Tóm tắt kiến thức chương 3 - Quản lý tài chính công
Khám phá Chương 3 quản lý tài chính công với quy trình lập kế hoạch ngân sách, kỹ thuật dự báo tài chính và phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn lực.
dự báo tài chínhlập kế hoạch ngân sáchngân sách nhà nướcphương pháp kiểm toánđánh giá hiệu quảquản lý tài chính công
3.1. Khái niệm cân đối ngân sách nhà nước
- Cân đối = Thu ↔ Chi hài hòa (không chỉ “bằng nhau” mà còn đúng cơ cấu).
- Bảo đảm quan hệ: TW–ĐP, các địa phương với nhau.
Ba trạng thái ngân sách
Trạng thái | Điều kiện | Tác động kinh tế |
---|---|---|
Cân bằng | Thu = Chi | Ổn định, ít rủi ro |
Thặng dư | Thu > Chi | Giảm nợ, nhưng dễ chi tiêu lãng phí |
Bội chi | Thu < Chi | Kích cầu, nhưng tăng nợ & lạm phát |
Hay nhầm: Cân bằng không bắt buộc theo 1 năm; nhiều nước tính theo chu kỳ kinh tế.
3.2. Khái niệm và cách tính bội chi ngân sách nhà nước
- Bội chi: chênh lệch Chi > Thu một năm.
- Công thức:
- Phân tách: Bội chi TW + Bội chi ĐP; không tính trả nợ gốc.
So sánh bội chi chu kỳ – bội chi cơ cấu
Chu kỳ | Cơ cấu | |
---|---|---|
Nguyên nhân | Biến động kinh tế (suy thoái-thịnh vượng) | Chính sách Thu-Chi, quản lý yếu |
Tính chất | Tạm thời | Dai dẳng nếu không điều chỉnh |
Giải pháp | Ổn định vĩ mô, kích cầu | Cải cách thuế, cắt chi, tái cơ cấu |
3.3. Nguyên nhân bội chi ngân sách nhà nước
- Chính sách Thu-Chi mở rộng (đầu tư, tiêu dùng).
- Chu kỳ kinh tế: Khủng hoảng → Thu giảm, Chi tăng.
- Quản lý kém, phân cấp bất cập, thiên tai, dịch bệnh.
- Phân loại: Bội chi chu kỳ & Bội chi cơ cấu.
Lưu ý: Không phải mọi bội chi đều xấu; quan trọng là mức, thời gian, hiệu quả sử dụng.
3.4. Nguồn bù đắp bội chi và sử dụng thặng dư
3.4.1. Nguồn bù đắp bội chi
Nguồn | Ưu điểm | Nguy cơ/sai lầm hay gặp |
---|---|---|
Vay trong nước | Dễ triển khai, không phụ thuộc bên ngoài | “Chèn lấn” đầu tư tư nhân nếu vượt tiết kiệm nội địa |
Vay nước ngoài | Lãi thấp, bổ sung vốn thiếu | Điều kiện ràng buộc, rủi ro tỷ giá, phụ thuộc |
Dự trữ ngoại hối | Giải quyết nhanh, không tăng nợ | Giảm an toàn dự trữ, khủng hoảng tỷ giá |
Phát hành tiền | Không trả lãi, huy động nhanh | Gây lạm phát; hầu hết quốc gia không dùng trực tiếp |
Chú ý: Vay > Thuế khi muốn giãn gánh nặng tức thời, nhưng cần khống chế tỷ lệ nợ/GDP.
3.4.2. Sử dụng thặng dư ngân sách
- Trả nợ gốc & lãi.
- Tạo lập Quỹ dự trữ cho khủng hoảng.
- Cắt giảm thuế (kích thích khu vực tư).
- Tăng chi chuyển giao hoặc đầu tư hạ tầng.
- Ở VN: ưu tiên trả nợ, bổ sung quỹ dự trữ tài chính.
3.5. Giải pháp tổ chức cân đối ngân sách nhà nước ở Việt Nam
3.5.1. Khâu chuẩn bị & quyết định dự toán
- Dự toán phải toàn diện mọi khoản Thu-Chi.
- Lập kế hoạch tài chính 5-10 năm + cơ chế “cuốn chiếu”.
- Dự phòng 2-4% Chi để ứng phó đột xuất.
- Quá hạn QH/HĐND chưa phê, phải lập lại dự toán.
3.5.2. Khâu chấp hành ngân sách
- Phân bổ đúng, đủ, kịp thời (tránh dồn chi cuối năm).
- Dùng Quỹ dự trữ tài chính khi Thu chưa kịp về.
- Cho phép tạm ứng từ NHNN/KBNN nhưng hoàn trả trong năm.
- Kiểm soát tiết kiệm chi, cấm phát sinh nợ XDCB.
- Điều chỉnh dự toán khi thu không đạt/chi cấp bách.
3.5.3. Khâu kiểm toán & quyết toán
- Khoá sổ & lập báo cáo quyết toán sau 31/12.
- Chi chưa dùng hết → huỷ (trừ khoản được chuyển nguồn).
- Kiểm toán Nhà nước xác thực, giúp QH/HĐND đánh giá hiệu quả.
- Kết dư dùng trả nợ, rồi bổ sung quỹ dự trữ.
Lỗi thường gặp: Nhầm bội chi với nợ công – bội chi phát sinh trong năm; nợ công là khoản tích luỹ.
895 xem 0 kiến thức 0 đề thi

2,591 lượt xem 27/05/2025

1,963 lượt xem 25/05/2025

2,977 lượt xem 25/05/2025

3,198 lượt xem 25/05/2025

1,737 lượt xem 02/06/2025

2,880 lượt xem 27/05/2025

996 lượt xem 02/06/2025

2,901 lượt xem 25/05/2025

2,957 lượt xem 27/05/2025

1,921 lượt xem 25/05/2025