Trắc nghiệm ôn tập chương 3: Đấu thầu mua sắm (APD)

Đề thi trắc nghiệm trực tuyến 40 câu hỏi được thiết kế để kiểm tra và củng cố kiến thức chuyên sâu về quy trình lựa chọn nhà thầu, bao gồm 5 bước cơ bản từ chuẩn bị đấu thầu đến ký kết hợp đồng. Các câu hỏi tập trung vào các khái niệm cốt lõi như sơ tuyển nhà thầu, lập hồ sơ mời thầu, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu, và các phương thức đấu thầu phổ biến. 

Từ khoá: Trắc nghiệm Đấu thầu mua sắm ôn tập Đấu thầu câu hỏi trắc nghiệm chương 3 đề thi Đấu thầu mua sắm đấu thầu mua sắm online ôn thi APD quy trình đấu thầu đấu thầu xây lắp đấu thầu mua sắm hàng hóa

Số câu hỏi: 80 câuSố mã đề: 2 đềThời gian: 1 giờ

383,253 lượt xem 29,481 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Mục tiêu của việc tổ chức một cuộc đấu thầu cơ bản là gì?
A.  
Hiểu rõ quy trình và các bước thực hiện hợp đồng.
B.  
Hiểu rõ quy trình các bước tiến hành tổ chức một cuộc đấu thầu và nắm rõ 05 bước cơ bản.
C.  
Nắm rõ những nội dung công việc và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, cá nhân trong việc thực hiện các bước của quy trình đấu thầu.
D.  
Hiểu rõ công tác lập hồ sơ mời thầu, thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu.
Câu 2: 0.25 điểm
Tổ chức thẩm định có trách nhiệm gì trong Bước 1: Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu của quy trình tổng quát?
A.  
Lựa chọn danh sách ngắn.
B.  
Phê duyệt HSMT, HSYC.
C.  
Lập HSMT, HSYC.
D.  
Thẩm định HSMT, HSYC.
Câu 3: 0.25 điểm
Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm đối với gói thầu dịch vụ tư vấn được xây dựng dựa trên phương pháp nào?
A.  
Tiêu chí "đạt/không đạt".
B.  
Phương pháp giá thấp nhất.
C.  
Phương pháp chấm điểm.
D.  
Phương pháp giá cố định.
Câu 4: 0.25 điểm
Khi nào việc sơ tuyển nhà thầu được xem là bắt buộc?
A.  
Khi gói thầu có giá trị lớn.
B.  
Khi đấu thầu hạn chế và cần xác định, phê duyệt danh sách ngắn.
C.  
Khi đấu thầu rộng rãi đối với gói thầu dịch vụ tư vấn.
D.  
Việc sơ tuyển nhà thầu không phải bắt buộc đối với tất cả các gói thầu, mà do người có thẩm quyền quyết định.
Câu 5: 0.25 điểm
Trong phương pháp chấm điểm đánh giá về kỹ thuật của gói thầu dịch vụ tư vấn, tỷ trọng điểm của nội dung “Giải pháp và phương pháp luận để thực hiện gói thầu” là bao nhiêu?
A.  
Từ 10% đến 20% tổng số điểm.
B.  
Từ 30% đến 40% tổng số điểm.
C.  
Từ 50% đến 60% tổng số điểm.
D.  
Tỷ trọng điểm không cố định mà tùy thuộc vào từng gói thầu.
Câu 6: 0.25 điểm
Một nhà thầu không chấp thuận kết quả sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch theo thông báo của bên mời thầu thì điều gì sẽ xảy ra?
A.  
Hồ sơ dự thầu của nhà thầu sẽ được xem xét lại.
B.  
Bên mời thầu sẽ tiến hành thương thảo lại với nhà thầu.
C.  
Hồ sơ dự thầu của nhà thầu đó sẽ bị loại.
D.  
Nhà thầu đó được xếp hạng cuối cùng trong danh sách.
Câu 7: 0.25 điểm
Đối với đấu thầu rộng rãi, hồ sơ mời thầu của gói thầu dịch vụ tư vấn được lập theo phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ sẽ không yêu cầu nhà thầu đề xuất gì ở giai đoạn một?
A.  
Phương án kỹ thuật.
B.  
Phương án tài chính.
C.  
Giá dự thầu và thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu.
D.  
Kinh nghiệm của nhà thầu.
Câu 8: 0.25 điểm
Theo phương pháp giá đánh giá, giá trị ΔG\Delta G bao gồm những yếu tố nào?
A.  
Chi phí vận hành, bảo dưỡng, chi phí lãi vay, tiến độ, và chất lượng.
B.  
Chi phí vận hành, bảo dưỡng, chi phí lãi vay, tiến độ, và giá trị ưu đãi.
C.  
Chi phí vận hành, bảo dưỡng, chi phí lãi vay, tiến độ, chất lượng và xuất xứ.
D.  
Chi phí vận hành, bảo dưỡng, chi phí lãi vay, và giá dự thầu.
Câu 9: 0.25 điểm
Giả sử một nhà thầu liên danh trúng thầu. Khi ký kết hợp đồng, ai phải ký tên và đóng dấu vào văn bản hợp đồng?
A.  
Chỉ thành viên đứng đầu liên danh ký thay.
B.  
Chủ đầu tư và người đại diện hợp pháp của liên danh.
C.  
Tất cả các thành viên trong liên danh.
D.  
Chủ đầu tư, bên mời thầu và tất cả các thành viên trong liên danh.
Câu 10: 0.25 điểm
Hợp đồng trọn gói không được điều chỉnh trong quá trình thực hiện, trừ trường hợp nào?
A.  
Trường hợp giá nguyên vật liệu trên thị trường biến động.
B.  
Trường hợp bất khả kháng theo thỏa thuận trong hợp đồng.
C.  
Trường hợp khối lượng công việc thực tế nhiều hơn so với hợp đồng.
D.  
Trường hợp chủ đầu tư yêu cầu thay đổi thiết kế.
Câu 11: 0.25 điểm
Đối với gói thầu dịch vụ tư vấn, khi đánh giá hồ sơ quan tâm theo phương pháp chấm điểm, mức điểm yêu cầu tối thiểu không thấp hơn bao nhiêu phần trăm tổng số điểm?
A.  
50%
B.  
70%
C.  
60%
D.  
80%
Câu 12: 0.25 điểm
Công việc nào được xem là điểm kết thúc của Bước 2: Tổ chức lựa chọn nhà thầu trong quy trình đấu thầu tổng quát?
A.  
Thành lập tổ chuyên gia.
B.  
Tiếp nhận và quản lý hồ sơ dự thầu.
C.  
Mời thầu.
D.  
Mở thầu.
Câu 13: 0.25 điểm
Khi đánh giá hồ sơ dự thầu, nếu có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp dẫn đến thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu, điều gì sẽ xảy ra?
A.  
Hồ sơ dự thầu của nhà thầu đó sẽ bị loại.
B.  
Căn cứ vào bản gốc để đánh giá và điều chỉnh lại thứ tự xếp hạng.
C.  
Yêu cầu nhà thầu làm rõ.
D.  
Căn cứ vào bản chụp để đánh giá.
Câu 14: 0.25 điểm
Hợp đồng nào có đơn giá không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện, và nhà thầu được thanh toán theo khối lượng công việc thực tế được nghiệm thu?
A.  
Hợp đồng trọn gói.
B.  
Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh.
C.  
Hợp đồng theo đơn giá cố định.
D.  
Hợp đồng theo thời gian.
Câu 15: 0.25 điểm
Khi lập hồ sơ mời thầu, nếu cần nêu nhãn hiệu của một loại hàng hóa để tham khảo, bên mời thầu cần phải ghi kèm theo cụm từ gì để tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà thầu?
A.  
Hoặc tương tự.
B.  
Hoặc tương đương.
C.  
Hoặc thay thế.
D.  
Hoặc tùy chọn.
Câu 16: 0.25 điểm
Đối với phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ, khi nào hồ sơ đề xuất tài chính của nhà thầu được mở?
A.  
Cùng thời điểm mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật.
B.  
Chỉ khi có tên trong danh sách nhà thầu được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
C.  
Sau khi có quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
D.  
Sau khi hoàn thành việc thương thảo hợp đồng.
Câu 17: 0.25 điểm
Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng được quy định trong hồ sơ mời thầu là bao nhiêu phần trăm giá trúng thầu?
A.  
Từ 5% đến 10%.
B.  
Từ 2% đến 10%.
C.  
Tối đa 30%.
D.  
Từ 10% đến 20%.
Câu 18: 0.25 điểm
Đối với gói thầu xây lắp, tiêu chí đánh giá về năng lực kỹ thuật của nhà thầu trong hồ sơ mời sơ tuyển được xây dựng trên cơ sở các yêu cầu nào?
A.  
Phạm vi cung cấp, số lượng, chất lượng hàng hóa.
B.  
Số lượng, trình độ kiến thức và kinh nghiệm chuyên môn của chuyên gia.
C.  
Hồ sơ thiết kế kỹ thuật kèm theo bảng tiên lượng, chỉ dẫn kỹ thuật và các yêu cầu cần thiết khác.
D.  
Năng lực tài chính, thương mại, khả năng tài chính của nhà thầu và điều kiện thanh toán.
Câu 19: 0.25 điểm
Bên mời thầu có thể sử dụng hình thức nào để làm rõ hồ sơ mời thầu?
A.  
Chỉ gửi văn bản làm rõ cho nhà thầu gửi văn bản yêu cầu.
B.  
Gửi văn bản làm rõ cho tất cả nhà thầu đã mua hoặc nhận HSMT.
C.  
Gửi văn bản làm rõ cho tất cả nhà thầu đã mua hoặc nhận HSMT và tổ chức hội nghị tiền đấu thầu.
D.  
Chỉ tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi.
Câu 20: 0.25 điểm
Trong trường hợp nào việc thanh toán đối với hợp đồng xây lắp chỉ dựa trên khối lượng thực tế nhà thầu đã thực hiện, ngay cả khi khối lượng này ít hơn khối lượng trong hợp đồng?
A.  
Hợp đồng trọn gói và Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh.
B.  
Hợp đồng trọn gói và Hợp đồng theo đơn giá cố định.
C.  
Hợp đồng theo đơn giá cố định và Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh.
D.  
Chỉ Hợp đồng trọn gói.
Câu 21: 0.25 điểm
Giả sử một nhà thầu A đang trong quá trình thực hiện một gói thầu xây lắp cho một dự án sử dụng vốn ngân sách. Một sự cố hỏa hoạn bất ngờ xảy ra tại công trường, gây thiệt hại lớn và làm chậm tiến độ. Theo quy định về điều chỉnh hợp đồng, tiến độ thực hiện hợp đồng có thể được điều chỉnh trong trường hợp này không?
A.  
Có, vì đây là trường hợp bất khả kháng, không liên quan đến sơ suất của nhà thầu.
B.  
Không, vì nhà thầu phải chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với rủi ro tại công trường.
C.  
Có, nhưng nhà thầu phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho chủ đầu tư.
D.  
Không, việc điều chỉnh tiến độ chỉ áp dụng khi có thay đổi về phạm vi công việc.
Câu 22: 0.25 điểm
Giả sử bạn là thành viên tổ chuyên gia đấu thầu của một gói thầu mua sắm hàng hóa. Trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu, bạn phát hiện nhà thầu B đã chào thiếu khoản thuế GTGT theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Bạn sẽ xử lý tình huống này như thế nào?
A.  
Cộng thêm chi phí thuế vào giá dự thầu của nhà thầu B và không tính vào sai lệch thiếu.
B.  
Yêu cầu nhà thầu B bổ sung ngay khoản thuế thiếu đó.
C.  
Loại hồ sơ dự thầu của nhà thầu B vì không đáp ứng yêu cầu về tài chính.
D.  
Bỏ qua sai sót này vì nó không ảnh hưởng đến thứ tự xếp hạng của nhà thầu.
Câu 23: 0.25 điểm
Một công ty tư vấn A được thành lập theo pháp luật Việt Nam, hạch toán tài chính độc lập và đã đăng ký trên mạng đấu thầu quốc gia. Tuy nhiên, công ty đang trong tình trạng nợ không có khả năng chi trả. Khi tham gia đấu thầu, công ty A có được coi là có tư cách hợp lệ không?
A.  
Có, vì công ty đã đăng ký trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
B.  
Không, vì công ty đang trong tình trạng nợ không có khả năng chi trả, không đáp ứng yêu cầu về tư cách hợp lệ.
C.  
Có, miễn là công ty có đủ năng lực và kinh nghiệm để thực hiện gói thầu.
D.  
Tùy thuộc vào quyết định của bên mời thầu.
Câu 24: 0.25 điểm
Giả sử một gói thầu xây lắp được thực hiện theo hình thức hợp đồng trọn gói. Nhà thầu A phát hiện khối lượng công việc bóc tách từ thiết kế trong hồ sơ mời thầu thiếu so với thực tế. Sau khi hợp đồng được ký kết, nhà thầu A thực hiện khối lượng nhiều hơn để hoàn thành công trình theo thiết kế. Chủ đầu tư sẽ thanh toán cho nhà thầu như thế nào?
A.  
Thanh toán theo khối lượng công việc thực tế nhà thầu đã thực hiện.
B.  
Yêu cầu nhà thầu phải tự chịu chi phí cho phần khối lượng phát sinh.
C.  
Thanh toán theo giá trị hợp đồng ban đầu.
D.  
Thương thảo lại giá trị hợp đồng với nhà thầu.
Câu 25: 0.25 điểm
Một gói thầu dịch vụ tư vấn có yêu cầu kỹ thuật cao. Theo quy định, hồ sơ đề xuất kỹ thuật được đánh giá đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật khi có điểm kỹ thuật không thấp hơn bao nhiêu phần trăm tổng số điểm?
A.  
60%.
B.  
70%.
C.  
80%.
D.  
90%.
Câu 26: 0.25 điểm
Giả sử bên mời thầu tổ chức một cuộc đấu thầu rộng rãi và sau đó đã thực hiện sơ tuyển thành công. Khi lập hồ sơ mời thầu (HSMT) cho giai đoạn tiếp theo, bên mời thầu cần phải lưu ý điều gì về tiêu chuẩn đánh giá năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu?
A.  
Không cần quy định tiêu chuẩn đánh giá về kinh nghiệm và năng lực.
B.  
Vẫn phải quy định tiêu chuẩn đánh giá về kinh nghiệm và năng lực như ban đầu.
C.  
Yêu cầu nhà thầu cập nhật lại toàn bộ thông tin về năng lực và kinh nghiệm.
D.  
Có thể giảm bớt các tiêu chí về năng lực và kinh nghiệm.
Câu 27: 0.25 điểm
Một gói thầu chỉ định thầu thông thường. Khi nào thì bên mời thầu tiến hành thương thảo về các đề xuất của nhà thầu?
A.  
Trước khi đánh giá hồ sơ đề xuất.
B.  
Sau khi nhà thầu được phê duyệt kết quả chỉ định thầu.
C.  
Trong quá trình đánh giá hồ sơ đề xuất.
D.  
Sau khi đánh giá hồ sơ đề xuất và trước khi trình kết quả chỉ định thầu.
Câu 28: 0.25 điểm
Trong một gói thầu xây lắp, nhà thầu A đề xuất một phương án kỹ thuật mới, hiệu quả hơn nhưng có chi phí cao hơn một chút so với hồ sơ mời thầu. Theo quy định, bên mời thầu có thể thương thảo về phương án này không?
A.  
Không, việc thương thảo không được làm thay đổi nội dung kỹ thuật.
B.  
Có, nếu hồ sơ mời thầu cho phép chào phương án thay thế.
C.  
Có, nếu phương án này giúp tiết kiệm thời gian thi công đáng kể.
D.  
Không, chỉ thương thảo về những nội dung chưa rõ hoặc chưa phù hợp.
Câu 29: 0.25 điểm
Giả sử bạn là bên mời thầu của một gói thầu mua sắm hàng hóa. Bạn nhận được hồ sơ dự thầu của nhà thầu A sau thời điểm đóng thầu 10 phút do nhà thầu gặp sự cố giao thông. Bạn sẽ xử lý như thế nào?
A.  
Tiếp nhận và quản lý hồ sơ của nhà thầu A theo chế độ mật.
B.  
Tiếp nhận hồ sơ và lập biên bản về việc nộp hồ sơ muộn.
C.  
Từ chối tiếp nhận hồ sơ dự thầu của nhà thầu A.
D.  
Tiếp nhận và xử lý như bình thường vì sự cố giao thông là bất khả kháng.
Câu 30: 0.25 điểm
Khi lập HSMT cho gói thầu đấu thầu quốc tế tại Việt Nam, bên mời thầu cần phải quy định việc sử dụng lao động trong nước đối với những vị trí công việc nào?
A.  
Tất cả các vị trí công việc.
B.  
Những vị trí công việc mà lao động trong nước đáp ứng được và có khả năng cung cấp.
C.  
Chỉ những vị trí công việc đòi hỏi trình độ kỹ thuật thấp.
D.  
Không cần quy định, vì lao động nước ngoài thường có trình độ cao hơn.
Câu 31: 0.25 điểm
Trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu, Tổ chuyên gia đấu thầu cần thực hiện lần lượt các bước nào?
A.  
Đánh giá chi tiết, đánh giá sơ bộ, xếp hạng nhà thầu.
B.  
Đánh giá sơ bộ, đánh giá chi tiết, xếp hạng nhà thầu.
C.  
Đánh giá chi tiết, xếp hạng nhà thầu, đánh giá sơ bộ.
D.  
Xếp hạng nhà thầu, đánh giá sơ bộ, đánh giá chi tiết.
Câu 32: 0.25 điểm
Một gói thầu tư vấn được đấu thầu theo phương thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ. Lần mở thầu thứ nhất, bên mời thầu sẽ tiến hành mở hồ sơ nào?
A.  
Cả hồ sơ đề xuất kỹ thuật và hồ sơ đề xuất tài chính.
B.  
Chỉ hồ sơ đề xuất tài chính.
C.  
Chỉ hồ sơ đề xuất kỹ thuật.
D.  
Không mở hồ sơ nào, chỉ kiểm tra niêm phong.
Câu 33: 0.25 điểm
Trong quá trình thương thảo hợp đồng, nếu phát hiện khối lượng mời thầu thiếu so với hồ sơ thiết kế, bên mời thầu sẽ xử lý như thế nào?
A.  
Yêu cầu nhà thầu bổ sung khối lượng công việc thiếu đó trên cơ sở đơn giá đã chào.
B.  
Hủy thầu và tổ chức đấu thầu lại gói thầu.
C.  
Báo cáo chủ đầu tư để điều chỉnh dự toán.
D.  
Thương thảo lại đơn giá với nhà thầu.
Câu 34: 0.25 điểm
Một dự án có tổng mức đầu tư được phê duyệt là 100 tỷ đồng, bao gồm nhiều gói thầu. Sau khi ký kết hợp đồng cho một gói thầu, chủ đầu tư muốn bổ sung khối lượng công việc phát sinh ngoài hồ sơ mời thầu, dẫn đến giá hợp đồng vượt giá trúng thầu. Điều kiện nào phải được đảm bảo để thực hiện việc này?
A.  
Giá hợp đồng sau điều chỉnh không được vượt quá giá trúng thầu.
B.  
Giá hợp đồng sau điều chỉnh phải đảm bảo không vượt quá tổng mức đầu tư được phê duyệt.
C.  
Giá hợp đồng sau điều chỉnh phải được Bộ Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt.
D.  
Giá hợp đồng sau điều chỉnh phải được thương thảo lại với nhà thầu.
Câu 35: 0.25 điểm
Theo quy trình chào hàng cạnh tranh thông thường, việc lựa chọn nhà thầu được thực hiện dựa trên tiêu chí nào?
A.  
Điểm kỹ thuật cao nhất.
B.  
Giá thấp nhất sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch.
C.  
Giá đánh giá thấp nhất.
D.  
Điểm tổng hợp cao nhất.
Câu 36: 0.25 điểm
Trong một gói thầu, chủ đầu tư muốn thuê một nhóm chuyên gia để thực hiện công việc tư vấn. Chủ đầu tư có thể áp dụng quy trình nào để lựa chọn nhóm chuyên gia này?
A.  
Quy trình chỉ định thầu thông thường.
B.  
Quy trình chào hàng cạnh tranh.
C.  
Quy trình tự thực hiện.
D.  
Quy trình lựa chọn nhà thầu cá nhân cung cấp dịch vụ tư vấn.
Câu 37: 0.25 điểm
Khi lập hồ sơ mời sơ tuyển cho gói thầu dịch vụ tư vấn, việc xây dựng tiêu chuẩn đánh giá được sử dụng phương pháp nào?
A.  
Phương pháp giá thấp nhất.
B.  
Phương pháp chấm điểm.
C.  
Phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá.
D.  
Tiêu chí "đạt/không đạt".
Câu 38: 0.25 điểm
Một tổ chức A đang xem xét tham gia một gói thầu, và phát hiện bên mời thầu đã quy định một tiêu chuẩn kỹ thuật không phù hợp với quy định của pháp luật, dẫn đến khả năng làm sai lệch kết quả. Tổ chuyên gia đánh giá sẽ phải xử lý vấn đề này như thế nào?
A.  
Báo cáo bên mời thầu về việc này và đề xuất biện pháp xử lý.
B.  
Tiếp tục đánh giá theo tiêu chuẩn đã nêu trong hồ sơ mời thầu.
C.  
Không cần báo cáo vì đó là trách nhiệm của bên mời thầu.
D.  
Tự điều chỉnh tiêu chuẩn đánh giá cho phù hợp.
Câu 39: 0.25 điểm
Giá trị tạm ứng hợp đồng được xác định như thế nào?
A.  
Bằng 30% giá trị hợp đồng.
B.  
Dựa trên thỏa thuận giữa các bên, phù hợp với quy mô và tính chất của gói thầu.
C.  
Bằng 20% tổng giá trị hợp đồng.
D.  
Theo quy định của Bộ Tài chính.
Câu 40: 0.25 điểm
Gói thầu xây lắp của một dự án bị chậm tiến độ do lỗi của nhà thầu. Chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng. Nếu nhà thầu từ chối gia hạn, điều gì sẽ xảy ra?
A.  
Chủ đầu tư phải chịu trách nhiệm và không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng.
B.  
Nhà thầu vẫn được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng khi hoàn thành công việc.
C.  
Nhà thầu không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng.
D.  
Chủ đầu tư phải chấp nhận việc từ chối gia hạn và không có quyền thu hồi bảo đảm thực hiện hợp đồng.