Tóm tắt kiến thức cơ bản chương 4 - Giáo trình Thuế FTU
Tổng hợp kiến thức quan trọng chương 4 về Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt (TTĐB): khái niệm, đặc điểm, đối tượng chịu thuế, căn cứ tính thuế và các quy định liên quan. Ôn tập hiệu quả, thi đạt điểm cao.
TTĐBThuế tiêu thụ đặc biệtchương 4 thuếkhái niệm thuế TTĐBkiến thức thuế TTĐBthuế gián thuthuế tiêu dùng đặc biệttính thuế TTĐBtóm tắt thuế TTĐBôn tập thuế TTĐBđối tượng chịu thuế TTĐB
I. KHÁI NIỆM THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
- Thuế TTĐB: thuế gián thu, áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ không thiết yếu hoặc cần điều tiết tiêu dùng.
- Thuế chỉ thu 1 lần tại khâu sản xuất hoặc nhập khẩu.
- Thuế suất cao, mục đích: điều tiết thu nhập, hướng dẫn tiêu dùng, bảo vệ sản xuất trong nước.
- Luật TTĐB đầu tiên: 1990, sửa đổi 1993, 1995, hoàn thiện 1998 (áp dụng từ 1999).
- Mở rộng đối tượng, thay đổi thuế suất, miễn giảm.
II. TÁC DỤNG CỦA THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
- Hướng dẫn sản xuất, tiêu dùng: thuế suất cao (15%-100%), tác động đến quyết định sản xuất và tiêu dùng.
- Điều tiết thu nhập người tiêu dùng hợp lý, thuế gắn vào giá bán.
- Quản lý sản xuất, kinh doanh hàng đặc biệt hiệu quả hơn so với thuế GTGT.
III. NỘI DUNG CƠ BẢN
1. Đối tượng chịu thuế
- Hàng hóa: thuốc lá điếu, xì gà, rượu, ô tô dưới 24 chỗ, xăng, điều hòa dưới 90.000 BTU, bài lá, vàng mã.
- Dịch vụ: vũ trường, mát xa, karaoke, casino, trò chơi jackpot, vé cược đua ngựa, đua xe, golf.
2. Đối tượng nộp thuế
- Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh dịch vụ các mặt hàng chịu thuế.
- Sản xuất chịu thuế tại khâu sản xuất.
- Nhập khẩu chịu thuế tại khâu nhập khẩu.
- Ủy thác nhập khẩu, tổ chức nhận ủy thác nộp thuế.
3. Trường hợp không chịu thuế
- Hàng xuất khẩu, tạm xuất tái nhập, hàng viện trợ nhân đạo, quà tặng theo quy định.
- Hàng miễn thuế hành lý, hàng chuyển khẩu, quá cảnh.
- Hàng nhập khẩu phục vụ miễn thuế, khu chế xuất.
- Vật tư, nguyên liệu nhập khẩu sản xuất hàng xuất khẩu.
- Nếu hàng nhập khẩu dùng mục đích khác phải nộp thuế.
IV. CĂN CỨ TÍNH THUẾ
- Căn cứ: Giá tính thuế + Thuế suất.
1. Số lượng hàng hóa
- Là số lượng thực tế tiêu thụ, nhập khẩu.
2. Giá tính thuế
- Hàng sản xuất trong nước: giá bán chưa có thuế TTĐB, tính theo công thức:
- Thuốc lá nhập khẩu có quy định giá tính tối thiểu.
- Rượu và bia đóng chai tính riêng giá vỏ chai.
- Hàng gia công, biếu tặng tính theo giá mặt hàng tương đương.
- Hàng nhập khẩu:
- Dịch vụ: giá cung ứng chưa thuế TTĐB, tính tương tự.
- Hàng bán trả góp tính theo giá bán 1 lần chưa có thuế.
3. Thuế suất
- Quy định chi tiết theo biểu thuế.
V. ĐĂNG KÝ, KÊ KHAI, NỘP, HOÀN, GIẢM, MIỄN THUẾ
1. Kê khai, đăng ký
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh chịu thuế phải kê khai, đăng ký nộp thuế với cơ quan thuế quản lý.
- Cơ sở nhập khẩu kê khai nộp thuế cùng tờ khai hải quan.
2. Thủ tục kê khai, nộp thuế
- Sản xuất kê khai hàng tháng, hoặc định kỳ 5-10 ngày nếu số thuế lớn.
- Nhập khẩu kê khai từng lần nhập.
- Khấu trừ thuế TTĐB nguyên liệu đã nộp khi sản xuất (có chứng từ hợp lệ).
- Nếu nhiều loại hàng/dịch vụ thuế suất khác nhau, kê khai riêng theo từng mức, không rõ áp dụng thuế suất cao nhất.
- Kê khai và nộp thay cho hàng bán nội địa do xuất khẩu không thành công.
3. Hoàn thuế
- Hàng tạm nhập tái xuất.
- Nguyên liệu nhập khẩu sản xuất xuất khẩu.
- Quyết toán khi sáp nhập, giải thể, phá sản.
- Quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
4. Giảm, miễn thuế
- Thiên tai, địch họa, tai nạn: giảm tối đa 30%, miễn khi không còn khả năng sản xuất.
- Ôtô lắp ráp sản xuất được giảm thuế 95% mức thuế trong 5 năm (1999-2003), có mức giảm theo từng loại chỗ ngồi.
- Kinh doanh golf giảm 30% thuế trong 3 năm kể từ 1999.
- Cơ sở sản xuất bia quy mô nhỏ được giảm thuế nếu bị lỗ (không quá 5 năm).
Biểu Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt (tóm tắt)
TT | Hàng hóa, dịch vụ | Thuế suất (%) |
---|---|---|
1 | Thuốc lá điếu, xì gà | - Đầu lọc nguyên liệu nhập khẩu: 65 - Đầu lọc nguyên liệu trong nước: 45 - Không đầu lọc: 25 |
2 | Rượu | - >40°: 70 - 30°-40°: 55 - 20°- dưới 30°: 25 - <20°: 20 - Rượu thuốc: 15 |
3 | Bia | - Bia chai, tươi: 75 - Bia hộp: 65 - Bia hơi: 50 |
4 | Ôtô | - 5 chỗ trở xuống: 100 - 6-15 chỗ: 60 - 16-24 chỗ: 30 |
5 | Xăng, napta, chế phẩm pha xăng | 15 |
6 | Điều hòa ≤ 90,000 BTU | 20 |
7 | Bài lá | 30 |
8 | Vàng mã, hàng mã | 60 |
II | Dịch vụ | - Vũ trường, mát xa, karaoke: 20 - Casino, trò chơi máy jackpot: 25 - Vé cược đua ngựa, đua xe: 20 - Golf (bán thẻ, vé chơi): 20 |
Lưu ý thường nhầm lẫn
- Thuế TTĐB chỉ thu một lần: tại sản xuất hoặc nhập khẩu, không thu 2 lần.
- Thuế TTĐB khác thuế GTGT, hàng thuộc đối tượng TTĐB không chịu thuế GTGT.
- Giá tính thuế phải trừ các khoản thuế suất đã bao gồm (đặc biệt với hàng sản xuất trong nước).
- Khấu trừ thuế nguyên liệu phải có chứng từ hợp lệ, không được khấu trừ vượt.
- Hàng miễn thuế TTĐB vẫn phải kê khai nếu sử dụng cho mục đích khác.
- Thuế suất áp dụng cao nhất khi không rõ từng loại.
- Giảm miễn thuế theo quy định chặt chẽ, không tự ý áp dụng.
Bảng so sánh THUẾ TTĐB và THUẾ GTGT
Tiêu chí | Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt (TTĐB) | Thuế Giá Trị Gia Tăng (GTGT) |
---|---|---|
Loại thuế | Thuế gián thu đặc biệt | Thuế gián thu phổ biến |
Đối tượng | Hàng hóa, dịch vụ không thiết yếu, đặc biệt | Hầu hết hàng hóa, dịch vụ |
Khâu thu thuế | Chỉ một lần (sản xuất hoặc nhập khẩu) | Qua các khâu sản xuất, phân phối |
Thuế suất | Cao, từ 15% đến 100% | Thường 10% |
Mục đích | Điều tiết tiêu dùng, bảo vệ sản xuất | Thu ngân sách, điều chỉnh tiêu dùng chung |
Miễn giảm | Chặt chẽ, chỉ theo quy định cụ thể | Phổ biến hơn |

2,969 lượt xem 25/05/2025

1,907 lượt xem 25/05/2025

1,951 lượt xem 25/05/2025

3,190 lượt xem 25/05/2025

949 lượt xem 07/05/2025

2,581 lượt xem 27/05/2025

1,714 lượt xem 25/05/2025

2,872 lượt xem 27/05/2025

2,896 lượt xem 25/05/2025