Tóm tắt kiến thức chương 2 - Quản lý tài chính công

Khám phá Chương 2 Quản lý tài chính công với cơ cấu nguồn thu, phân bổ chi tiêu, kiểm soát ngân sách và quản lý nợ công để đảm bảo ổn định và bền vững tài chính nhà nước.

kiểm soát ngân sáchnguồn thu ngân sáchnợ côngphân bổ chi tiêutài chính nhà nướcquản lý tài chính công

 

2.1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

2.1.1. Khái niệm ngân sách nhà nước

- Công cụ chính sách tài khóa, nhà nước dùng để kỷ luật tài khóa – phân bổ – hiệu quả
- Mang ba góc độ: kinh tế, chính trị, pháp lý
- Luật NSNN 2015: “Toàn bộ thu-chi của Nhà nước trong khoảng thời gian nhất định”

2.1.2. Phân loại ngân sách nhà nước

2.1.2.1. Các tiêu thức phân loại

- COFOG: theo chức năng Chính phủ – nhấn vào mục tiêu KT-XH
- GFS: theo nội dung kinh tế – phân tích tác động vĩ mô
- Đối tượng/Chi phí đầu vào: lương, vật tư…
- Tổ chức hành chính: gắn trách nhiệm bộ/ngành

2.1.2.2. Hệ thống mục lục ngân sách

- Chương (01–399 TW; 400–599 tỉnh…)
- Loại – Khoản: lĩnh vực & ngành KT
- Mục – Tiểu mục: tính chất kinh tế (thuế TNCN 1000 → 1001, 1002…)
- Nguồn: 01–49 vốn trong nước; 50–99 vốn ngoài nước

Phân loạiMục đích chínhGhi chú dễ nhầm
COFOGPhân bổ theo chức năngKhông phản ánh đối tượng chi
GFSĐo lường tác động vĩ môDễ nhầm với COFOG vì đều dùng bởi IMF
Đối tượngKiểm soát đầu vàoKhông cho biết mục tiêu

Chú ý: sinh viên hay lẫn COFOG ↔ GFS; nhớ “F = Function, S = Statistical (Economic)”

2.3. NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

- 2.3.1. Một tài liệu duy nhất: tất cả thu-chi nằm chung 1 dự toán → cấm “quỹ đen”
- 2.3.2. Tổng thể: không gán thu cho chi nhất định; thu & chi ghi riêng biệt, đầy đủ
- 2.3.3. Niên độ: dự toán có giá trị 1 năm; dư chi cuối năm huỷ bỏ hoặc chuyển nguồn có điều kiện
- 2.3.4. Chuyên dùng: chi đúng đối tượng + mục đích
- 2.3.5. Cân đối: tổng thu ≥ chi; bội chi chỉ để đầu tư phát triển
- 2.3.6. Hiệu năng: đo KT-HQ-HL; khuyến khích kiểm toán hoạt động
- 2.3.7. Minh bạch: công khai dự thảo, thực hiện, quyết toán; hạn nộp & biểu mẫu cố định

2.4. PHÂN CẤP QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

2.4.1. Khái niệm & nguyên tắc

- Mục tiêu: rõ trách nhiệm – quyền hạn giữa TW & địa phương
- Nguyên tắc: phân định nguồn thu + nhiệm vụ chi; bảo đảm vai trò chủ đạo TW & chủ động địa phương

2.4.2. Nội dung phân cấp

2.4.2.1. Hệ thống NSNN

- Bốn cấp: TW, tỉnh, huyện, xã; liên thông dọc

2.4.2.2. Phân cấp chi ngân sách

Nhiệm vụ chiNgân sách TWNgân sách địa phương
Đầu tư phát triểnDự án liên vùng, chiến lượcDự án do địa phương quản lý
Chi thường xuyênBộ/ngành TWCơ quan địa phương
Trả nợ lãiNợ CP vayNợ chính quyền vay
Viện trợ, cho vayKhông/ít

Nhầm lẫn hay gặp: chi Giáo dục cấp tỉnh vẫn thuộc nhiệm vụ địa phương, không phải TW

2.4.2.3. Phân cấp thu ngân sách

- Thu 100 % TW: thuế XNK, thuế TTĐB nhập khẩu
- Thu 100 % địa phương: thuế môn bài, thuế SD đất NN/PNN
- Thu phân chia: VAT nội địa, TNCN… tỷ lệ do UBTV QH quyết định

2.4.2.4. Điều hòa & bổ sung NS

- Tỷ lệ điều tiết + bổ sung cân đối + bổ sung mục tiêu
- Lưu ý: tỉnh không tự cân đối → hưởng 100 % thu phân chia + nhận bổ sung

2.4.2.5. Vay nợ địa phương

- Chỉ cấp tỉnh; chỉ cho đầu tư; dư nợ ≤ mức trần; vay lại ODA/CPH hoặc phát hành trái phiếu chính quyền

2.4.2.6. Thẩm quyền theo quy trình

- QH/HĐND quyết định dự toán & phê chuẩn quyết toán cấp mình

2.5. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH – NGÂN SÁCH BA NĂM

2.5.1. Khái niệm

- Khuôn khổ chi tiêu trung hạn (MTEF) 03 năm; cuốn chiếu hằng năm

2.5.2. Nội dung

- Dự bá vĩ mô, trần chi lĩnh vực, bội chi, giới hạn nợ
- Kế hoạch 10 năm & đầu

Mục lục
2.1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
2.1.1. Khái niệm ngân sách nhà nước
2.1.2. Phân loại ngân sách nhà nước
2.3. NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
2.4. PHÂN CẤP QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
2.4.1. Khái niệm & nguyên tắc
2.4.2. Nội dung phân cấp
2.5. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH – NGÂN SÁCH BA NĂM
2.5.1. Khái niệm
2.5.2. Nội dung
Khoá học liên quan
Kiến thức tương tự