Trắc nghiệm chương 6 - Quản trị tài chính doanh nghiệp NEU

Củng cố kiến thức Chương 6 môn Quản trị Tài chính Doanh nghiệp (NEU) với 40 câu trắc nghiệm chuyên sâu. Ôn tập toàn diện các dạng bài tập định giá trái phiếu (YTM, coupon) và cổ phiếu (DDM, Gordon) qua các câu hỏi lý thuyết, tính toán & tình huống. Full đáp án và giải thích chi tiết giúp bạn tự tin đạt điểm cao!

Từ khoá: Quản trị tài chính doanh nghiệp QTTCDN Tài chính doanh nghiệp NEU Đại học Kinh tế Quốc dân Trắc nghiệm QTTCDN Bài tập QTTCDN Chương 6 Định giá trái phiếu Định giá cổ phiếu Yield to Maturity YTM Dividend Discount Model DDM Mô hình Gordon Ôn thi QTTCDN

Số câu hỏi: 80 câuSố mã đề: 2 đềThời gian: 1 giờ

416,462 lượt xem 32,035 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 1 điểm
Một trái phiếu có mệnh giá 1.000.000 đồng, lãi suất coupon 7%/năm, trả lãi hàng năm, đáo hạn sau 5 năm. Nếu tỷ suất sinh lời yêu cầu của thị trường (YTM) là 9%/năm, giá của trái phiếu này là bao nhiêu?
A.  
1.000.000 đồng
B.  
922.215 đồng
C.  
1.081.872 đồng
D.  
950.000 đồng
Câu 2: 1 điểm
Khi tỷ suất sinh lời đến hạn (YTM) của một trái phiếu coupon nhỏ hơn lãi suất coupon của nó, trái phiếu đó đang được giao dịch ở mức nào?
A.  
Giao dịch ngang mệnh giá (Par value)
B.  
Giao dịch với giá chiết khấu (Discount)
C.  
Không thể xác định
D.  
Giao dịch với giá vượt mệnh giá (Premium)
Câu 3: 1 điểm
Rủi ro nào thể hiện khả năng tổ chức phát hành không thể thực hiện nghĩa vụ trả lãi hoặc gốc cho trái chủ?
A.  
Rủi ro chi trả (Default risk)
B.  
Rủi ro lãi suất (Interest rate risk)
C.  
Rủi ro thanh khoản (Liquidity risk)
D.  
Rủi ro tái đầu tư (Reinvestment risk)
Câu 4: 1 điểm
Công ty Cổ phần An Bình dự kiến sẽ trả cổ tức 2.500 đồng/cổ phiếu vào năm tới. Cổ tức được dự báo sẽ tăng trưởng đều với tốc độ 5%/năm mãi mãi. Nếu tỷ suất sinh lời yêu cầu của nhà đầu tư là 15%, giá trị hợp lý của cổ phiếu An Bình là bao nhiêu?
A.  
16.667 đồng
B.  
50.000 đồng
C.  
25.000 đồng
D.  
26.250 đồng
Câu 5: 1 điểm
Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một đặc điểm cơ bản của cổ phiếu phổ thông?
A.  
Được hưởng cổ tức cố định hàng năm
B.  
Có quyền biểu quyết trong các cuộc họp Đại hội đồng cổ đông
C.  
Là người sở hữu cuối cùng đối với tài sản còn lại của công ty khi thanh lý
D.  
Chịu rủi ro cao nhất gắn với hoạt động của công ty
Câu 6: 1 điểm
Một trái phiếu không trả lãi định kỳ (zero-coupon bond) có mệnh giá 1.000.000 đồng, đáo hạn sau 10 năm. Nếu lãi suất chiết khấu là 6%/năm, giá của trái phiếu này hôm nay là bao nhiêu?
A.  
1.000.000 đồng
B.  
600.000 đồng
C.  
558.395 đồng
D.  
747.258 đồng
Câu 7: 1 điểm
Trong mô hình định giá cổ phiếu tăng trưởng đều, điều kiện nào là bắt buộc để công thức có ý nghĩa?
A.  
g>rg > r
B.  
r>gr > g
C.  
r=gr = g
D.  
D1=D0D_1 = D_0
Câu 8: 1 điểm
Công ty XYZ phát hành cổ phiếu ưu đãi với mệnh giá 100.000 đồng, trả cổ tức ưu đãi 10%/năm. Nếu nhà đầu tư yêu cầu tỷ suất sinh lời 12% cho loại cổ phiếu này, họ sẵn lòng trả mức giá nào?
A.  
100.000 đồng
B.  
120.000 đồng
C.  
83.333 đồng
D.  
95.000 đồng
Câu 9: 1 điểm
Giữa hai trái phiếu có cùng tổ chức phát hành, cùng YTM và cùng ngày đáo hạn, trái phiếu nào sẽ có sự biến động giá mạnh hơn khi lãi suất thị trường thay đổi?
A.  
Trái phiếu có lãi suất coupon bằng 0 (zero-coupon)
B.  
Cả hai biến động như nhau
C.  
Trái phiếu có lãi suất coupon cao
D.  
Không đủ thông tin để kết luận
Câu 10: 1 điểm
Công ty Z vừa trả cổ tức 3.000 đồng/cổ phiếu (D₀). Công ty dự kiến cổ tức sẽ tăng trưởng 15%/năm trong 2 năm tới, sau đó sẽ tăng trưởng ổn định ở mức 4%/năm mãi mãi. Tỷ suất sinh lời yêu cầu là 14%. Giá cổ phiếu của công ty Z là bao nhiêu?
A.  
42.152 đồng
B.  
37.950 đồng
C.  
38.625 đồng
D.  
40.485 đồng
Câu 11: 1 điểm
"Tỷ suất sinh lời hiện thời" (Current Yield) của một trái phiếu được tính bằng cách nào?
A.  
Lấy lãi cuống phiếu hàng năm chia cho mệnh giá của trái phiếu.
B.  
Lấy lãi cuống phiếu hàng năm chia cho giá thị trường hiện tại của trái phiếu.
C.  
Lấy mệnh giá chia cho giá thị trường hiện tại.
D.  
Là lãi suất chiết khấu làm cho giá trị hiện tại của các dòng tiền bằng với giá thị trường (YTM).
Câu 12: 1 điểm
Yếu tố nào sau đây làm tăng rủi ro lãi suất của một trái phiếu (làm giá nhạy cảm hơn với thay đổi lãi suất)?
A.  
Thời gian đáo hạn ngắn hơn và lãi suất coupon cao hơn.
B.  
Thời gian đáo hạn dài hơn và lãi suất coupon thấp hơn.
C.  
Tổ chức phát hành có xếp hạng tín nhiệm cao hơn.
D.  
Trái phiếu có tính thanh khoản cao hơn.
Câu 13: 1 điểm
Sự khác biệt cơ bản nhất giữa người nắm giữ cổ phiếu phổ thông và người nắm giữ trái phiếu của cùng một công ty là gì?
A.  
Trái chủ là chủ sở hữu, cổ đông là chủ nợ.
B.  
Cổ đông phổ thông là chủ sở hữu, trái chủ là chủ nợ.
C.  
Cả hai đều là chủ sở hữu của công ty.
D.  
Cổ đông được ưu tiên thanh toán trước trái chủ khi công ty phá sản.
Câu 14: 1 điểm
Một công ty duy trì chính sách trả 40% lợi nhuận sau thuế để trả cổ tức. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) của công ty là 15%. Tốc độ tăng trưởng bền vững (g) của công ty là bao nhiêu?
A.  
15%
B.  
6%
C.  
9%
D.  
4%
Câu 15: 1 điểm
Trong định giá tài sản, nguyên tắc chung là giá trị của một tài sản được xác định bởi?
A.  
Giá trị ghi sổ kế toán của tài sản đó.
B.  
Chi phí ban đầu để tạo ra tài sản đó.
C.  
Tổng giá trị hiện tại của các dòng tiền kỳ vọng mà tài sản đó mang lại trong tương lai.
D.  
Ý kiến chủ quan của ban giám đốc công ty.
Câu 16: 1 điểm
Một trái phiếu coupon mệnh giá 100.000 đồng, lãi suất 8%/năm, còn 4 năm nữa đáo hạn. Hiện tại, trái phiếu đang được bán với giá 103.550 đồng. Nhận định nào sau đây là đúng nhất?
A.  
Tỷ suất sinh lời đến hạn (YTM) chắc chắn lớn hơn 8%.
B.  
Tỷ suất sinh lời đến hạn (YTM) chắc chắn bằng 8%.
C.  
Tỷ suất sinh lời đến hạn (YTM) chắc chắn nhỏ hơn 8%.
D.  
Không thể so sánh YTM và lãi suất coupon.
Câu 17: 1 điểm
Cổ phiếu của công ty Delta không tăng trưởng và công ty trả cổ tức đều đặn 5.000 đồng mỗi năm. Nếu tỷ suất sinh lời yêu cầu là 12.5%, giá của cổ phiếu này là bao nhiêu?
A.  
50.000 đồng
B.  
62.500 đồng
C.  
40.000 đồng
D.  
Không xác định được
Câu 18: 1 điểm
Tại sao một nhà đầu tư lại mua trái phiếu được bán với giá vượt mệnh giá (premium bond)?
A.  
Vì họ kỳ vọng giá trái phiếu sẽ tiếp tục tăng.
B.  
Vì lãi suất coupon của nó cao hơn mức lãi suất hiện hành trên thị trường cho các trái phiếu có cùng mức rủi ro.
C.  
Vì họ tin rằng công ty sẽ vỡ nợ.
D.  
Vì đây là cách duy nhất để đầu tư vào trái phiếu.
Câu 19: 1 điểm
Trong mô hình định giá DDM (Dividend Discount Model), "r" (tỷ suất sinh lời yêu cầu) phản ánh điều gì?
A.  
Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận của công ty.
B.  
Tỷ lệ lạm phát dự kiến của nền kinh tế.
C.  
Mức sinh lời tối thiểu mà nhà đầu tư yêu cầu để bù đắp cho rủi ro khi nắm giữ cổ phiếu.
D.  
Lãi suất coupon của trái phiếu chính phủ.
Câu 20: 1 điểm
Công ty cổ phần có 5.000.000 cổ phiếu phổ thông đang lưu hành và dự định bầu 7 thành viên Hội đồng quản trị theo phương pháp bầu tập trung (dồn phiếu). Một nhà đầu tư cần nắm giữ tối thiểu bao nhiêu cổ phiếu để chắc chắn bầu được MỘT thành viên vào HĐQT?
A.  
1.000.001 cổ phiếu
B.  
714.286 cổ phiếu
C.  
625.001 cổ phiếu
D.  
2.500.001 cổ phiếu
Câu 21: 1 điểm
Nếu các yếu tố khác không đổi, khi một công ty được các tổ chức uy tín như S&P hay Moody's nâng hạng tín nhiệm, điều gì có khả năng xảy ra với giá trái phiếu hiện tại của công ty đó?
A.  
Giá trái phiếu không thay đổi vì lãi suất coupon là cố định.
B.  
Giá trái phiếu giảm.
C.  
Giá trái phiếu tăng.
D.  
Mệnh giá của trái phiếu sẽ tăng.
Câu 22: 1 điểm
Quyền mua trước (preemptive right) của cổ đông phổ thông có ý nghĩa chính là gì?
A.  
Cho phép cổ đông bán lại cổ phiếu cho công ty với giá ưu đãi.
B.  
Đảm bảo cổ đông nhận được cổ tức trước các loại cổ đông khác.
C.  
Cho phép cổ đông duy trì tỷ lệ sở hữu của mình khi công ty phát hành thêm cổ phiếu mới.
D.  
Đảm bảo một vị trí trong Hội đồng quản trị.
Câu 23: 1 điểm
Một trái phiếu mệnh giá 1.000.000 đồng, lãi suất coupon 6%/năm (trả lãi 1 lần/năm) vừa được phát hành và bán đúng bằng mệnh giá. Điều này ngụ ý điều gì?
A.  
Tỷ suất sinh lời đến hạn (YTM) của trái phiếu này đúng bằng 6%.
B.  
Lãi suất thị trường đang giảm mạnh.
C.  
Công ty có rủi ro vỡ nợ rất cao.
D.  
Tỷ suất sinh lời đến hạn (YTM) lớn hơn 6%.
Câu 24: 1 điểm
Công ty Hưng Thịnh vừa công bố sẽ cắt giảm cổ tức trong năm tới để giữ lại lợi nhuận đầu tư vào một dự án siêu lợi nhuận. Giả sử thị trường tin rằng dự án này sẽ tạo ra tốc độ tăng trưởng cao hơn trong dài hạn. Theo mô hình DDM, giá cổ phiếu của Hưng Thịnh sẽ phản ứng như thế nào ngay sau thông báo?
A.  
Chắc chắn giảm vì D₁ giảm.
B.  
Không thay đổi vì D₁ giảm nhưng g tăng, hai yếu tố triệt tiêu nhau.
C.  
Chắc chắn tăng vì g trong dài hạn tăng.
D.  
Không chắc chắn, phụ thuộc vào việc tác động tích cực của sự gia tăng tốc độ tăng trưởng (g) có lớn hơn tác động tiêu cực của việc giảm cổ tức trước mắt (D₁) hay không.
Câu 25: 1 điểm
Một công ty có chính sách cổ tức ổn định, dự kiến trả 3.300 đồng/cổ phiếu vào năm sau (D₁). Tỷ suất sinh lời yêu cầu là 11% và tốc độ tăng trưởng cổ tức dự kiến là 0%. Giá cổ phiếu này là bao nhiêu?
A.  
33.000 đồng
B.  
36.300 đồng
C.  
30.000 đồng
D.  
Không xác định được
Câu 26: 1 điểm
Khi định giá một cổ phiếu bằng mô hình tăng trưởng không đều, "giá trị cuối kỳ" (Terminal Value - Pₙ) đại diện cho điều gì?
A.  
Giá trị thanh lý của công ty tại năm n.
B.  
Tổng tất cả cổ tức từ năm 1 đến năm n.
C.  
Giá trị hiện tại tại thời điểm n của tất cả các cổ tức dự kiến từ năm n+1 trở đi đến vô cùng.
D.  
Mệnh giá của cổ phiếu.
Câu 27: 1 điểm
So với trái phiếu chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp có cùng kỳ hạn thường có YTM cao hơn. Tại sao?
A.  
Vì trái phiếu doanh nghiệp có tính thanh khoản cao hơn.
B.  
Vì trái phiếu doanh nghiệp có rủi ro chi trả (default risk) cao hơn.
C.  
Vì chính phủ luôn trả lãi coupon cao hơn.
D.  
Vì mệnh giá trái phiếu doanh nghiệp luôn nhỏ hơn.
Câu 28: 1 điểm
Một cổ phiếu đang được giao dịch ở mức giá 50.000 đồng. Cổ tức dự kiến năm tới là 2.000 đồng và tỷ suất sinh lời yêu cầu là 10%. Tốc độ tăng trưởng cổ tức (g) mà thị trường đang ẩn ý trong mức giá này là bao nhiêu?
A.  
4%
B.  
10%
C.  
5%
D.  
6%
Câu 29: 1 điểm
Trái phiếu nào sau đây được xem là có tính "lai" giữa chứng khoán nợ và chứng khoán vốn?
A.  
Cổ phiếu phổ thông
B.  
Tín phiếu kho bạc
C.  
Cổ phiếu ưu đãi cổ tức
D.  
Trái phiếu không trả lãi coupon
Câu 30: 1 điểm
Công ty Titan vừa trả cổ tức (D₀) là 1.800 đồng/cổ phiếu. Tốc độ tăng trưởng cổ tức dự kiến là 6% và tỷ suất sinh lời yêu cầu là 14%. Giá cổ phiếu của Titan là bao nhiêu?
A.  
22.500 đồng
B.  
12.857 đồng
C.  
23.850 đồng
D.  
25.500 đồng
Câu 31: 1 điểm
Nếu một trái phiếu được mua với giá chiết khấu, mối quan hệ nào sau đây là đúng?
A.  
YTM < Tỷ suất sinh lời hiện thời < Lãi suất coupon
B.  
Lãi suất coupon < Tỷ suất sinh lời hiện thời < YTM
C.  
Tỷ suất sinh lời hiện thời < Lãi suất coupon < YTM
D.  
YTM = Lãi suất coupon
Câu 32: 1 điểm
Việc định giá một cổ phiếu thường khó khăn và không chắc chắn hơn so với việc định giá một trái phiếu coupon truyền thống. Tại sao?
A.  
Vì cổ phiếu không có ngày đáo hạn, dòng tiền cổ tức là vô hạn và không được cam kết chắc chắn.
B.  
Vì mệnh giá của cổ phiếu luôn thay đổi.
C.  
Vì lãi suất chiết khấu cho cổ phiếu luôn bằng 0.
D.  
Vì thị trường trái phiếu lớn hơn thị trường cổ phiếu.
Câu 33: 1 điểm
Một công ty có ROE là 20% và quyết định giữ lại toàn bộ lợi nhuận để tái đầu tư (tỷ lệ trả cổ tức b = 0). Tốc độ tăng trưởng bền vững (g) của công ty là bao nhiêu?
A.  
10%
B.  
20%
C.  
0%
D.  
Không xác định được
Câu 34: 1 điểm
Trái phiếu (bond) theo định nghĩa truyền thống là công cụ nợ có kỳ hạn gốc như thế nào?
A.  
Dưới 1 năm.
B.  
Từ 1 đến 5 năm.
C.  
Dài hạn, hàng chục năm.
D.  
Luôn luôn là vô hạn.
Câu 35: 1 điểm
Nếu lãi suất thị trường tăng đột ngột, nhà đầu tư đang nắm giữ trái phiếu dài hạn, lãi suất coupon cố định sẽ phải đối mặt với rủi ro gì ngay lập tức?
A.  
Lãi suất coupon của họ sẽ bị giảm theo.
B.  
Giá thị trường của trái phiếu họ đang nắm giữ sẽ giảm.
C.  
Công ty phát hành sẽ mua lại trái phiếu sớm hơn dự kiến.
D.  
Mệnh giá của trái phiếu sẽ giảm.
Câu 36: 1 điểm
Mô hình định giá cổ phiếu bằng chiết khấu dòng cổ tức (DDM) phù hợp nhất với loại công ty nào?
A.  
Công ty khởi nghiệp công nghệ đang trong giai đoạn lỗ.
B.  
Công ty có lịch sử trả cổ tức ổn định và có thể dự báo được.
C.  
Công ty tư nhân không bao giờ trả cổ tức.
D.  
Công ty đang trong quá trình phá sản.
Câu 37: 1 điểm
Một trái phiếu mệnh giá 100.000 đồng, coupon 5%, còn 1 năm nữa đáo hạn, YTM là 7%. Giá trị của trái phiếu này là bao nhiêu?
A.  
100.000 đồng
B.  
98.131 đồng
C.  
105.000 đồng
D.  
93.458 đồng
Câu 38: 1 điểm
"Tín phiếu" (Bill) là một công cụ nợ có đặc điểm gì?
A.  
Thời hạn dài trên 10 năm.
B.  
Trả lãi coupon rất cao.
C.  
Thường có rủi ro vỡ nợ cao.
D.  
Thời hạn ngắn dưới 1 năm và tính thanh khoản cao.
Câu 39: 1 điểm
Công ty cổ phần Alpha có 2.400.000 cổ phiếu phổ thông đang lưu hành và dự định bầu 5 thành viên Hội đồng quản trị. Nếu sử dụng phương pháp bầu riêng lẻ từng vị trí (mỗi vị trí cần quá bán > 50% số phiếu tán thành), một cổ đông cần nắm giữ bao nhiêu cổ phiếu để chắc chắn kiểm soát toàn bộ HĐQT?
A.  
400.001 cổ phiếu
B.  
1.200.001 cổ phiếu
C.  
480.001 cổ phiếu
D.  
2.400.000 cổ phiếu
Câu 40: 1 điểm
Tổng giá trị của một công ty theo mô hình chiết khấu cổ tức được xem là:
A.  
Vô hạn vì công ty hoạt động mãi mãi.
B.  
Bằng tổng mệnh giá của tất cả cổ phiếu.
C.  
Giá trị hiện tại của tất cả các cổ tức kỳ vọng trong tương lai.
D.  
Bằng giá trị tài sản ghi trên bảng cân đối kế toán.