Trắc nghiệm ôn tập chương 6 - Ngân hàng thuơng mại NEU

Tham gia đề thi trắc nghiệm trực tuyến Chương 6 về dịch vụ thanh toán ngân hàng thương mại: lịch sử phát triển, ủy nhiệm chi (UNC), ủy nhiệm thu (UNT), séc, thẻ, RTGS, ACH, SWIFT, NAPAS và thanh toán quốc tế (Draft, L/C, Collection). Giúp bạn củng cố kiến thức, kiểm tra nhanh và chuẩn bị hiệu quả cho kỳ thi.

Từ khoá: trắc nghiệm chương 6 dịch vụ thanh toán ngân hàng thương mại đề thi online ôn tập trực tuyến UNC UNT séc thẻ ngân hàng RTGS ACH thanh toán quốc tế L/C Collection

Số câu hỏi: 120 câuSố mã đề: 3 đềThời gian: 1 giờ

377,598 lượt xem 29,046 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Đâu là một trong những vai trò của hoạt động thanh toán đối với ngân hàng thương mại?
A.  
Giảm thiểu rủi ro trong giao dịch thanh toán của khách hàng.
B.  
Ngân hàng không cần thu hút vốn nhàn rỗi từ nền kinh tế.
C.  
Hạn chế sự phát triển của các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng.
D.  
Ngân hàng không cần thiết phải thu nhập từ phí dịch vụ thanh toán.
Câu 2: 0.25 điểm
Phương thức thanh toán nào cho phép người trả tiền yêu cầu ngân hàng trích từ tài khoản tiền gửi của mình để trả cho người thụ hưởng?
A.  
Ủy nhiệm thu
B.  
Thẻ tín dụng
C.  
Ủy nhiệm chi
D.  
Séc
Câu 3: 0.25 điểm
Trong thanh toán ủy nhiệm thu, ai là người yêu cầu ngân hàng thu hộ tiền hàng hóa, dịch vụ đã cung ứng?
A.  
Người mua
B.  
Ngân hàng phục vụ người mua
C.  
Người bán
D.  
Ngân hàng phục vụ người bán
Câu 4: 0.25 điểm
Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện để khách hàng có thể sử dụng Séc để thanh toán?
A.  
Sử dụng mẫu séc do ngân hàng phát hành.
B.  
Có tài khoản tiền gửi thanh toán tại ngân hàng.
C.  
Duy trì số dư tối thiểu trên tài khoản tiền gửi thanh toán.
D.  
Thực hiện các quy định khác của ngân hàng về thanh toán séc.
Câu 5: 0.25 điểm
Hình thức thanh toán nào sau đây được thực hiện thông qua việc ngân hàng phát hành thẻ theo yêu cầu của khách hàng?
A.  
Ủy nhiệm chi
B.  
Ủy nhiệm thu
C.  
Séc
D.  
Thẻ
Câu 6: 0.25 điểm
Đâu không phải là lợi ích của thanh toán vốn giữa các ngân hàng?
A.  
Giúp các ngân hàng thu hút vốn nhàn rỗi.
B.  
Giảm chi phí tiền mặt.
C.  
Ngân hàng Nhà nước dễ dàng thực thi chính sách tiền tệ.
D.  
Tăng sự phụ thuộc vào vốn tiền mặt.
Câu 7: 0.25 điểm
Điều kiện nào sau đây là cần thiết để thanh toán vốn giữa các ngân hàng được thực hiện tốt?
A.  
Chỉ cần có vốn thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước.
B.  
Không cần hành lang pháp lý rõ ràng.
C.  
Ứng dụng công nghệ thông tin.
D.  
Không cần có sự tham gia của Ngân hàng Nhà nước.
Câu 8: 0.25 điểm
Phương thức thanh toán vốn giữa các ngân hàng nào mà các ngân hàng chỉ thanh toán với nhau phần chênh lệch giữa tổng số tiền phải thu và phải trả?
A.  
Thanh toán song biên
B.  
Thanh toán bù trừ
C.  
Thanh toán từng lần
D.  
Thanh toán đa biên
Câu 9: 0.25 điểm
Phương thức thanh toán liên hàng là gì?
A.  
Thanh toán giữa các ngân hàng khác hệ thống và khác địa bàn tỉnh.
B.  
Thanh toán giữa các chi nhánh ngân hàng trong cùng một hệ thống.
C.  
Thanh toán giữa các ngân hàng thông qua ngân hàng trung tâm.
D.  
Thanh toán giữa các ngân hàng bằng cách mở tài khoản tiền gửi lẫn nhau.
Câu 10: 0.25 điểm
Phương thức thanh toán nào mà các ngân hàng mở tài khoản tiền gửi thanh toán không kỳ hạn lẫn nhau để thanh toán?
A.  
Thanh toán bù trừ
B.  
Thanh toán liên hàng
C.  
Thanh toán liên ngân hàng
D.  
Mở tài khoản tiền gửi lẫn nhau
Câu 11: 0.25 điểm
Đâu là một đặc điểm của thanh toán quốc tế?
A.  
Chỉ phát sinh giữa các chủ thể có quan hệ kinh tế gần gũi.
B.  
Không bị ảnh hưởng bởi phong tục tập quán của mỗi quốc gia.
C.  
Các ngân hàng không đóng vai trò trung gian thanh toán.
D.  
Thanh toán quốc tế phải tuân theo thông lệ quốc tế và quy định của từng quốc gia.
Câu 12: 0.25 điểm
Phương tiện thanh toán quốc tế nào là một tờ mệnh lệnh yêu cầu trả tiền vô điều kiện?
A.  
Séc
B.  
Thẻ tín dụng
C.  
Hối phiếu
D.  
Ủy nhiệm chi
Câu 13: 0.25 điểm
Chức năng nào sau đây không phải là chức năng của hối phiếu?
A.  
Thanh toán tiền mua hàng hóa.
B.  
Chuyển nhượng cho người khác.
C.  
Cầm cố, thế chấp để vay vốn.
D.  
Làm công cụ thanh toán tiền mặt trực tiếp.
Câu 14: 0.25 điểm
Điểm khác biệt chính giữa hối phiếu và kỳ phiếu là gì?
A.  
Kỳ phiếu có tính trừu tượng hơn hối phiếu.
B.  
Hối phiếu do con nợ ký phát, kỳ phiếu do chủ nợ ký phát.
C.  
Hối phiếu do chủ nợ ký phát, kỳ phiếu do con nợ ký phát.
D.  
Kỳ phiếu được sử dụng phổ biến hơn trong thương mại quốc tế.
Câu 15: 0.25 điểm
Phương thức thanh toán quốc tế nào được thực hiện bằng cách ngân hàng phục vụ người chuyển tiền gửi yêu cầu chuyển tiền đến ngân hàng phục vụ người thụ hưởng?
A.  
Thư tín dụng
B.  
Chuyển tiền
C.  
Nhờ thu
D.  
Ủy thác
Câu 16: 0.25 điểm
Phương thức chuyển tiền nào có phí chuyển tiền thấp hơn nhưng thời gian chuyển tiền lâu hơn?
A.  
Chuyển tiền bằng thư
B.  
Chuyển tiền bằng điện
C.  
Chuyển tiền nhanh
D.  
Chuyển tiền đảm bảo
Câu 17: 0.25 điểm
Trong phương thức thanh toán nhờ thu, ai là người ủy thác cho ngân hàng thu hộ tiền hàng hóa, dịch vụ?
A.  
Nhà nhập khẩu
B.  
Ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu
C.  
Nhà xuất khẩu
D.  
Ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu
Câu 18: 0.25 điểm
Phương thức nhờ thu nào mà trong đó ngân hàng thu hộ tiền căn cứ vào hối phiếu và chứng từ hàng hóa?
A.  
Nhờ thu phiếu trơn
B.  
Nhờ thu kèm chứng từ
C.  
Nhờ thu L/C
D.  
Nhờ thu T/T
Câu 19: 0.25 điểm
Phương thức thanh toán quốc tế nào mà trong đó ngân hàng cam kết trả tiền cho người thụ hưởng khi người này thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản trong cam kết?
A.  
Chuyển tiền
B.  
Nhờ thu
C.  
Tín dụng chứng từ
D.  
Chiết khấu
Câu 20: 0.25 điểm
Theo UCP 600, ai là người yêu cầu ngân hàng mở thư tín dụng?
A.  
Người xuất khẩu
B.  
Ngân hàng thông báo
C.  
Người nhập khẩu
D.  
Ngân hàng mở thư tín dụng
Câu 21: 0.25 điểm
Ngân hàng A có số tiền phải thu là 290 triệu đồng và số tiền phải trả là 100 triệu đồng. Ngân hàng B có số tiền phải thu là 80 triệu đồng và số tiền phải trả là 160 triệu đồng. Ngân hàng C có số tiền phải thu là 190 triệu đồng và số tiền phải trả là 300 triệu đồng. Tính toán số tiền chênh lệch mà mỗi ngân hàng phải thu hoặc phải trả sau khi bù trừ.
A.  
Ngân hàng A: Phải thu 190 triệu; Ngân hàng B: Phải trả 80 triệu; Ngân hàng C: Phải trả 110 triệu
B.  
Ngân hàng A: Phải trả 190 triệu; Ngân hàng B: Phải thu 80 triệu; Ngân hàng C: Phải thu 110 triệu
C.  
Ngân hàng A: Phải thu 110 triệu; Ngân hàng B: Phải trả 190 triệu; Ngân hàng C: Phải trả 80 triệu
D.  
Ngân hàng A: Phải trả 80 triệu; Ngân hàng B: Phải thu 110 triệu; Ngân hàng C: Phải trả 190 triệu
Câu 22: 0.25 điểm
Khách hàng A sử dụng dịch vụ thanh toán của ngân hàng và phải trả một khoản phí dịch vụ là 50.000 đồng. Nếu ngân hàng có 1000 khách hàng sử dụng dịch vụ tương tự, tính tổng phí dịch vụ thanh toán mà ngân hàng thu được.
A.  
50.000.000 đồng
B.  
5.000.000 đồng
C.  
500.000 đồng
D.  
500.000.000 đồng
Câu 23: 0.25 điểm
Một ngân hàng có tổng thu nhập từ phí dịch vụ thanh toán là 200 triệu đồng và tổng chi phí hoạt động thanh toán là 120 triệu đồng. Tính lợi nhuận từ dịch vụ thanh toán của ngân hàng.
A.  
320 triệu đồng
B.  
120 triệu đồng
C.  
200 triệu đồng
D.  
80 triệu đồng
Câu 24: 0.25 điểm
Nếu một ngân hàng có số tiền gửi thanh toán của khách hàng tăng thêm 500 triệu đồng nhờ vào dịch vụ thanh toán, và ngân hàng sử dụng 70% số tiền này để cho vay với lãi suất 10%/năm, tính thu nhập lãi hàng năm từ khoản vay này.
A.  
50 triệu đồng
B.  
35 triệu đồng
C.  
70 triệu đồng
D.  
350 triệu đồng
Câu 25: 0.25 điểm
Một khách hàng thực hiện giao dịch thanh toán quốc tế và phải trả phí chuyển tiền bằng điện là 0,1% số tiền giao dịch. Nếu số tiền giao dịch là 10.000 USD, tính phí chuyển tiền khách hàng phải trả.
A.  
100 USD
B.  
10 USD
C.  
1 USD
D.  
1.000 USD
Câu 26: 0.25 điểm
Trong thanh toán bù trừ, Ngân hàng X có tổng giá trị các khoản phải thu là 550 triệu đồng và tổng giá trị các khoản phải trả là 400 triệu đồng. Tính số tiền chênh lệch mà Ngân hàng X sẽ nhận được hoặc phải trả.
A.  
Nhận 950 triệu đồng
B.  
Trả 150 triệu đồng
C.  
Nhận 150 triệu đồng
D.  
Trả 950 triệu đồng
Câu 27: 0.25 điểm
Một ngân hàng có số dư tài khoản tiền gửi thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước là 1.200 triệu đồng. Nếu ngân hàng sử dụng phương thức thanh toán liên ngân hàng điện tử, tính số tiền tối đa có thể chuyển đi trong một ngày, biết rằng hạn mức thanh toán là 50% số dư.
A.  
1.200 triệu đồng
B.  
2.400 triệu đồng
C.  
600 triệu đồng
D.  
120 triệu đồng
Câu 28: 0.25 điểm
Một doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa và nhận thanh toán bằng phương thức nhờ thu kèm chứng từ. Tổng giá trị lô hàng là 20.000 USD. Ngân hàng thu phí dịch vụ nhờ thu là 0,2% giá trị lô hàng. Tính số tiền phí dịch vụ mà doanh nghiệp phải trả.
A.  
400 USD
B.  
40 USD
C.  
20 USD
D.  
4.000 USD
Câu 29: 0.25 điểm
Một ngân hàng mở thư tín dụng (L/C) cho khách hàng với giá trị 50.000 USD. Phí mở L/C là 0,15% giá trị L/C. Tính số tiền phí mà khách hàng phải trả cho ngân hàng.
A.  
750 USD
B.  
75 USD
C.  
500 USD
D.  
5.000 USD
Câu 30: 0.25 điểm
Một khách hàng sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán hàng hóa trị giá 5.000.000 đồng. Ngân hàng phát hành thẻ thu phí giao dịch từ đơn vị chấp nhận thẻ là 1,5%. Tính số tiền phí giao dịch mà đơn vị chấp nhận thẻ phải trả cho ngân hàng.
A.  
75.000 đồng
B.  
7.500 đồng
C.  
750.000 đồng
D.  
750 đồng
Câu 31: 0.25 điểm
Trong một giao dịch thanh toán quốc tế, nếu tỷ giá hối đoái là 1 USD = 23.000 VND, tính số tiền VND mà người mua phải trả nếu giá trị giao dịch là 10.000 USD.
A.  
230.000.000 VND
B.  
23.000.000 VND
C.  
2.300.000 VND
D.  
230.000 VND
Câu 32: 0.25 điểm
Một ngân hàng thực hiện thanh toán bù trừ điện tử. Tổng số tiền các lệnh thanh toán đến là 800 triệu đồng, và tổng số tiền các lệnh thanh toán đi là 700 triệu đồng. Tính số tiền chênh lệch mà ngân hàng cần thanh toán.
A.  
1.500 triệu đồng
B.  
700 triệu đồng
C.  
800 triệu đồng
D.  
100 triệu đồng
Câu 33: 0.25 điểm
Một khách hàng chuyển tiền quốc tế bằng điện (T/T) với số tiền 5.000 USD. Phí chuyển tiền là 0,2% số tiền chuyển và phí điện báo là 10 USD. Tính tổng chi phí chuyển tiền.
A.  
20 USD
B.  
10 USD
C.  
30 USD
D.  
100 USD
Câu 34: 0.25 điểm
Một ngân hàng có tổng doanh thu từ hoạt động thanh toán là 1.500 triệu đồng và tổng chi phí là 900 triệu đồng. Tính tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của hoạt động thanh toán.
A.  
40%
B.  
166,67%
C.  
150%
D.  
60%
Câu 35: 0.25 điểm
Một công ty xuất khẩu nhận thanh toán bằng L/C trả ngay. Giá trị L/C là 100.000 USD. Ngân hàng thông báo L/C thu phí 0,1% giá trị L/C và ngân hàng thanh toán thu phí 0,05% giá trị L/C. Tính tổng phí mà công ty xuất khẩu phải trả.
A.  
150 USD
B.  
100 USD
C.  
50 USD
D.  
500 USD
Câu 36: 0.25 điểm
Một khách hàng sử dụng dịch vụ thanh toán bù trừ giấy, thực hiện 20 giao dịch chuyển tiền và 15 giao dịch nhận tiền. Phí mỗi giao dịch là 2.000 đồng. Tính tổng phí thanh toán bù trừ.
A.  
70.000 đồng
B.  
40.000 đồng
C.  
30.000 đồng
D.  
10.000 đồng
Câu 37: 0.25 điểm
Ngân hàng A có tổng giá trị thanh toán liên hàng đi là 120 tỷ đồng và tổng giá trị thanh toán liên hàng đến là 150 tỷ đồng. Tính số tiền chênh lệch thanh toán liên hàng.
A.  
270 tỷ đồng
B.  
120 tỷ đồng
C.  
150 tỷ đồng
D.  
30 tỷ đồng
Câu 38: 0.25 điểm
Một doanh nghiệp nhập khẩu thanh toán bằng phương thức chuyển tiền bằng thư (M/T). Số tiền thanh toán là 30.000 EUR. Phí chuyển tiền là 0,1% số tiền chuyển. Tính số tiền phí chuyển tiền.
A.  
300 EUR
B.  
30 EUR
C.  
3.000 EUR
D.  
3 EUR
Câu 39: 0.25 điểm
Một ngân hàng thực hiện thanh toán thẻ, với tổng giá trị giao dịch thẻ là 20 tỷ đồng. Nếu tỷ lệ phí dịch vụ thanh toán thẻ là 1,2%, tính tổng phí dịch vụ thanh toán thẻ mà ngân hàng thu được.
A.  
240 triệu đồng
B.  
24 triệu đồng
C.  
2,4 tỷ đồng
D.  
240 tỷ đồng
Câu 40: 0.25 điểm
Một khách hàng sử dụng séc để thanh toán. Giá trị tờ séc là 80 triệu đồng. Nếu ngân hàng thu phí thanh toán séc là 0,05% giá trị séc, tính số tiền phí thanh toán séc.
A.  
400.000 đồng
B.  
40.000 đồng
C.  
4.000 đồng
D.  
400 đồng