Trắc nghiệm ôn tập chương 6 - Tài chính doanh nghiệp (BAV)

Thực hành trắc nghiệm ôn tập Chương 6 “Quản trị Nguồn vốn trong Doanh nghiệp” (BAV) để nắm vững phân loại, đặc điểm và chiến lược huy động vốn ngắn hạn và dài hạn, phương pháp lựa chọn nguồn tài trợ phù hợp, cũng như quản trị chi phí sử dụng vốn và rủi ro tài chính doanh nghiệp. Phù hợp cho sinh viên, kế toán và chuyên viên tài chính.

Từ khoá: trắc nghiệm ôn tập chương 6 tài chính doanh nghiệp BAV nguồn vốn quản trị nguồn vốn tài trợ ngắn hạn tài trợ dài hạn :contentReference[oaicite:0]{index=0}

Thời gian: 1 giờ

380,015 lượt xem 29,230 lượt làm bài


Bạn chưa làm Đề 1!

Xem trước nội dung
Câu 1: ? điểm
Đặc điểm nào sau đây phân biệt rõ nhất giữa vốn chủ sở hữu và nợ phải trả?
A.  
Vốn chủ sở hữu đại diện cho quyền sở hữu và quyền được chia sẻ lợi nhuận của công ty, trong khi nợ phải trả là một nghĩa vụ pháp lý phải hoàn trả.
B.  
Vốn chủ sở hữu chỉ có thể được huy động từ bên trong doanh nghiệp.
C.  
Nợ phải trả luôn có chi phí sử dụng vốn cao hơn vốn chủ sở hữu.
D.  
Thời gian sử dụng của vốn chủ sở hữu luôn ngắn hơn nợ phải trả.
Câu 2: ? điểm
Một doanh nghiệp có nhu cầu vốn biến động mạnh theo mùa vụ. Để đảm bảo an toàn tài chính ở mức cao nhất, doanh nghiệp nên lựa chọn chiến lược tài trợ nào?
A.  
Sử dụng nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho toàn bộ tài sản ngắn hạn (thường xuyên và tạm thời).
B.  
Sử dụng nguồn vốn dài hạn (thường xuyên) để tài trợ cho tài sản dài hạn, tài sản ngắn hạn thường xuyên và một phần tài sản ngắn hạn tạm thời.
C.  
Sử dụng nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho tài sản dài hạn và một phần tài sản ngắn hạn thường xuyên.
D.  
Sử dụng nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho toàn bộ tài sản của doanh nghiệp.
Câu 3: ? điểm
Khoản mục nào sau đây được coi là một nguồn tài trợ "tự động" của doanh nghiệp, phát sinh có tính chất chu kỳ trong quá trình hoạt động?
A.  
Lợi nhuận giữ lại.
B.  
Vay dài hạn ngân hàng.
C.  
Các khoản thuế phải nộp nhưng chưa đến kỳ hạn nộp.
D.  
Phát hành cổ phiếu ưu đãi.
Câu 4: ? điểm
Doanh nghiệp A mua hàng chịu từ nhà cung cấp B với điều khoản "2/10, net 30". Điều này có nghĩa là gì?
A.  
Doanh nghiệp A phải trả toàn bộ số tiền trong vòng 10 ngày để được hưởng chiết khấu 2%.
B.  
Doanh nghiệp A được hưởng chiết khấu 2% nếu thanh toán sau 10 ngày nhưng trước 30 ngày.
C.  
Doanh nghiệp A được hoãn nợ thêm 10 ngày nếu chấp nhận từ bỏ 2% chiết khấu.
D.  
Doanh nghiệp A sẽ được hưởng chiết khấu 2% nếu thanh toán trong vòng 10 ngày đầu tiên, nếu không sẽ phải thanh toán toàn bộ số tiền trong vòng 30 ngày.
Câu 5: ? điểm
Một công ty dự kiến doanh thu biến động không chắc chắn trong tương lai gần. Việc sử dụng quá nhiều nguồn tài trợ ngắn hạn để tài trợ cho tài sản thường xuyên có thể dẫn đến rủi ro nào là chủ yếu?
A.  
Rủi ro pha loãng giá cổ phiếu.
B.  
Rủi ro thanh toán, do các khoản nợ ngắn hạn sẽ sớm đến hạn trong khi dòng tiền có thể không đủ để chi trả.
C.  
Rủi ro chi phí sử dụng vốn cao hơn so với tài trợ dài hạn.
D.  
Rủi ro mất quyền kiểm soát doanh nghiệp.
Câu 6: ? điểm
Doanh nghiệp vay ngân hàng theo hình thức "hạn mức tín dụng tuần hoàn" (Revolving credit agreement) khác với "hạn mức tín dụng" (Line of credit) thông thường ở điểm nào?
A.  
Hạn mức tín dụng tuần hoàn chỉ áp dụng cho các khoản vay có tài sản thế chấp.
B.  
Hạn mức tín dụng tuần hoàn là một cam kết pháp lý chắc chắn từ phía ngân hàng và doanh nghiệp thường phải trả một khoản phí cam kết.
C.  
Lãi suất của hạn mức tín dụng tuần hoàn luôn là lãi suất cố định.
D.  
Doanh nghiệp không thể rút tiền vượt quá số dư tài khoản khi sử dụng hạn mức tín dụng tuần hoàn.
Câu 7: ? điểm
Công ty Z cần 450 triệu đồng vốn khả dụng để sử dụng. Công ty vay ngân hàng với yêu cầu duy trì một khoản ký quỹ đảm bảo khả năng trả nợ là 10%. Hạn mức tín dụng mà công ty Z cần thoả thuận với ngân hàng là bao nhiêu?
A.  
500 triệu đồng.
B.  
495 triệu đồng.
C.  
450 triệu đồng.
D.  
405 triệu đồng.
Câu 8: ? điểm
Một nhà nhập khẩu muốn mua hàng từ nước ngoài nhưng chưa có đủ uy tín để nhà xuất khẩu cho mua chịu. Hình thức tài trợ ngắn hạn nào có thể giúp nhà nhập khẩu thực hiện giao dịch này thông qua sự bảo lãnh của ngân hàng?
A.  
Bán nợ (Factoring).
B.  
Vay ký thác.
C.  
Thấu chi (Overdraft).
D.  
Tín dụng thư (Letter of Credit - L/C).
Câu 9: ? điểm
Doanh nghiệp vay một khoản tiền 500 triệu đồng, thời hạn 1 năm, lãi suất danh nghĩa 12%/năm. Ngân hàng áp dụng phương pháp tính lãi chiết khấu (thu lãi ngay khi cho vay). Lãi suất thực của khoản vay này là bao nhiêu?
A.  
12.00%
B.  
13.05%
C.  
13.64%
D.  
11.50%
Câu 10: ? điểm
So với việc phát hành cổ phiếu, việc phát hành trái phiếu công ty có ưu điểm nổi bật nào sau đây?
A.  
Không tạo ra áp lực trả nợ cố định cho doanh nghiệp.
B.  
Chi phí lãi vay trái phiếu được tính là chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế, tạo ra "lá chắn thuế".
C.  
Không làm tăng rủi ro tài chính của công ty.
D.  
Giúp các cổ đông hiện hữu chia sẻ quyền kiểm soát với các nhà đầu tư mới.
Câu 11: ? điểm
Một công ty đang xem xét tài trợ cho một dự án dài hạn. Lãnh đạo công ty muốn tránh việc chia sẻ quyền kiểm soát và không muốn tạo ra nghĩa vụ trả lãi bắt buộc có thể dẫn đến phá sản nếu kinh doanh khó khăn. Nguồn tài trợ nào là phù hợp nhất?
A.  
Vay dài hạn ngân hàng.
B.  
Phát hành cổ phiếu ưu đãi (không tham gia biểu quyết, có thể hoãn trả cổ tức).
C.  
Phát hành trái phiếu chuyển đổi.
D.  
Phát hành cổ phiếu thường cho các nhà đầu tư mới.
Câu 12: ? điểm
Đặc điểm nào sau đây là của "trái phiếu có thể chuyển đổi" (convertible bond)?
A.  
Trái chủ có quyền yêu cầu công ty trả lãi cao hơn nếu lợi nhuận công ty tăng.
B.  
Lãi suất của trái phiếu tự động điều chỉnh theo lãi suất thị trường.
C.  
Công ty bắt buộc phải mua lại trái phiếu trước hạn nếu lãi suất thị trường giảm.
D.  
Cho phép trái chủ chuyển đổi trái phiếu của họ thành một số lượng cổ phiếu thường nhất định của công ty phát hành.
Câu 13: ? điểm
Doanh nghiệp có một nhà xưởng và cần một khoản vốn lớn để mở rộng kinh doanh. Công ty không muốn vay thêm nợ để tránh làm xấu đi các chỉ số tài chính. Hình thức huy động vốn nào sau đây cho phép công ty có được tiền mặt mà vẫn tiếp tục sử dụng nhà xưởng đó?
A.  
Bán và thuê lại (Sale and Leaseback).
B.  
Phát hành trái phiếu thế chấp bằng nhà xưởng.
C.  
Thuê mua trả góp một nhà xưởng mới.
D.  
Phát hành cổ phiếu thường.
Câu 14: ? điểm
Công ty A phát hành thêm cổ phiếu thường mới và dành quyền ưu tiên mua cho các cổ đông hiện hữu. Mục đích chính của việc này là gì?
A.  
Để đảm bảo giá cổ phiếu trên thị trường sẽ tăng sau khi phát hành.
B.  
Để huy động vốn từ công chúng một cách nhanh nhất.
C.  
Để tăng tính thanh khoản cho cổ phiếu của công ty.
D.  
Để bảo vệ quyền kiểm soát và tránh thiệt hại do "pha loãng giá" cho các cổ đông hiện hữu.
Câu 15: ? điểm
"Vốn lưu động thường xuyên" được xác định bằng công thức nào?
A.  
Tổng tài sản - Nợ phải trả.
B.  
Nguồn vốn dài hạn - Tài sản dài hạn.
C.  
Nguồn vốn ngắn hạn - Nợ ngắn hạn.
D.  
Tài sản ngắn hạn - Nợ ngắn hạn.
Câu 16: ? điểm
Một doanh nghiệp lựa chọn mô hình tài trợ trong đó toàn bộ tài sản dài hạn và tài sản ngắn hạn thường xuyên được tài trợ bởi nguồn vốn thường xuyên; toàn bộ tài sản ngắn hạn tạm thời được tài trợ bởi nguồn vốn tạm thời. Cách tiếp cận này được gọi là gì?
A.  
Chiến lược tài trợ thận trọng (Conservative).
B.  
Chiến lược tài trợ rủi ro (Aggressive).
C.  
Chiến lược tài trợ phòng ngừa rủi ro hay cân bằng (Hedging/Maturity Matching).
D.  
Chiến lược tài trợ linh hoạt.
Câu 17: ? điểm
Trong các nguồn tài trợ dài hạn, nguồn nào vừa mang đặc điểm của vốn chủ sở hữu (không có thời gian đáo hạn) vừa mang đặc điểm của nợ (trả một khoản thu nhập cố định)?
A.  
Lợi nhuận giữ lại.
B.  
Trái phiếu công ty.
C.  
Cổ phiếu thường.
D.  
Cổ phiếu ưu đãi.
Câu 18: ? điểm
Công ty A có 2 triệu cổ phiếu thường đang lưu hành, giá thị trường là 30.000đ/cổ phiếu. Công ty quyết định phát hành thêm 500.000 cổ phiếu mới thông qua quyền mua ưu đãi với giá 24.000đ/cổ phiếu. Giá trị lý thuyết của một quyền mua là bao nhiêu?
A.  
1.200đ
B.  
1.000đ
C.  
6.000đ
D.  
5.000đ
Câu 19: ? điểm
So với tài trợ bằng vốn chủ sở hữu, việc sử dụng nợ vay dài hạn mang lại bất lợi cơ bản nào cho doanh nghiệp?
A.  
Chi phí phát hành cao hơn.
B.  
Buộc doanh nghiệp phải chia sẻ quyền kiểm soát với các chủ nợ.
C.  
Làm tăng rủi ro tài chính do phải thực hiện nghĩa vụ trả lãi và gốc cố định, bất kể kết quả kinh doanh.
D.  
Lợi tức trả cho chủ nợ không được tính vào chi phí hợp lý để giảm thuế.
Câu 20: ? điểm
Một công ty vay 120 triệu đồng trong 6 tháng với lãi suất danh nghĩa là 10%/năm, lãi nhập gốc mỗi quý (3 tháng). Lãi suất thực theo năm (compounded annual rate) của khoản vay này là bao nhiêu?
A.  
10.00%
B.  
10.38%
C.  
10.25%
D.  
10.50%
Câu 21: ? điểm
Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguồn vốn bên trong (internal financing) của doanh nghiệp?
A.  
Phát hành thêm cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu.
B.  
Lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư.
C.  
Nguồn tiền từ khấu hao tài sản cố định.
D.  
Tiền thu được từ việc thanh lý tài sản không cần dùng.
Câu 22: ? điểm
"Trái phiếu trả lãi theo thu nhập" (income bond) có đặc điểm gì khác biệt so với trái phiếu thông thường?
A.  
Lãi suất của nó luôn cao hơn lãi suất trái phiếu chính phủ.
B.  
Nó được đảm bảo bằng một tài sản cụ thể của công ty.
C.  
Người nắm giữ được chia thêm lợi nhuận khi công ty kinh doanh tốt.
D.  
Công ty chỉ trả lãi cho trái chủ khi công ty tạo ra đủ lợi nhuận để chi trả.
Câu 23: ? điểm
Khi một công ty quyết định thuê tài chính thay vì mua một tài sản, quyền sở hữu pháp lý đối với tài sản đó trong suốt thời hạn thuê thuộc về ai?
A.  
Cả bên cho thuê và bên thuê cùng sở hữu.
B.  
Bên cho thuê (công ty cho thuê tài chính).
C.  
Bên thuê (doanh nghiệp sử dụng tài sản).
D.  
Một bên thứ ba do ngân hàng chỉ định.
Câu 24: ? điểm
Một nhà cung cấp đưa ra điều khoản tín dụng "3/15, net 60". Nếu doanh nghiệp bỏ qua khoản chiết khấu, chi phí sử dụng vốn hàng năm của khoản tín dụng thương mại này xấp xỉ bao nhiêu? (Giả sử một năm có 360 ngày).
A.  
30.00%
B.  
18.56%
C.  
24.74%
D.  
22.22%
Câu 25: ? điểm
Phát hành cổ phiếu thường ra công chúng có thể gây ra bất lợi nào cho các cổ đông hiện hành?
A.  
Công ty phải cam kết trả cổ tức cố định hàng năm.
B.  
Làm tăng hệ số nợ của công ty.
C.  
Chi phí lãi vay không được trừ thuế thu nhập doanh nghiệp.
D.  
Phải chia sẻ quyền kiểm soát và quyền phân phối thu nhập cho các cổ đông mới.
Câu 26: ? điểm
Theo chiến lược tài trợ phù hợp (matching strategy), tài sản ngắn hạn thường xuyên nên được tài trợ chủ yếu bằng nguồn vốn nào?
A.  
Nguồn vốn thường xuyên (dài hạn).
B.  
Nguồn vốn tạm thời (ngắn hạn).
C.  
Một nửa từ vốn ngắn hạn và một nửa từ vốn dài hạn.
D.  
Nợ tích lũy.
Câu 27: ? điểm
Điều gì xảy ra khi một công ty sử dụng mô hình tài trợ rủi ro (Mô hình 3), tức là dùng một phần vốn ngắn hạn để tài trợ cho tài sản dài hạn hoặc tài sản ngắn hạn thường xuyên?
A.  
Công ty đạt được mức độ an toàn tài chính cao nhất.
B.  
Chi phí sử dụng vốn của công ty thường sẽ ở mức cao nhất.
C.  
Công ty có khả năng gặp rủi ro về thanh khoản cao nhưng có thể tiết kiệm chi phí sử dụng vốn.
D.  
Tính linh hoạt trong cơ cấu vốn của công ty bị giảm sút.
Câu 28: ? điểmchọn nhiều đáp án
So sánh giữa cổ phiếu ưu đãi và trái phiếu, điểm nào sau đây là đặc điểm chung của cả hai?
A.  
Người nắm giữ thường không có quyền biểu quyết trong các quyết định quản lý thông thường của công ty.
B.  
Đều có ngày đáo hạn được xác định trước.
C.  
Lợi tức/cổ tức trả cho người nắm giữ đều được khấu trừ thuế thu nhập doanh nghiệp.
D.  
Đều là công cụ thể hiện vốn chủ sở hữu của công ty.
Câu 29: ? điểm
Một doanh nghiệp nhỏ cần vốn để thực hiện một hợp đồng sản xuất lớn đã ký với khách hàng. Doanh nghiệp có tình hình tài chính lành mạnh nhưng quy mô nhỏ. Hình thức cho vay nào phù hợp nhất trong trường hợp này?
A.  
Phát hành trái phiếu công ty.
B.  
Tài trợ theo hợp đồng (Transaction Loan).
C.  
Thuê tài chính.
D.  
Phát hành cổ phiếu ra công chúng.
Câu 30: ? điểm
Trong trường hợp công ty bị giải thể hoặc phá sản, thứ tự ưu tiên thanh toán nào sau đây là đúng?
A.  
Cổ đông thường, Cổ đông ưu đãi, Chủ nợ (trái chủ).
B.  
Cổ đông ưu đãi, Cổ đông thường, Chủ nợ (trái chủ).
C.  
Chủ nợ (trái chủ), Cổ đông thường, Cổ đông ưu đãi.
D.  
Chủ nợ (trái chủ), Cổ đông ưu đãi, Cổ đông thường.
Câu 31: ? điểm
Doanh nghiệp vay 300 triệu đồng theo hình thức trả góp trong 1 năm, lãi suất tính thêm (add-on interest) là 12%/năm. Khoản thanh toán (cả gốc và lãi) hàng tháng của doanh nghiệp là bao nhiêu?
A.  
25 triệu đồng.
B.  
30 triệu đồng.
C.  
28 triệu đồng.
D.  
26 triệu đồng.
Câu 32: ? điểm
Việc một công ty phát hành trái phiếu có lãi suất thả nổi (floating-rate bond) thường hấp dẫn các nhà đầu tư trong bối cảnh nào?
A.  
Khi nền kinh tế ổn định và lãi suất được dự báo sẽ giảm.
B.  
Khi các nhà đầu tư muốn có một dòng thu nhập cố định và có thể dự đoán được.
C.  
Khi nền kinh tế không ổn định và lãi suất trên thị trường được dự báo sẽ biến động hoặc tăng lên.
D.  
Khi công ty phát hành muốn chốt một mức chi phí vốn cố định cho tương lai.
Câu 33: ? điểm
Nguồn vốn nào sau đây thể hiện rõ nhất khả năng tự tài trợ của một doanh nghiệp?
A.  
Vay ngân hàng thương mại.
B.  
Nguồn vốn bên trong (lợi nhuận giữ lại, khấu hao).
C.  
Phát hành trái phiếu công ty.
D.  
Nhận vốn góp liên doanh.
Câu 34: ? điểm
Sự khác biệt cơ bản giữa tài sản ngắn hạn thường xuyên và tài sản ngắn hạn tạm thời là gì?
A.  
Tài sản ngắn hạn thường xuyên có tính thanh khoản cao hơn tài sản ngắn hạn tạm thời.
B.  
Tài sản ngắn hạn thường xuyên là mức tài sản tối thiểu cần có để duy trì hoạt động liên tục, trong khi tài sản tạm thời biến động theo chu kỳ kinh doanh hoặc mùa vụ.
C.  
Tài sản ngắn hạn thường xuyên bao gồm tiền mặt và các khoản phải thu, trong khi tài sản tạm thời chỉ bao gồm hàng tồn kho.
D.  
Tài sản ngắn hạn thường xuyên được tài trợ bằng vốn ngắn hạn, còn tài sản tạm thời được tài trợ bằng vốn dài hạn.
Câu 35: ? điểm
Khi một công ty mua lại cổ phiếu ưu đãi đã phát hành, hành động này thường được thực hiện khi nào?
A.  
Khi tỷ lệ lãi suất trên thị trường tài chính tăng mạnh.
B.  
Khi công ty đang gặp khó khăn nghiêm trọng về tài chính.
C.  
Khi công ty muốn tăng số lượng cổ phiếu đang lưu hành.
D.  
Khi tỷ lệ lãi suất trên thị trường giảm, cho phép công ty tái tài trợ bằng một nguồn vốn khác có chi phí rẻ hơn.
Câu 36: ? điểm
"Giá trị ghi sổ" của một cổ phiếu thường phản ánh điều gì?
A.  
Giá mà cổ phiếu đang được giao dịch trên thị trường chứng khoán.
B.  
Giá trị của cổ phiếu được tính toán dựa trên lợi nhuận tương lai của công ty.
C.  
Giá trị của cổ phiếu được phản ánh trong sổ sách kế toán của công ty, thường dựa trên vốn chủ sở hữu chia cho số lượng cổ phiếu.
D.  
Mệnh giá được in trên bề mặt của cổ phiếu khi phát hành lần đầu.
Câu 37: ? điểm
Một trong những lợi ích của việc sử dụng nguồn tài trợ ngắn hạn là gì?
A.  
Giảm rủi ro về lãi suất vì lãi suất ngắn hạn ít biến động hơn lãi suất dài hạn.
B.  
Chi phí sử dụng vốn thường thấp hơn và có tính linh hoạt cao hơn trong việc điều chỉnh cơ cấu vốn.
C.  
Giúp doanh nghiệp tránh được rủi ro mất khả năng thanh toán.
D.  
Không đòi hỏi doanh nghiệp phải có tài sản đảm bảo.
Câu 38: ? điểm
Quyết định lựa chọn giữa "thuê tài chính" và "mua tài sản" là một quyết định thuộc lĩnh vực nào trong quản trị tài chính?
A.  
Vừa là quyết định đầu tư, vừa là quyết định về nguồn vốn.
B.  
Chỉ là một quyết định về chính sách cổ tức.
C.  
Chỉ là một quyết định về quản trị vốn lưu động.
D.  
Chỉ là một quyết định về đầu tư.
Câu 39: ? điểm
Tại sao cổ tức của cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu thường không được điều chỉnh thuế (không được trừ vào thu nhập chịu thuế)?
A.  
Vì cổ tức được coi là một khoản chi phí hoạt động của doanh nghiệp.
B.  
Vì cổ tức được trả từ lợi nhuận sau thuế của công ty.
C.  
Vì chính phủ muốn khuyến khích các công ty sử dụng vốn chủ sở hữu nhiều hơn nợ.
D.  
Vì số tiền trả cổ tức thường nhỏ hơn chi phí lãi vay.
Câu 40: ? điểm
Hình thức tài trợ nào sau đây có chi phí cao đối với doanh nghiệp do bao gồm cả chi phí kiểm tra tín dụng của khách hàng và rủi ro không thu hồi được nợ?
A.  
Thấu chi ngân hàng.
B.  
Vay có thế chấp bằng hàng tồn kho.
C.  
Bán nợ (factoring).
D.  
Tín dụng thương mại không chiết khấu.