Tóm tắt kiến thức chương 5 - Thị trường chứng khoán

Khám phá nhanh Chương 5 về Thị trường Chứng khoán: khái niệm công ty chứng khoán, mô hình tổ chức, nghiệp vụ môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành và lưu ký.

bảo lãnh phát hànhcông ty chứng khoánlưu ký chứng khoánmô hình chuyên doanhmô hình đa năngmôi giớiquản lý danh mục```thị trường chứng khoántự doanh

 

1. Khái niệm công ty chứng khoán.

- Công ty cổ phần / TNHH theo luật VN
- Giấy phép UBCKNN
- Vai trò: môi giới • tự doanh • tư vấn • bảo lãnh • quản lý danh mục • lưu ký • cho vay ký quỹ

2. Mô hình tổ chức và nguyên tắc hoạt động

2.1. Mô hình công ty chứng khoán chuyên doanh

- Công ty độc lập, chỉ kinh doanh CK
- Ngân hàng không tham gia

Ưu điểm / Hạn chế

Tiêu chíƯu điểmHạn chế
Rủi roKhông ảnh hưởng tới ngân hàngÍt san sẻ rủi ro
Chuyên mônSâu, thúc đẩy thị trường

2.2. Mô hình công ty chứng khoán đa năng

Hình thức

- Đa năng một phần: ngân hàng thành lập công ty con độc lập
- Đa năng toàn phần: ngân hàng trực tiếp kinh doanh CK, bảo hiểm, tiền tệ

Ưu điểm / Hạn chế

Tiêu chíƯu điểmHạn chế
Đa dạngGiảm rủi ro qua đa dạng hoáChuyên môn CK không sâu
Quy môVốn lớn • cơ sở hiện đạiNguy cơ lũng đoạn • khủng hoảng lan truyền

Lưu ý: Mô hình đa năng dễ nhầm giữa nghiệp vụ CK và tín dụng.

3. Các nghiệp vụ cơ bản của công ty chứng khoán

3.1. Nghiệp vụ môi giới

- Vốn pháp định: 25 tỷ VNĐ
- Trung gian mua/bán qua SGDCK / OTC
- Phí hoa hồng
- Yêu cầu: tuân thủ lệnh khách hàng • thông báo kịp thời • chịu trách nhiệm thực thi

3.2. Nghiệp vụ tự doanh

- Vốn pháp định: 100 tỷ VNĐ
- Mua/bán cho chính công ty qua SGDCK / OTC • tạo lập thị trường

Phương thức

- Giao dịch trực tiếp
- Giao dịch gián tiếp

Mục đích

- Thu lợi nhuận công ty
- Bình ổn thị trường (tỷ lệ bắt buộc, ví dụ 60%)
- Tạo lập thị trường cho CK mới

Yêu cầu

- Tách biệt nhân sự, quy trình, vốn giữa tự doanh & môi giới
- Ưu tiên thực hiện lệnh khách hàng trước lệnh tự doanh

Chú ý: Tránh xung đột lợi ích – luôn ưu tiên lệnh khách hàng.

3.3. Nghiệp vụ bảo lãnh phát hành

- Vốn pháp định: 165 tỷ VNĐ
- Tư vấn phát hành • bảo lãnh lên UBCKNN • phân phối: tổ chức, cổ đông cũ, công chúng
- Bình ổn giá giai đoạn đầu

- Quy trình: ký hợp đồng tư vấn → nộp phương án → cấp phép → phân phối → thanh toán (trừ phí)

3.4. Nghiệp vụ tư vấn đầu tư

- Vốn pháp định: 10 tỷ VNĐ
- Phân tích • khuyến nghị • hỗ trợ cấu trúc vốn
- Loại: trực tiếp / gián tiếp • gợi ý / ủy quyền • cho phát hành / cho đầu tư

Lưu ý: Tư vấn không cam kết chắc chắn • không dụ dỗ • minh bạch rủi ro.

3.5. Quản lý danh mục đầu tư

- Vốn pháp định: 3 tỷ VNĐ
- Nhận ủy thác vốn • đầu tư theo chiến lược khách hàng • bảo toàn vốn & tối ưu lợi nhuận

- Quy trình: tìm hiểu → ký hợp đồng → thực hiện (tách tự doanh & môi giới) → kết thúc & thanh toán phí

3.6. Các nghiệp vụ khác

- Lưu ký CK: mở & quản tài khoản lưu ký • phí lưu ký, gửi, rút, chuyển nhượng
- Quản lý thu nhập (cổ tức): thu – chi hộ khách hàng
- Cho vay ký quỹ: cấp margin, CK thế chấp, quản rủi ro tập trung
- Quản lý quỹ (nếu có): đại diện quản lý quỹ đầu tư, thu phí dịch vụ

4. Chú ý chung & nhầm lẫn thường gặp

- Nhầm lẫn CK chuyên doanh vs. đa năng → xem bảng so sánh
- Xung đột lợi ích môi giới vs. tự doanh → tách biệt & ưu tiên lệnh khách hàng
- Tư vấn không phải cam kết chắc chắn, luôn nhắc khách hàng về rủi ro

Mục lục
1. Khái niệm công ty chứng khoán.
2. Mô hình tổ chức và nguyên tắc hoạt động
2.1. Mô hình công ty chứng khoán chuyên doanh
2.2. Mô hình công ty chứng khoán đa năng
3. Các nghiệp vụ cơ bản của công ty chứng khoán
3.1. Nghiệp vụ môi giới
3.2. Nghiệp vụ tự doanh
3.3. Nghiệp vụ bảo lãnh phát hành
3.4. Nghiệp vụ tư vấn đầu tư
3.5. Quản lý danh mục đầu tư
3.6. Các nghiệp vụ khác
4. Chú ý chung & nhầm lẫn thường gặp
Khoá học liên quan
Kiến thức tương tự