Tóm tắt kiến thức chương 2 - Thị trường chứng khoán

Tìm hiểu chi tiết khái niệm thị trường chứng khoán, phân loại theo mô hình tổ chức, vai trò của chứng khoán và cơ chế giao dịch theo quy tắc rõ ràng. Nắm vững cơ sở để bắt đầu đầu tư hiệu quả.

chứng khoángiao dịch chứng khoánphân loại thị trườngthị trường chứng khoánthị trường có tổ chứcđịnh nghĩa chứng khoán

 

1. Khái quát sự ra đời và phát triển

- TTCK sơ khai: chợ, quán cà phê, không giấy tờ
- 1453: họp đầu tiên tại Bruges, bảng hiệu 3 túi da → 3 loại giao dịch
- Phân hoá thành hàng hoá, hối đoái, chứng khoán
- Thời kỳ vàng: 1875–1913; khủng hoảng 1929, 1987; phục hồi sau WWII

Chú ý: Nhiều bạn hay nhầm lẫn giữa mốc 1453 (ra đời) và giai đoạn “vàng son” 1875–1913 (phát triển mạnh).

2. Khái niệm thị trường chứng khoán

- Thị trường có tổ chức: nơi mua-bán chứng khoán theo quy tắc
- Chứng khoán = giấy tờ có giá, xác nhận quyền & lợi ích

3. Phân loại thị trường chứng khoán

3.1. Theo hàng hoá

Loại TTHàng hoá
Trái phiếuTrái phiếu chính phủ, doanh nghiệp
Cổ phiếuCổ phiếu phổ thông, ưu đãi
Phái sinhHợp đồng tương lai, quyền chọn

3.2. Theo quá trình luân chuyển vốn

Tiêu chíSơ cấpThứ cấp
Mục đíchHuy động vốn mớiChuyển nhượng, thanh khoản
GiáGiá phát hànhGiá thị trường
Ảnh hưởng vốnTăng vốn đầu tưKhông tăng vốn mới

Chú ý: Khác biệt cốt lõi là mục đíchtác động vốn, dù đều giao dịch cùng loại chứng khoán.

3.3. Theo hình thức tổ chức

Loại TTĐặc điểm
Tập trung (SGDCK)Sàn cố định, niêm yết công ty lớn
Phi tập trung (OTC)Mạng lưới môi giới, giao dịch qua điện thoại/máy tính
Tự doThỏa thuận trực tiếp, bất cứ nơi nào

4. Các chủ thể tham gia

4.1. Phát hành

- Chính phủ: trái phiếu kho bạc, công trình
- Doanh nghiệp: cổ phiếu, trái phiếu DN
- Quỹ đầu tư: phát hành chứng chỉ quỹ, đầu tư chuyên nghiệp
 

4.2. Nhà đầu tư

- Cá nhân: vốn nhỏ, chọn mức rủi ro–lợi nhuận
- Tổ chức: ngân hàng, công ty CK, quỹ, bảo hiểm
 

4.3. Tổ chức kinh doanh

- Công ty CK: môi giới, tự doanh, tư vấn, bảo lãnh
- Ngân hàng TM: đầu tư chứng khoán trong giới hạn
 

4.4. Quản lý & giám sát

- UBCKNN: bảo vệ nhà đầu tư, giám sát phát hành & giao dịch
- Mô hình: kết hợp tự quản và nhà nước

4.5. Tổ chức liên quan

- SGDCK, Hiệp hội CK, lưu ký & bù trừ, công ty xếp hạng tín nhiệm

5. Vai trò của thị trường chứng khoán

5.1. Huy động & phân phối vốn

- Kết nối vốn thừa ↔ thiếu, thúc đẩy tăng trưởng

5.2. Tái phân phối công bằng

- Tỷ lệ phát hành công chúng: DN <100 tỷ → 20%
DN >100 tỷ → 15%

5.3. Thu hút vốn nước ngoài

- Nguyên tắc công khai & minh bạch

5.4. Hỗ trợ chính sách tài chính

- Phát hành trái phiếu bù đắp ngân sách, kiểm soát lạm phát

5.5. Đánh giá & phong vũ biểu

- Chỉ số phản ánh tình hình DN & nền kinh tế
- Tiêu cực: đầu cơ, nội gián, tin đồn sai lệch

6. Một số thị trường quốc tế

6.1. Mỹ

- NYSE (1792): Blue-chip, >80% giao dịch Mỹ
- NASDAQ (1971): OTC điện tử, CNTT & SMEs
- Chỉ số: Dow Jones, S&P 500, S&P 400/600

6.2. Nhật Bản

- TSE (1878): lớn nhất Nhật về khối lượng & doanh thu
- Chỉ số: Nikkei 225, TOPIX
- Thị trường phụ: Jasdaq, T-net

6.3. Hàn Quốc

- KSE (1956): sàn duy nhất, 3 khu vực
- Kosdaq (1997): mô hình Nasdaq, dành cho công ty công nghệ & nhỏ

6.4. Thái Lan

- SET (1975): tự động hoá giao dịch từ 1986
- 19/12/2006: khủng hoảng do BOT can thiệp Baht

7. Thị trường chứng khoán Việt Nam

7.1. Ra đời & phát triển

- 11/7/1998: NĐ 48/CP thành lập TTGDCK TP.HCM & HN
- 28/7/2000: phiên đầu TP.HCM (REE, SAM)
- 8/3/2005: TTGDCK Hà Nội cho DN nhỏ & vừa
- 1/1/2007: Luật Chứng khoán → minh bạch & hội nhập

7.2. Chủ thể

- UBCKNN: cấp phép, giám sát, thanh tra
- TTGDCK: điều hành, lưu ký, bù trừ
- Công ty CK: môi giới, tự doanh, quản lý, bảo lãnh
- Phát hành: CP, NHTMQD, DNNN, công ty CP, quỹ đầu tư
- Nhà đầu tư: cá nhân, tổ chức, quỹ, bảo hiểm
- Hỗ trợ: lưu ký, bù trừ, kiểm toán, ngân hàng chỉ định thanh toán

Mục lục
1. Khái quát sự ra đời và phát triển
2. Khái niệm thị trường chứng khoán
3. Phân loại thị trường chứng khoán
3.1. Theo hàng hoá
3.2. Theo quá trình luân chuyển vốn
3.3. Theo hình thức tổ chức
4. Các chủ thể tham gia
4.1. Phát hành
4.2. Nhà đầu tư
4.3. Tổ chức kinh doanh
4.4. Quản lý & giám sát
4.5. Tổ chức liên quan
5. Vai trò của thị trường chứng khoán
5.1. Huy động & phân phối vốn
5.2. Tái phân phối công bằng
5.3. Thu hút vốn nước ngoài
5.4. Hỗ trợ chính sách tài chính
5.5. Đánh giá & phong vũ biểu
6. Một số thị trường quốc tế
6.1. Mỹ
6.2. Nhật Bản
6.3. Hàn Quốc
6.4. Thái Lan
7. Thị trường chứng khoán Việt Nam
7.1. Ra đời & phát triển
7.2. Chủ thể
Khoá học liên quan
Kiến thức tương tự