Tóm tắt kiến thức cơ bản chương 3 - Giáo trình Thuế FTU

Tóm tắt chương 3 về Thuế Giá trị Gia Tăng (GTGT), trình bày khái niệm, đối tượng chịu thuế, phương pháp tính thuế, đăng ký, kê khai, nộp thuế và xử lý vi phạm hiệu quả, dễ hiểu.

GTGTchương 3kiến thức thuếkê khai thuếnộp thuếphương pháp tính thuếthuế giá trị gia tăngtóm tắtxử lý vi phạm thuếđăng ký thuế

 

III. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

1. Giá trị gia tăng

- Giá trị gia tăng (GTGT) là giá trị tăng thêm của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ do quá trình sản xuất, chế biến, buôn bán tác động.
- Là chênh lệch giữa "giá đầu ra" và "giá đầu vào" của đơn vị kinh tế.
 

2. Thuế giá trị gia tăng (thuế GTGT)

- Thuế GTGT là thuế gián thu đánh trên giá trị tăng thêm qua từng khâu sản xuất, lưu thông.
- Thuế thu trên phần giá trị tăng thêm ở mỗi khâu, không thu toàn bộ doanh thu trừ khâu đầu tiên.
- Đặc điểm:
  - Thuế thu khép kín qua các khâu, cuối chu trình tổng số thuế khớp với thuế tính trên giá bán.
  - Người tiêu dùng cuối cùng chịu thuế, người bán nộp thay.
- Thuế GTGT khác thuế doanh thu: thuế doanh thu tính trên toàn bộ doanh thu của người bán đầu tiên.
 

3. Phương pháp tính thuế GTGT

3.1 Phương pháp khấu trừ thuế

- Áp dụng cho doanh nghiệp có hóa đơn GTGT hợp lệ.
- Công thức tính:
Thueˆˊ GTGT phải nộp=Thueˆˊ đaˆˋu raThueˆˊ đaˆˋu vaˋo\text{Thuế GTGT phải nộp} = \text{Thuế đầu ra} - \text{Thuế đầu vào}
- Trên hóa đơn phải ghi rõ giá bán chưa thuế, thuế GTGT, tổng tiền thanh toán.
- Nếu hóa đơn không ghi thuế GTGT riêng, thì giá tính thuế là tổng thanh toán, người mua không được khấu trừ thuế đầu vào.
 

3.2 Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT

- Áp dụng cho:
  - Cá nhân, tổ chức không đủ điều kiện kế toán, hóa đơn.
  - Kinh doanh vàng bạc, đá quý.
- Công thức:
Thueˆˊ GTGT=Thueˆˊ suaˆˊt×Giaˊ trị gia ta˘ng\text{Thuế GTGT} = \text{Thuế suất} \times \text{Giá trị gia tăng}
- Giá trị gia tăng = Giá bán - Giá mua hàng tương ứng.
 

Bảng so sánh hai phương pháp tính thuế GTGT

Tiêu chíPhương pháp khấu trừPhương pháp tính trực tiếp
Đối tượng áp dụngDoanh nghiệp, tổ chức có hóa đơn, chứng từ đầy đủCá nhân, tổ chức chưa đủ điều kiện kế toán, kinh doanh vàng bạc
Yêu cầu chứng từPhải có hóa đơn GTGT hợp lệKhông cần hóa đơn GTGT
Cách tínhThuế đầu ra trừ thuế đầu vàoThuế suất nhân giá trị gia tăng (doanh thu - chi phí mua)
Khấu trừ thuếCó khấu trừ thuế đầu vàoKhông có khấu trừ

 

4. Đăng ký, kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế GTGT

4.1 Đăng ký nộp thuế

- Mỗi cơ sở sản xuất, kinh doanh phải đăng ký với cơ quan thuế.
- Thông tin đăng ký: địa điểm, ngành nghề, lao động, vốn, nơi nộp thuế, phương pháp tính thuế.
- Phương pháp tính thuế chỉ áp dụng khi có thông báo của cơ quan thuế.
- Cơ sở mới thành lập đăng ký trong vòng 10 ngày kể từ khi cấp giấy phép kinh doanh.
- Thay đổi ngành nghề, sáp nhập, giải thể, chia tách... phải đăng ký bổ sung trước 5 ngày.
- Cơ sở xây dựng phải đăng ký ở cả nơi đóng trụ sở chính và nơi thi công.
 

4.2 Kê khai thuế

- Kê khai thuế GTGT hàng tháng, chậm nhất 10 ngày của tháng sau.
- Phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của kê khai.
- Các cơ sở xuất hàng qua đại lý ký gửi phải kê khai tạm tính.
- Đại lý bán hàng hưởng hoa hồng không phải kê khai, nộp thuế GTGT.
 

4.3 Nộp thuế

- Thuế GTGT phải nộp định kỳ hàng tháng hoặc theo từng lần nhập khẩu.
- Có thể nộp trực tiếp hoặc qua ngân hàng.
- Đơn vị tiền tệ dùng nộp thuế là đồng Việt Nam.
 

4.4 Quyết toán thuế

- Kết thúc năm tài chính, phải quyết toán với cơ quan thuế trong vòng 60 ngày.
- Quyết toán dựa trên kê khai và hồ sơ thuế đã nộp.
 

5. Miễn giảm thuế và hoàn thuế GTGT

- Miễn giảm thuế dựa trên số lỗ phát sinh và số thuế GTGT phải nộp.
- Số thuế miễn giảm không vượt quá 50% số thuế GTGT phải nộp.
- Cơ quan thuế kiểm tra hồ sơ, đối tượng và thẩm quyền quyết định miễn giảm.
- Hoàn thuế khi thuế đầu vào lớn hơn đầu ra liên tục trong kỳ tính thuế.
 

6. Khiếu nại và xử lý vi phạm thuế GTGT

- Cơ quan thuế có quyền ấn định thuế trong trường hợp:
  - Không thực hiện hoặc sai chế độ kế toán, hóa đơn.
  - Không kê khai hoặc kê khai sai số thuế.
  - Từ chối xuất trình chứng từ, tài liệu.
  - Kinh doanh không đăng ký.
- Cơ quan thuế có thể ấn định số thuế dựa trên ngành nghề, quy mô tương đương.
 

Lưu ý hay nhầm lẫn

- Thuế GTGT áp dụng trên giá trị tăng thêm, không phải toàn bộ giá bán (ngoại trừ khâu đầu tiên).
- Hóa đơn không ghi rõ thuế GTGT thì không được khấu trừ thuế đầu vào.
- Phương pháp khấu trừ đòi hỏi kế toán chặt chẽ và hóa đơn hợp lệ.
- Cơ sở kinh doanh mới cần đăng ký thuế trước khi bắt đầu hoạt động.
- Đối với cơ sở kinh doanh qua đại lý ký gửi, đại lý không phải kê khai thuế GTGT.
- Số thuế miễn giảm không vượt quá 50% số thuế GTGT phải nộp và phải có căn cứ lỗ.
 

Bảng tóm tắt đối tượng áp dụng thuế GTGT

Đối tượng nộp thuếMô tả
Doanh nghiệp Nhà nướcToàn bộ các ngành, lĩnh vực
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoàiTheo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
Công ty tư nhân, TNHH, cổ phầnHoạt động theo pháp luật Việt Nam
Cá nhân kinh doanh độc lập, hộ gia đìnhKhông hình thành pháp nhân
Người nhập khẩu hàng hóa chịu thuếTất cả thành phần kinh tế
Mục lục
III. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
1. Giá trị gia tăng
2. Thuế giá trị gia tăng (thuế GTGT)
3. Phương pháp tính thuế GTGT
3.1 Phương pháp khấu trừ thuế
3.2 Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT
Bảng so sánh hai phương pháp tính thuế GTGT
 
4. Đăng ký, kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế GTGT
4.1 Đăng ký nộp thuế
4.2 Kê khai thuế
4.3 Nộp thuế
4.4 Quyết toán thuế
5. Miễn giảm thuế và hoàn thuế GTGT
6. Khiếu nại và xử lý vi phạm thuế GTGT
Lưu ý hay nhầm lẫn
Bảng tóm tắt đối tượng áp dụng thuế GTGT
Kiến thức tương tự