hiện công việc vì lợi ích bên có quyền.
- Căn cứ phát sinh:
  - Hợp đồng dân sự.
  - Hành vi pháp lý đơn phương.
  - Chiếm hữu, sử dụng không có căn cứ pháp luật.
  - Gây thiệt hại trái pháp luật.
  - Thực hiện công việc không có ủy quyền.
  - Các căn cứ khác.
 

2. Các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự

- Cầm cố tài sản: chuyển giao tài sản để bảo đảm nghĩa vụ.
- Thế chấp tài sản: dùng tài sản làm bảo đảm nhưng không chuyển giao tài sản.
- Đặt cọc: giao tài sản có giá trị để đảm bảo giao kết, thực hiện hợp đồng.
- Ký cược: giao tài sản ký cược để bảo đảm trả lại tài sản thuê.
- Ký quỹ: gửi tiền vào tài khoản phong tỏa để bảo đảm nghĩa vụ.
- Bảo lãnh: bên thứ ba cam kết thực hiện nghĩa vụ thay bên có nghĩa vụ.
- Tín chấp: tổ chức chính trị - xã hội bảo lãnh cho cá nhân, hộ gia đình vay vốn.
- Thứ tự ưu tiên thanh toán tài sản bảo đảm được pháp luật quy định.
 

3. Hợp đồng dân sự

- Khái niệm: thỏa thuận giữa các bên về xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
- Phân loại:
  - Theo tính chất nghĩa vụ: song vụ, đơn vụ, chính, phụ, vì lợi ích người thứ ba, có điều kiện.
  - Theo nội dung: hợp đồng thông dụng (mua bán, trao đổi, tặng cho, vay, thuê, mượn, dịch vụ, vận chuyển, gia công, gửi giữ, bảo hiểm, ủy quyền...), hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ.
- Nguyên tắc giao kết: tự do, tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, trung thực.
- Chủ thể: cá nhân có năng lực hành vi dân sự, pháp nhân.
- Hình thức: lời nói, văn bản, hành vi cụ thể, thông điệp dữ liệu.
- Nội dung: đối tượng, số lượng, chất lượng, giá, thanh toán, thời hạn, quyền nghĩa vụ, trách nhiệm vi phạm.
- Hiệu lực: đủ điều kiện năng lực, mục đích hợp pháp, tự nguyện; vi phạm thì vô hiệu.
 

4. Thực hiện hợp đồng dân sự

- Nguyên tắc: đúng hợp đồng, trung thực, hợp tác, không xâm phạm lợi ích công cộng và người khác.
- Giải thích hợp đồng dựa trên ý chí chung, có lợi cho các bên, tập quán địa phương.
- Bảo đảm thực hiện: các biện pháp bảo đảm nghĩa vụ dân sự.
- Trách nhiệm dân sự khi vi phạm hợp đồng.
 

IV. TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ

1. Trách nhiệm do vi phạm nghĩa vụ dân sự

- Bao gồm:
  - Trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ.
  - Trách nhiệm bồi thường thiệt hại (vật chất và tinh thần).
  - Phạt vi phạm.
- Căn cứ bồi thường: hành vi trái pháp luật, thiệt hại, mối quan hệ nhân quả, lỗi.
- Lỗi: cố ý, vô ý; miễn giảm nếu có căn cứ như sự kiện bất khả kháng.
- Phạt vi phạm: theo thỏa thuận trong hợp đồng, có thể thay thế hoặc kết hợp với bồi thường.
 

2. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng

- Áp dụng với hành vi trái pháp luật gây thiệt hại ngoài hợp đồng.
- Nguyên tắc: bồi thường toàn bộ, kịp thời, có thể giảm mức bồi thường.
- Năng lực chịu trách nhiệm tùy theo tuổi, năng lực hành vi, người đại diện.
 

V. THỪA KẾ

1. Khái niệm và nguyên tắc thừa kế

- Thừa kế: chuyển giao di sản của người chết cho người sống.
- Nguyên tắc:
  - Bảo hộ quyền thừa kế, quyền lập di chúc.
  - Bình đẳng nam nữ.
  - Tôn trọng di chúc, bảo vệ người thừa kế theo pháp luật.
  - Củng cố tình đoàn kết trong gia đình.
- Di sản gồm tài sản hữu hình, quyền tài sản, quyền sử dụng đất.
- Người thừa kế: cá nhân hoặc tổ chức còn sống hoặc đã thành thai khi người chết.
 

2. Thừa kế theo di chúc

- Di chúc: ý chí cá nhân về chuyển tài sản sau khi chết.
- Di chúc hợp pháp khi:
  - Người lập minh mẫn, tự nguyện.
  - Nội dung, hình thức đúng pháp luật.
- Người lập: cá nhân có tài sản, đủ năng lực.
- Quyền: chỉ định người thừa kế, phân chia di sản, giao nghĩa vụ.
- Hình thức: văn bản hoặc trong trường hợp đặc biệt là miệng.
- Người thừa kế không phụ thuộc nội dung di chúc: người thân theo pháp luật được hưởng phần di sản nhất định.
 

3. Thừa kế theo pháp luật

- Áp dụng khi không có di chúc hợp pháp hoặc các trường hợp quy định.
- Diện thừa kế: người thân theo quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng.
- Hàng thừa kế: thứ nhất (vợ chồng, cha mẹ, con), thứ hai (ông bà, anh chị em...), thứ ba (cụ, bác, chú, cô, dì...).
- Người trong hàng sau hưởng khi không còn ai ở hàng trước.
- Thừa kế thế vị: cháu hưởng phần của cha mẹ nếu cha mẹ chết.
- Thứ tự ưu tiên thanh toán nghĩa vụ tài sản được quy định rõ.
 

VI. QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ

1. Khái niệm và ý nghĩa

- Quyền sở hữu trí tuệ gồm quyền tác giả, quyền liên quan, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng.
- Căn cứ phát sinh:
  - Quyền tác giả phát sinh khi tác phẩm được thể hiện.
  - Quyền sở hữu công nghiệp dựa trên quyết định cấp văn bằng bảo hộ.
  - Quyền đối với giống cây trồng dựa trên quyết định cấp bằng bảo hộ.
- Giới hạn quyền: trong phạm vi và thời hạn pháp luật bảo hộ.
- Ý nghĩa: bảo vệ quyền tác giả, khuyến khích sáng tạo, phù hợp kinh tế tri thức, hỗ trợ chuyển giao công nghệ.
 

2. Quyền tác giả và quyền liên quan

- Quyền tác giả: quyền nhân thân (đặt tên, đứng tên, công bố, bảo vệ toàn vẹn tác phẩm) và quyền tài sản (làm phái sinh, sao chép, phân phối...).
- Quyền liên quan: quyền của người biểu diễn, nhà sản xuất bản ghi âm, tổ chức phát sóng.
- Chuyển giao quyền: chuyển nhượng hoặc chuyển quyền sử dụng qua hợp đồng bằng văn bản.
 

3. Quyền sở hữu công nghiệp

- Chủ sở hữu: cá nhân, tổ chức được cấp văn bằng bảo hộ hoặc sử dụng hợp pháp.
- Nội dung quyền: sử dụng, ngăn cấm, định đoạt đối tượng sở hữu công nghiệp.
- Tác giả sáng chế, kiểu dáng có quyền nhân thân và quyền tài sản.
- Chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp qua chuyển nhượng hoặc chuyển quyền sử dụng, hợp đồng phải bằng văn bản và đăng ký.
 

4. Quyền đối với giống cây trồng

- Quyền tác giả giống cây trồng: ghi tên tác giả, nhận thù lao.
- Quyền của chủ bằng bảo hộ: sử dụng, ngăn cấm người khác sử dụng, thừa kế và chuyển giao.
- Chuyển giao quyền bằng văn bản, đăng ký tại cơ quan nhà nước.
 

5. Chuyển giao công nghệ

- Công nghệ gồm bí quyết kỹ thuật, phương án, quy trình, giải pháp hợp lý hóa sản xuất.
- Hình thức chuyển giao: hợp đồng độc lập hoặc trong hợp đồng dự án, nhượng quyền thương mại, chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp, mua bán máy móc kèm chuyển giao.
- Hợp đồng phải bằng văn bản, đăng ký theo quy định.
 

6. Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ

- Các biện pháp bảo vệ: tự bảo vệ, yêu cầu xử lý hành chính, khởi kiện dân sự, trọng tài.
- Biện pháp xử lý vi phạm:
  - Dân sự: chấm dứt hành vi, xin lỗi, bồi thường, tiêu hủy.
  - Hành chính: phạt, tạm dừng thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát.
  - Hình sự: truy cứu theo quy định pháp luật khi đủ yếu tố.
 

VII. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA TỐ TỤNG DÂN SỰ

1. Khái niệm vụ việc dân sự và pháp luật tố tụng dân sự

- Vụ việc dân sự: tranh chấp dân sự (hẹp), tranh chấp hôn nhân-gia đình, kinh doanh-thương mại, lao động.
- Tố tụng dân sự: quy định trình tự, thủ tục giải quyết vụ việc dân sự tại tòa, thi hành án.
- Luật cơ bản: Bộ luật tố tụng dân sự 2004 (sửa đổi 2011), Luật thi hành án dân sự 2008.
 

2. Những nguyên tắc của tố tụng dân sự

- Công khai, độc lập, xét xử tập thể, quyền yêu cầu bảo vệ, quyền bình đẳng, quyền bảo vệ, cung cấp chứng cứ, kiểm sát của Viện kiểm sát, chấp hành bản án nghiêm chỉnh.
 

3. Thẩm quyền của Tòa án nhân dân

- Theo vụ việc: tranh chấp dân sự, hôn nhân-gia đình, kinh doanh-thương mại, lao động.
- Theo cấp: sơ thẩm (huyện, tỉnh), phúc thẩm (cấp trên).
- Theo lãnh thổ: nơi cư trú bị đơn, nơi có bất động sản.
- Theo lựa chọn của nguyên đơn.
- Giải quyết quyết định hành chính sai phạm.
- Chuyển vụ án khi không thuộc thẩm quyền.
 

4. Các giai đoạn tố tụng dân sự

- Khởi kiện, thụ lý, chuẩn bị xét xử (hòa giải), xét xử sơ thẩm, xét xử phúc thẩm, xét lại bản án (giám đốc thẩm, tái thẩm), thi hành án.
- Thời hiệu khởi kiện, yêu cầu theo luật quy định.
- Quy trình xét xử chi tiết theo luật, quyền kháng cáo, kháng nghị.
- Thi hành án do cơ quan hành pháp theo Luật thi hành án dân sự 2008.
 

Lưu ý & Phân tích tổng hợp:

- Luật dân sự Việt Nam rất nhấn mạnh nguyên tắc bình đẳng và thỏa thuận trong các quan hệ pháp luật.
- Sự phân biệt rõ ràng giữa năng lực pháp luật (quyền và nghĩa vụ) và năng lực hành vi (khả năng thực hiện) của cá nhân là điểm quan trọng.
- Pháp nhân là chủ thể phức tạp, cần nhớ đủ 4 điều kiện thành lập và vai trò đại diện.
- Hợp đồng dân sự đa dạng, quan trọng nhớ nguyên tắc tự do, bình đẳng, thiện chí và các loại hợp đồng phổ biến.
- Trách nhiệm dân sự phân biệt theo hợp đồngngoài hợp đồng, với các yếu tố căn cứ chặt chẽ.
- Thừa kế gồm theo di chúctheo pháp luật, trong đó nguyên tắc bình đẳng và bảo vệ người thân rất quan trọng.
- Quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ ngày càng được chú trọng, là tài sản đặc biệt trong nền kinh tế tri thức.
- Tố tụng dân sự là cơ chế giải quyết tranh chấp bảo vệ quyền lợi công bằng, có quy trình rõ ràng với nhiều cấp xét xử và thủ tục nghiêm ngặt.
 

Mục lục
I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ NGÀNH LUẬT DÂN SỰ
1. Đối tượng và phương pháp điều chỉnh của luật dân sự
2. Nguồn và hệ thống pháp luật dân sự
3. Quan hệ pháp luật dân sự
II. TÀI SẢN VÀ QUYỀN SỞ HỮU
1. Tài sản
2. Khái niệm, nội dung quyền sở hữu tài sản
3. Căn cứ xác lập và chấm dứt quyền sở hữu
4. Các hình thức sở hữu ở Việt Nam
III. NGHĨA VỤ DÂN SỰ VÀ HỢP ĐỒNG DÂN SỰ
1. Khái niệm và căn cứ phát sinh nghĩa vụ dân sự
2. Các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự
3. Hợp đồng dân sự
4. Thực hiện hợp đồng dân sự
IV. TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ
1. Trách nhiệm do vi phạm nghĩa vụ dân sự
2. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng
V. THỪA KẾ
1. Khái niệm và nguyên tắc thừa kế
2. Thừa kế theo di chúc
3. Thừa kế theo pháp luật
VI. QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
1. Khái niệm và ý nghĩa
2. Quyền tác giả và quyền liên quan
3. Quyền sở hữu công nghiệp
4. Quyền đối với giống cây trồng
5. Chuyển giao công nghệ
6. Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
VII. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA TỐ TỤNG DÂN SỰ
1. Khái niệm vụ việc dân sự và pháp luật tố tụng dân sự
2. Những nguyên tắc của tố tụng dân sự
3. Thẩm quyền của Tòa án nhân dân
4. Các giai đoạn tố tụng dân sự
Kiến thức tương tự