Kiến thức chương 4 - Địa lý kinh tế Đại học Kinh tế HCE

Tổng hợp kiến thức chương 4 môn Địa lý kinh tế tại Đại học Kinh tế Huế, cung cấp cái nhìn hệ thống về khái niệm, đặc điểm, phân vùng và các vùng kinh tế trọng điểm của Việt Nam. Tài liệu hỗ trợ sinh viên nắm vững nguyên tắc phát triển vùng, cơ cấu kinh tế và định hướng chiến lược phát triển kinh tế - xã hội toàn quốc. Phù hợp cho ôn thi, học tập và nghiên cứu chuyên sâu.

HCEchiến lược phát triểnchương 4 địa lýcơ cấu kinh tếhọc phần địa lý kinh tếkinh tế vùngphát triển kinh tế xã hộiphát triển vùngphân vùng kinh tếtài liệu ôn tập HCEvùng kinh tếvùng kinh tế trọng điểmđô thị hóađại học kinh tế Huếđịa lý kinh tế

 

I. Vùng kinh tế

1. Khái niệm

Phát triển kinh tế theo vùng là quá trình tổ chức sản xuất trên các đơn vị lãnh thổ nhằm tận dụng tối ưu các nguồn lực tại chỗ, thúc đẩy chuyên môn hóa và phát triển bền vững. Vùng kinh tế là một đơn vị lãnh thổ kinh tế - xã hội có sự phân công lao động theo lãnh thổ, chuyên môn hóa sản xuất rõ rệt và liên kết chặt chẽ với các ngành kinh tế khác để tạo thành cơ cấu tổng hợp.

Thuật ngữ “vùng” không gắn với cấp hành chính cụ thể, trong khi “lãnh thổ” thường được hiểu là đơn vị có ranh giới hành chính. Các khái niệm như “khu vực”, “miền”, “vùng hành chính” phản ánh quy mô và chức năng khác nhau. Trong quá trình phát triển, các vùng được hình thành dựa trên sự phân công lao động xã hội và đặc điểm địa lý, kinh tế riêng biệt.

2. Đặc điểm của vùng kinh tế

  • Tính hệ thống: Vùng kinh tế tồn tại trong mối liên kết chặt chẽ với các vùng khác trong hệ thống quốc gia.
  • Tính cấp bậc: Mỗi vùng có quy mô, dân số, trình độ phát triển khác nhau.
  • Tính đặc thù: Có ngành sản xuất chuyên môn hóa nổi bật, có khả năng phục vụ thị trường nội vùng và xuất khẩu.
  • Tính tổng hợp: Ngoài ngành chuyên môn hóa, vùng còn phát triển nhiều ngành kinh tế – xã hội khác tạo thành cơ cấu vùng.
  • Tính tổ chức: Có sự phối hợp giữa các ngành, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất theo định hướng chung để phát triển hiệu quả, bền vững.

II. Phân vùng kinh tế

1. Nguyên tắc phân vùng

  • Nguyên tắc kinh tế: Bảo đảm hiệu quả sử dụng tài nguyên, chuyên môn hóa, giá thành thấp, phát triển bền vững.
  • Nguyên tắc hành chính: Phân vùng phù hợp với đơn vị hành chính để thuận lợi trong quản lý.
  • Nguyên tắc trung tâm: Mỗi vùng có trung tâm kinh tế lớn giữ vai trò đầu tàu phát triển.
  • Nguyên tắc viễn cảnh: Đảm bảo tính ổn định lâu dài, tránh điều chỉnh thường xuyên.

2. Phân loại vùng kinh tế

  • Vùng kinh tế ngành: Chuyên phát triển một ngành chủ đạo như vùng nông nghiệp, công nghiệp.
  • Vùng kinh tế tổng hợp:
    • Vùng kinh tế lớn: Bao gồm nhiều tỉnh, có vai trò phát triển liên vùng, đa ngành.
    • Vùng kinh tế – hành chính: Gắn liền với đơn vị hành chính như tỉnh, huyện.

3. Vùng kinh tế trọng điểm

Là vùng có điều kiện thuận lợi nổi trội, đóng vai trò động lực thúc đẩy kinh tế cả nước. Hiện có 4 vùng kinh tế trọng điểm:

A. Vùng Kinh tế trọng điểm Bắc Bộ

Thành phần: Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh.

1. Tiềm năng và thế mạnh

  • Trung tâm chính trị – kinh tế quốc gia với Hà Nội.
  • Cơ sở hạ tầng đồng bộ: sân bay Nội Bài, cảng Hải Phòng, đường cao tốc.
  • Tài nguyên khoáng sản (than, đá vôi), du lịch phát triển.
  • Hệ thống giáo dục, đào tạo nghề mạnh, nguồn nhân lực chất lượng cao.

2. Kinh tế - xã hội

  • Tốc độ tăng trưởng 2001–2009 đạt 12,5%/năm.
  • Chuyển dịch cơ cấu tích cực: nông nghiệp còn 10%, công nghiệp 44,4%, dịch vụ 45,6%.
  • Xuất khẩu năm 2009 đạt 12,6 tỷ USD; thu hút FDI cao nhất cả nước.

3. Vấn đề cần giải quyết

  • Phát triển kết cấu hạ tầng, đô thị, cảng biển.
  • Giải quyết ô nhiễm môi trường, chất thải.
  • Bảo đảm an ninh năng lượng và phát triển các ngành công nghệ cao.

B. Vùng Kinh tế trọng điểm Trung Bộ

Thành phần: Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.

1. Tiềm năng

  • Vị trí chiến lược với hệ thống cảng biển, sân bay (Đà Nẵng, Chu Lai, Dung Quất).
  • Tài nguyên phong phú: du lịch, khoáng sản (ilmenit, vàng, đá ốp lát), rừng, biển.
  • Di sản văn hóa (Huế, Hội An, Mỹ Sơn), Festival Huế, nhã nhạc cung đình.

2. Kinh tế - xã hội

  • Tốc độ tăng trưởng 2001–2009 đạt 11,6%/năm.
  • Công nghiệp phát triển mạnh (tăng trưởng 17,4%/năm).
  • FDI 2009 đạt trên 4624 triệu USD.

3. Định hướng và giải pháp

  • Xây dựng các KKT: Chu Lai, Dung Quất, Nhơn Hội, Chân Mây – Lăng Cô.
  • Phát triển đô thị biển Đà Nẵng, Huế, Quy Nhơn.
  • Tập trung phát triển công nghiệp cơ khí, lọc hóa dầu, du lịch, hạ tầng.

C. Vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam

Thành phần: TP.HCM, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa – Vũng Tàu, Tây Ninh, Long An, Bình Phước, Tiền Giang.

1. Tiềm năng

  • Trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước, đi đầu về công nghiệp, công nghệ cao, tài chính, dịch vụ.
  • Dầu khí, năng lượng, giao thông, nhân lực chất lượng cao.
  • Đô thị hóa mạnh mẽ, hệ thống đô thị vệ tinh phát triển.

2. Định hướng phát triển (2010–2020)

  • Tăng trưởng GDP 9,5–10%/năm, chiếm 38–45% GDP quốc gia.
  • Cơ cấu: nông nghiệp dưới 5%, công nghiệp 52%, dịch vụ 45%.
  • Đẩy mạnh phát triển hạ tầng, đô thị, công nghệ cao, R&D.

D. Vùng Kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long

Thành phần: Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang, Cà Mau.

1. Tiềm năng

  • Trung tâm sản xuất và chế biến nông – thủy sản lớn nhất cả nước.
  • Tài nguyên khoáng sản (đá vôi, khí đốt, dầu mỏ, than bùn).
  • Phát triển du lịch sông nước, biển đảo, văn hóa dân gian, sinh thái.

2. Kinh tế - xã hội

  • Tăng trưởng 2001–2009: 12,2%/năm.
  • Cơ cấu chuyển dịch nhanh: nông nghiệp 33%, công nghiệp 25,8%, dịch vụ 41,2%.
  • FDI còn hạn chế, hạ tầng cần được đầu tư mạnh.

3. Định hướng

  • Phát triển công nghiệp chế biến, điện – khí – đạm, xi măng.
  • Nâng cấp hệ thống cảng, sân bay (Trà Nóc, Dương Tơ).
  • Phát triển du lịch sinh thái, biển đảo (Phú Quốc, U Minh, Hòn Đất…).
  • Gắn kết kinh tế – xã hội với bảo vệ môi trường sinh thái và ứng phó biến đổi khí hậu.
Mục lục
I. Vùng kinh tế
1. Khái niệm
2. Đặc điểm của vùng kinh tế
II. Phân vùng kinh tế
1. Nguyên tắc phân vùng
2. Phân loại vùng kinh tế
3. Vùng kinh tế trọng điểm
A. Vùng Kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
1. Tiềm năng và thế mạnh
2. Kinh tế - xã hội
3. Vấn đề cần giải quyết
B. Vùng Kinh tế trọng điểm Trung Bộ
1. Tiềm năng
2. Kinh tế - xã hội
3. Định hướng và giải pháp
C. Vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam
1. Tiềm năng
2. Định hướng phát triển (2010–2020)
D. Vùng Kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long
1. Tiềm năng
2. Kinh tế - xã hội
3. Định hướng
Khoá học liên quan
Kiến thức tương tự