Tóm tắt kiến thức chương 1 - Quản lý tài chính công
Khám phá Chương 1 Quản lý tài chính công: khái niệm, mục tiêu và nguyên tắc quản lý nguồn lực tài chính nhà nước, nền tảng cho chính sách ngân sách hiệu quả.
khái niệm tài chính côngmục tiêu tài chính côngnguyên tắc tài chính côngngân sách nhà nướctài chính côngquản lý tài chính công
1.1. Quan niệm về tài chính công
1.1.1. Khái niệm
- Tài chính công = Thu + Chi quỹ tiền tệ Chính phủ chung nhằm thực hiện chức năng KT-XH.
- 2 góc nhìn:
+ Kinh tế học: nghiên cứu huy động – chi tiêu – tác động tới việc làm, giá cả, tăng trưởng, công bằng.
+ Thể chế: tài chính của khu vực công; giáo trình dùng nghĩa hẹp (chỉ Chính phủ chung).
Kinh tế học | Thể chế | |
---|---|---|
Trọng tâm | Hiệu ứng thu - chi | Tổ chức & quy trình |
Đối tượng | Mọi khoản can thiệp NN | Thu - chi của cấp chính quyền |
1.1.2. Phân loại tài chính công của Việt Nam
1.1.2.1. Theo hệ thống chính quyền
- Cấp tỉnh
- Cấp huyện
- Cấp xã
- Đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt
1.1.2.2. Theo mục đích quỹ
- Ngân sách Nhà nước (NSNN): Trung ương & địa phương.
- Quỹ ngoài NS (BHXH, BHYT, Quỹ BTĐB…)
1.1.2.3. Theo chủ thể quản lý
- Tài chính cấp chính quyền
- Tài chính đơn vị dự toán (cấp I → IV)
Chú ý dễ nhầm
- “Chính phủ chung” ≠ “Chính phủ” (cơ quan hành pháp TW).
- Quỹ ngoài NS không ghi trong dự toán thường niên.
1.2. Quản lý tài chính công
1.2.1. Khái niệm
- Hệ luật – tổ chức – thủ tục để huy động & sử dụng nguồn lực công minh bạch, hiệu quả.
- Phân biệt:
+ Chính sách TCC: “Làm gì?” (công cụ tài khóa).
+ Quản lý TCC: “Làm thế nào?” (triển khai, kiểm soát).
1.2.2. Mục tiêu
- Kỷ luật tài khóa tổng thể
- Hiệu quả phân bổ
- Hiệu quả hoạt động
Mục tiêu | Đo lường nhanh | Sai lầm hay gặp |
---|---|---|
Kỷ luật | Bội chi/GDP, Nợ công/GDP | Lẫn lộn “trần” & “mục tiêu linh hoạt” |
Phân bổ | NS theo ưu tiên chiến lược | Nhầm lẫn “cắt giảm” với “tái phân bổ” |
Hiệu quả hđ | Đầu ra/Đầu vào | Chỉ soi chi phí, quên kết quả |
1.2.3. Liên hệ “tứ trụ” quản trị tốt
- Trách nhiệm giải trình
- Minh bạch
- Tiên liệu
- Tham gia
Kỷ luật | Phân bổ | Hiệu quả | |
---|---|---|---|
Trách nhiệm | Dự báo thu-chi đáng tin | Thuế & chi công bằng | Giao quyền cùng giám sát |
Minh bạch | Công khai mục tiêu TK | Công khai NS & kết quả | Kiểm toán / đánh giá |
Tiên liệu | Mục tiêu TK rõ ràng | Quản lý rủi ro tài khóa | Cam kết chi dài hạn |
Tham gia | Tham vấn mục tiêu TK | Địa phương chủ động | Phản hồi người dân |
1.2.4. Nội dung quản lý TCC
- Lập & phê duyệt kế hoạch (dự toán, KHTC trung hạn)
- Tổ chức thực hiện (thu, chi, vay; kiểm soát nội bộ; kho bạc).
- Kiểm toán & đánh giá: Kiểm toán Nhà nước (BCTC, tuân thủ, hoạt động) + Đánh giá CT/chương trình.
Lưu ý
- Không đạt mục tiêu → xem lại nguyên nhân gốc, không chỉ xử lý “thâm hụt”.
- Kiểm toán nội bộ ≠ Kiểm toán ngoài: nội bộ hỗ trợ quản lý, ngoài báo cáo QH & công chúng.
1.3. Bộ máy quản lý tài chính công ở Việt Nam
- TW: Bộ Tài chính (quản lý NSNN, nợ, kho bạc, giá, thuế, hải quan…), Bộ KH-ĐT (kế hoạch KT-XH, phân bổ vốn đầu tư).
- Cơ quan thu: Tổng cục Thuế → Cục Thuế → Chi cục Thuế; Tổng cục Hải quan → Cục/Chi cục HQ.
- Kho bạc Nhà nước: TW → cấp tỉnh → cấp huyện (quản lý ngân quỹ, kiểm soát chi, phát hành TPCP).
- Địa phương: Sở TC, Sở KH-ĐT; Phòng TC-KH cấp huyện; công chức TC-KT cấp xã.
- Đơn vị dự toán: bộ phận TC-KH (lập dự toán, sử dụng NS, báo cáo quyết toán).
Chú ý dễ nhầm
- Kho bạc không phải “ngân hàng NN” nhưng giữ vai trò kho quỹ & kiểm soát chi.
- Bộ KH-ĐT không phê duyệt chi tiết NSNN; nhiệm vụ chính: kế hoạch, cân đối vĩ mô.

2,896 lượt xem 25/05/2025

1,907 lượt xem 25/05/2025

2,583 lượt xem 27/05/2025

1,952 lượt xem 25/05/2025

3,192 lượt xem 25/05/2025

1,715 lượt xem 25/05/2025

2,873 lượt xem 27/05/2025

953 lượt xem 07/05/2025

2,949 lượt xem 27/05/2025

1,760 lượt xem 25/05/2025