Trắc nghiệm ôn tập chương 5 - Marketing căn bản (NEU)
Luyện tập trắc nghiệm trực tuyến Chương 5 Marketing Căn Bản (Đại học Kinh tế Quốc dân) với các câu hỏi về STP, phân đoạn thị trường, định vị và chiến lược đáp ứng. Giúp sinh viên củng cố lý thuyết, đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt cho kỳ thi.
Từ khoá: trắc nghiệm Marketing NEU chương 5 Marketing căn bản STP phân đoạn thị trường định vị chiến lược thị trường ôn tập online
Số câu hỏi: 120 câuSố mã đề: 3 đềThời gian: 1 giờ
380,436 lượt xem 29,263 lượt làm bài
Bạn chưa làm Đề 1!
Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Khi một doanh nghiệp ước tính tổng khối lượng sản phẩm mà một nhóm khách hàng nhất định sẽ mua tại một địa bàn, trong một khoảng thời gian, với một môi trường và chương trình marketing nhất định, họ đang thực hiện hoạt động gì?
A.
Xác định thị phần của doanh nghiệp
B.
Đo lường tổng cầu thị trường
C.
Phân tích tiềm năng tiêu thụ
D.
Dự báo mức tiêu thụ của ngành
Câu 2: 0.25 điểm
Một công ty sản xuất đồ chơi quyết định tung ra một dòng sản phẩm mới cho trẻ em từ 3-5 tuổi, có gia đình thuộc tầng lớp trung lưu và sống ở thành thị. Công ty đang sử dụng kết hợp các tiêu thức phân đoạn nào?
A.
Nhân khẩu học và Hành vi
B.
Địa lý, Tâm lý và Hành vi
C.
Nhân khẩu học, Địa lý và Tâm lý
D.
Chỉ có Nhân khẩu học
Câu 3: 0.25 điểm
Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về việc đánh giá mức độ hấp dẫn về cơ cấu của một đoạn thị trường theo mô hình 5 lực lượng của M. Porter?
A.
Mối đe dọa từ quyền thương lượng của nhà cung cấp
B.
Mục tiêu và nguồn lực của chính doanh nghiệp
C.
Mối đe dọa từ các sản phẩm thay thế
D.
Mối đe dọa từ các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
Câu 4: 0.25 điểm
Công ty A nhận thấy doanh số của mình tăng 5%/năm, nhưng doanh số toàn ngành lại tăng 10%/năm. Điều này cho thấy điều gì về vị thế của công ty A?
A.
Công ty A đang mất dần thị phần.
B.
Công ty A đang dẫn đầu thị trường.
C.
Ngành hàng đang trong giai đoạn suy thoái.
D.
Chiến lược marketing của công ty A rất hiệu quả.
Câu 5: 0.25 điểm
Một hãng hàng không giá rẻ quyết định chỉ tập trung phục vụ các đường bay ngắn giữa các thành phố lớn, một phân khúc mà các hãng hàng không lớn thường bỏ qua hoặc không phục vụ hiệu quả. Đây là chiến lược đáp ứng thị trường nào?
A.
Marketing phân biệt
B.
Marketing không phân biệt
C.
Marketing đại trà
D.
Marketing tập trung
Câu 6: 0.25 điểm
Công thức được sử dụng để ước tính chỉ tiêu nào?
A.
Tổng nhu cầu thị trường khu vực
B.
Tổng nhu cầu thị trường
C.
Cầu của doanh nghiệp
D.
Tiềm năng thị trường
Câu 7: 0.25 điểm
Tại sao việc phân đoạn thị trường theo "lợi ích tìm kiếm" được coi là một khởi điểm tốt để hình thành các đoạn thị trường?
A.
Vì nó giúp xác định rõ nhu cầu và ước muốn cụ thể của nhóm người mua đối với từng nhãn hiệu.
B.
Vì đây là cách phân đoạn dễ đo lường và thu thập số liệu nhất.
C.
Vì nó chỉ áp dụng cho các sản phẩm công nghệ cao.
D.
Vì nó giúp doanh nghiệp bán được sản phẩm với giá cao nhất.
Câu 8: 0.25 điểm
Một đoạn thị trường có rào cản gia nhập cao và rào cản rút lui thấp được xem là hấp dẫn nhất vì?
A.
Khả năng thu lợi nhuận cao nhưng rủi ro cũng rất cao.
B.
Doanh nghiệp dễ dàng tham gia và cũng dễ dàng rời bỏ thị trường.
C.
Khả năng thu lợi nhuận cao và ổn định, ít bị đe dọa bởi đối thủ mới.
D.
Cạnh tranh trong ngành rất khốc liệt.
Câu 9: 0.25 điểm
Một công ty sản xuất máy tính chỉ sản xuất một dòng laptop duy nhất có cấu hình cực mạnh, hướng tới các game thủ, nhà thiết kế đồ họa và lập trình viên. Đây là phương án lựa chọn thị trường mục tiêu nào?
A.
Bao phủ toàn bộ thị trường
B.
Chuyên môn hoá theo đặc tính thị trường
C.
Chuyên môn hoá tuyển chọn
D.
Chuyên môn hoá theo sản phẩm
Câu 10: 0.25 điểm
"Thiết kế sản phẩm và hình ảnh của doanh nghiệp nhằm chiếm được một vị trí đặc biệt và có giá trị trong tâm trí khách hàng mục tiêu" là định nghĩa của hoạt động nào?
A.
Phân đoạn thị trường
B.
Lựa chọn thị trường mục tiêu
C.
Định vị thị trường
D.
Dự báo cầu thị trường
Câu 11: 0.25 điểm
Yêu cầu "có quy mô đủ lớn" (substantial) trong phân đoạn thị trường có nghĩa là gì?
A.
Đoạn thị trường phải có nhiều khách hàng nhất.
B.
Doanh nghiệp phải có khả năng tiếp cận được khách hàng trong đoạn đó.
C.
Đoạn thị trường phải đủ lớn để hứa hẹn khả năng sinh lời.
D.
Quy mô và sức mua của đoạn thị trường phải đo lường được.
Câu 12: 0.25 điểm
Sự khác biệt cơ bản giữa chiến lược "Marketing phân biệt" và "Marketing không phân biệt" là gì?
A.
Marketing phân biệt tốn ít chi phí hơn.
B.
Marketing không phân biệt nhắm đến nhiều đoạn thị trường hơn.
C.
Marketing phân biệt cố gắng đáp ứng nhu cầu đa dạng của nhiều đoạn thị trường bằng các chương trình marketing riêng biệt.
D.
Marketing không phân biệt luôn mang lại lợi nhuận cao hơn.
Câu 13: 0.25 điểm
Khi một doanh nghiệp cung cấp vật tư công nghiệp (TLSX) muốn ước tính tiềm năng thị trường khu vực, phương pháp nào là phù hợp nhất?
A.
Phương pháp chỉ số đa yếu tố
B.
Thăm dò ý kiến chuyên gia
C.
Phương pháp xây dựng thị trường
D.
Tổng hợp ý kiến lực lượng bán hàng
Câu 14: 0.25 điểm
Một nhà sản xuất xe hơi hạng sang định vị thương hiệu của mình không chỉ dựa vào chất lượng sản phẩm mà còn vào đội ngũ nhân viên tư vấn chuyên nghiệp, am hiểu và lịch sự tại các showroom. Họ đang tạo ra sự khác biệt dựa trên yếu tố nào?
A.
Sản phẩm vật chất
B.
Dịch vụ
C.
Hình ảnh
D.
Nhân sự
Câu 15: 0.25 điểm
Theo công thức xác định cầu của doanh nghiệp , yếu tố quyết định đến cầu của doanh nghiệp (Qi) khi tổng cầu thị trường (Q) không đổi là gì?
A.
Chi phí marketing của doanh nghiệp
B.
Thị phần của doanh nghiệp (Si)
C.
Giá bán sản phẩm
D.
Số lượng khách hàng tiềm năng
Câu 16: 0.25 điểm
Việc một công ty viễn thông đưa ra nhiều gói cước khác nhau (gói cho sinh viên, gói cho doanh nghiệp, gói cho gia đình) là ví dụ điển hình của chiến lược nào?
A.
Marketing tập trung
B.
Marketing không phân biệt
C.
Marketing phân biệt
D.
Marketing đại trà
Câu 17: 0.25 điểm
Trong các cơ sở phân đoạn thị trường người tiêu dùng, cơ sở nào thường được sử dụng để hỗ trợ cho cơ sở nhân khẩu học và địa lý vì tính "khó đo lường" nhưng ngày càng trở nên quan trọng?
A.
Tâm lý học (lối sống, nhân cách)
B.
Hành vi (lợi ích tìm kiếm, lòng trung thành)
C.
Thu nhập
D.
Tình trạng sử dụng
Câu 18: 0.25 điểm
"Biểu đồ định vị" được sử dụng trong bước nào của tiến trình định vị?
A.
Soạn thảo chương trình marketing-mix
B.
Đánh giá thực trạng của những định vị hiện có trên thị trường mục tiêu
C.
Lựa chọn các tiêu chí khắc họa hình ảnh sản phẩm
D.
Tiến hành phân đoạn thị trường
Câu 19: 0.25 điểm
Một doanh nghiệp nhỏ và mới thành lập thường sẽ lựa chọn phương án lựa chọn thị trường mục tiêu nào để tối ưu hoá nguồn lực hạn chế của mình?
A.
Bao phủ toàn bộ thị trường
B.
Chuyên môn hoá theo sản phẩm
C.
Chuyên môn hoá tuyển chọn
D.
Tập trung vào một đoạn thị trường duy nhất
Câu 20: 0.25 điểm
Quyền lực thương lượng của khách hàng sẽ cao khi nào?
A.
Khi sản phẩm có tính khác biệt cao.
B.
Khi chi phí chuyển đổi nhà cung ứng của khách hàng cao.
C.
Khi khách hàng mua với số lượng lớn, chiếm tỷ trọng cao trong doanh số của người bán.
D.
Khi có ít người mua và họ không có khả năng liên kết.
Câu 21: 0.25 điểm
Giai đoạn đầu tiên trong quy trình ba giai đoạn để dự báo cầu tương lai là gì?
A.
Dự báo mức tiêu thụ của doanh nghiệp
B.
Dự báo ngành
C.
Dự báo vĩ mô
D.
Thăm dò ý định người mua
Câu 22: 0.25 điểm
Một công ty bán phần mềm kế toán cho cả công ty luật, công ty xây dựng và các trường học. Họ tập trung vào việc đáp ứng mọi nhu cầu liên quan đến phần mềm của một nhóm khách hàng là các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Đây là phương án lựa chọn thị trường mục tiêu nào?
A.
Chuyên môn hoá theo đặc tính thị trường
B.
Chuyên môn hoá theo sản phẩm
C.
Tập trung vào một đoạn thị trường
D.
Chuyên môn hoá tuyển chọn
Câu 23: 0.25 điểm
Tại sao các đặc điểm nhân khẩu học là cơ sở phân đoạn thị trường phổ biến nhất?
A.
Vì chúng luôn đảm bảo lợi nhuận cao nhất cho doanh nghiệp.
B.
Vì nhu cầu, ước muốn, sức mua của người tiêu dùng thường gắn liền với các yếu tố này và chúng tương đối dễ đo lường.
C.
Vì các cơ sở khác như tâm lý và hành vi không còn quan trọng trong marketing hiện đại.
D.
Vì chúng không bao giờ thay đổi theo thời gian.
Câu 24: 0.25 điểm
Một thương hiệu bột giặt định vị sản phẩm của mình có khả năng "giặt trắng sáng nhất". Họ đang định vị dựa trên tiêu chí nào?
A.
Theo người sử dụng
B.
Theo thuộc tính sản phẩm
C.
Theo giá cả
D.
Theo đối thủ cạnh tranh
Câu 25: 0.25 điểm
Hạn chế lớn nhất của chiến lược marketing tập trung là gì?
A.
Tốn kém nhiều chi phí marketing.
B.
Khó tạo dựng được hình ảnh chuyên gia.
C.
Rủi ro cao nếu đoạn thị trường mục tiêu thay đổi hoặc bị đối thủ mạnh xâm nhập.
D.
Không khai thác được lợi thế kinh tế nhờ quy mô.
Câu 26: 0.25 điểm
"Giới hạn tiệm cận của cầu thị trường khi chi phí marketing tiến tới vô hạn, trong một môi trường marketing nhất định" là định nghĩa của khái niệm nào?
A.
Cầu của doanh nghiệp
B.
Dự báo cầu thị trường
C.
Tổng cầu thị trường
D.
Tiềm năng thị trường
Câu 27: 0.25 điểm
Một hãng sản xuất điện thoại thông minh quyết định không cạnh tranh trực tiếp với các thương hiệu lớn ở phân khúc cao cấp. Thay vào đó, họ tạo ra một sản phẩm có chất lượng rất tốt nhưng giá bán chỉ ở mức trung bình, nhắm vào một vị trí trên biểu đồ định vị mà chưa có đối thủ nào chiếm giữ. Chiến lược này gọi là gì?
A.
Chiến lược cạnh tranh trực tiếp
B.
Chiến lược lấp lỗ hổng thị trường
C.
Chiến lược sao chép
D.
Chiến lược dẫn đầu về giá
Câu 28: 0.25 điểm
Việc phân chia khách hàng thành các nhóm: chưa từng sử dụng, đã từng sử dụng, sử dụng thường xuyên, là dựa trên tiêu thức phân đoạn nào?
A.
Tình trạng sử dụng
B.
Lợi ích tìm kiếm
C.
Mức độ trung thành
D.
Lý do mua hàng
Câu 29: 0.25 điểm
Một doanh nghiệp cung cấp dịch vụ giao hàng có thể tạo ra sự khác biệt so với đối thủ bằng cách nào sau đây?
A.
Chỉ tập trung vào việc giảm giá cước vận chuyển.
B.
Tuyển dụng và huấn luyện đội ngũ giao hàng thân thiện, trung thực và chuyên nghiệp.
C.
Mở rộng mạng lưới tới tất cả các tỉnh thành ngay lập tức.
D.
Sử dụng một loại phương tiện duy nhất cho tất cả các đơn hàng.
Câu 30: 0.25 điểm
Chiến lược "Marketing đại trà" (Mass Marketing) sẽ hiệu quả nhất trong bối cảnh thị trường nào?
A.
Khi thị trường có nhu cầu được thỏa mãn ở trình độ thấp và ít đa dạng.
B.
Khi thị trường đã phân hóa mạnh thành các "vi thị trường".
C.
Khi khách hàng có yêu cầu rất cao về tính cá nhân hóa.
D.
Khi có rất nhiều đối thủ cạnh tranh mạnh.
Câu 31: 0.25 điểm
Mục đích chính của việc phân đoạn thị trường là gì?
A.
Để bán sản phẩm cho tất cả mọi người.
B.
Để giảm thiểu mọi chi phí marketing.
C.
Để chia thị trường tổng thể không đồng nhất thành các nhóm nhỏ hơn nhưng đồng nhất hơn.
D.
Để tạo ra sản phẩm đắt nhất trên thị trường.
Câu 32: 0.25 điểm
Khi một công ty quyết định phục vụ nhiều đoạn thị trường, nhưng lại có ít năng lực trong việc phối hợp các đoạn thị trường này với nhau, phương án lựa chọn nào là phù hợp?
A.
Chuyên môn hoá tuyển chọn
B.
Tập trung vào một đoạn thị trường
C.
Bao phủ toàn bộ thị trường
D.
Chuyên môn hoá theo đặc tính thị trường
Câu 33: 0.25 điểm
Tại sao việc tạo ra sự khác biệt cho sản phẩm lại là một hoạt động trọng tâm của chiến lược định vị?
A.
Vì nó là cách duy nhất để tăng giá bán sản phẩm.
B.
Vì nó giúp khách hàng có lý do để phân biệt và lựa chọn sản phẩm của doanh nghiệp so với đối thủ.
C.
Vì nó đảm bảo sản phẩm sẽ không bao giờ bị sao chép.
D.
Vì luật pháp yêu cầu mọi sản phẩm phải khác biệt.
Câu 34: 0.25 điểm
Yêu cầu "có thể tiếp cận được" (actionable/accessible) trong phân đoạn thị trường nghĩa là gì?
A.
Doanh nghiệp có đủ nguồn lực để phục vụ và các hoạt động marketing có thể tiếp xúc được với khách hàng trong đoạn đó.
B.
Khách hàng trong đoạn thị trường đó phải khác biệt với các đoạn khác.
C.
Đoạn thị trường phải có quy mô đủ lớn.
D.
Các đặc điểm của khách hàng phải đo lường được.
Câu 35: 0.25 điểm
Một đoạn thị trường sẽ kém hấp dẫn nếu nhà cung ứng có quyền thương lượng cao. Dấu hiệu nào cho thấy điều này?
A.
Có nhiều nhà cung ứng nhỏ lẻ, cạnh tranh với nhau.
B.
Chi phí chuyển đổi nhà cung cấp của doanh nghiệp thấp.
C.
Nhà cung ứng cung cấp một loại đầu vào tối quan trọng và ít có khả năng thay thế.
D.
Sản phẩm của nhà cung ứng được tiêu chuẩn hóa cao.
Câu 36: 0.25 điểm
Tiến trình hoạch định marketing hiện đại gồm ba hoạt động cốt lõi, thường được gọi tắt là STP. "T" trong công thức này là viết tắt của từ nào?
A.
Targeting (Lựa chọn thị trường mục tiêu)
B.
Testing (Kiểm tra)
C.
Trading (Thương mại)
D.
Technology (Công nghệ)
Câu 37: 0.25 điểm
Bất lợi chính của chiến lược Marketing không phân biệt (undifferentiated marketing) là gì?
A.
Chi phí sản xuất và marketing rất cao do phải đa dạng hóa sản phẩm.
B.
Gây ra cạnh tranh gay gắt ở những thị trường lớn và bỏ qua các thị trường ngách nhỏ hơn.
C.
Chỉ phù hợp với các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
D.
Khó khai thác lợi thế kinh tế nhờ quy mô.
Câu 38: 0.25 điểm
Một thương hiệu đồng hồ Thụy Sĩ định vị sản phẩm của mình là "biểu tượng của sự thành đạt và đẳng cấp", thường xuyên xuất hiện cùng những doanh nhân nổi tiếng. Họ đang định vị dựa trên cơ sở nào?
A.
Định vị theo chất lượng sản phẩm
B.
Định vị theo người sử dụng và lối sống
C.
Định vị theo giá cả
D.
Định vị theo công dụng
Câu 39: 0.25 điểm
Phân đoạn thị trường các tổ chức (TLSX) thường được thực hiện qua hai bước. Bước đầu tiên, "Phân đoạn vĩ mô", nhằm mục đích gì?
A.
Giúp xác định cụ thể đặc điểm cá nhân của người ra quyết định mua.
B.
Giúp doanh nghiệp xác định phạm vi hoạt động ở cấp độ ngành.
C.
Tập trung vào các yếu tố tình huống như quy mô đơn hàng.
D.
Chỉ dựa vào yếu tố công nghệ của khách hàng.
Câu 40: 0.25 điểm
Điều gì sẽ xảy ra nếu một doanh nghiệp cố gắng theo đuổi một đoạn thị trường rất hấp dẫn về quy mô và lợi nhuận nhưng lại không phù hợp với mục tiêu dài hạn và khả năng của mình?
A.
Doanh nghiệp sẽ chắc chắn thành công nhờ quy mô của thị trường.
B.
Doanh nghiệp sẽ dễ dàng đạt được lợi nhuận cao trong ngắn hạn.
C.
Nguồn lực của doanh nghiệp có thể bị phân tán, ảnh hưởng đến các mục tiêu chiến lược và sự tồn tại lâu dài.
D.
Đối thủ cạnh tranh sẽ không dám tham gia vào đoạn thị trường này.