Trắc nghiệm ôn tập kiến thức chương 3 - Kinh tế đầu tư NEU
Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Chương 3 (Nguồn Vốn Đầu Tư) môn Kinh tế đầu tư NEU. Nội dung câu hỏi xoay quanh bản chất nguồn vốn, vốn trong nước (ngân sách, tín dụng, DNNN), vốn nước ngoài (ODA, FDI), vốn doanh nghiệp và các bài tập tính toán liên quan.
Từ khoá: kinh tế đầu tư NEU trắc nghiệm nguồn vốn đầu tư câu hỏi chương 3 kinh tế đầu tư vốn ODA vốn FDI công thức GE tái sản xuất mở rộng tiết kiệm và đầu tư I=S CA=S-I vốn ngân sách nhà nước vốn tín dụng đầu tư vốn doanh nghiệp nhà nước vốn dân cư và tư nhân khấu hao lợi nhuận giữ lại ổn định kinh tế vĩ mô
Câu 1: Theo kinh tế học hiện đại, trong một nền kinh tế đóng, mối quan hệ giữa đầu tư (I) và tiết kiệm (S) được mô tả như thế nào?
D. Không có mối quan hệ trực tiếp.
Câu 2: Yếu tố nào sau đây được coi là bản chất và là nguồn gốc hình thành của vốn đầu tư, theo quan điểm của hầu hết các trường phái kinh tế?
A. Chi tiêu của chính phủ.
B. Tích lũy và tiết kiệm của nền kinh tế.
D. Tiêu dùng của các hộ gia đình.
Câu 3: Một quốc gia có nhu cầu vốn đầu tư trong nước là 150 tỷ USD nhưng tổng tiết kiệm nội bộ chỉ đạt 120 tỷ USD. Theo đẳng thức trong nền kinh tế mở, tình trạng tài khoản vãng lai (CA) của quốc gia này sẽ như thế nào?
Câu 4: Nguồn vốn nào sau đây khi được huy động sẽ KHÔNG làm phát sinh nợ trực tiếp cho quốc gia tiếp nhận đầu tư?
B. Trái phiếu chính phủ phát hành ra nước ngoài.
C. Vay từ các ngân hàng thương mại quốc tế.
D. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
Câu 5: Theo quan điểm của C. Mác về tái sản xuất mở rộng, điều kiện cần thiết là gì?
A. Giá trị sản xuất của khu vực II phải bằng giá trị tiêu hao vật chất của khu vực I.
B. Phần giá trị mới tạo ra ở khu vực I phải lớn hơn phần tiêu hao vật chất của khu vực II.
C. Phần giá trị mới tạo ra ở khu vực II phải lớn hơn phần tiêu hao vật chất của khu vực I.
D. Tổng giá trị sản phẩm của hai khu vực phải bằng nhau.
Câu 6: Doanh nghiệp A quyết định sử dụng lợi nhuận sau thuế giữ lại để tái đầu tư vào việc mở rộng nhà xưởng. Nguồn vốn này được phân loại là gì?
A. Nguồn vốn bên ngoài từ thị trường vốn.
B. Nguồn vốn tín dụng ngân hàng.
C. Nguồn vốn bên trong doanh nghiệp.
D. Nguồn vốn góp của cổ đông mới.
Câu 7: Đâu là một trong những ưu điểm chính của việc doanh nghiệp huy động vốn thông qua phát hành cổ phiếu ra công chúng so với vay ngân hàng?
A. Không làm thay đổi cơ cấu sở hữu của công ty.
B. Thủ tục huy động đơn giản và nhanh chóng hơn.
C. Không tạo ra nghĩa vụ phải trả lãi và vốn gốc định kỳ.
D. Chi phí huy động vốn luôn thấp hơn chi phí vay ngân hàng.
Câu 8: "Vốn đầu tư được sử dụng càng hiệu quả thì khả năng thu hút nó càng lớn". Nguyên tắc này phản ánh điều gì?
A. Nhà đầu tư chỉ quan tâm đến sự ổn định chính trị.
B. Mối quan hệ nhân quả giữa hiệu quả sử dụng vốn và khả năng huy động vốn trong tương lai.
C. Vốn đầu tư chỉ chảy vào các quốc gia có nguồn tài nguyên dồi dào.
D. Lãi suất cao là yếu tố duy nhất để thu hút vốn.
Câu 9: Yếu tố nào được coi là điều kiện tiên quyết của mọi ý định và hành vi đầu tư, đảm bảo sự an toàn cho vốn?
A. Tỷ giá hối đoái luôn tăng giá.
B. Lãi suất huy động luôn ở mức cao.
C. Sự ổn định của môi trường kinh tế vĩ mô.
D. Chính sách bảo hộ thương mại nghiêm ngặt.
Câu 10: Một quốc gia có GDP là 400 tỷ USD. Chính phủ đặt mục tiêu tổng vốn đầu tư toàn xã hội (I) phải đạt 35% GDP để duy trì đà tăng trưởng. Tuy nhiên, tỷ lệ tiết kiệm quốc gia (S) hiện tại chỉ là 28% GDP. Để lấp đầy khoảng trống thiếu hụt vốn, quốc gia này cần huy động một lượng vốn ròng từ nước ngoài là bao nhiêu?
Câu 11: Một quốc gia quyết định phát hành trái phiếu ra thị trường vốn quốc tế. Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến mức lãi suất mà quốc gia đó phải trả?
A. Quy mô dân số của quốc gia.
B. Vị trí địa lý của quốc gia.
C. Hệ số tín nhiệm quốc gia.
D. Ngôn ngữ chính thức của quốc gia.
Câu 12: "Nguồn vốn trong nước là quyết định, nguồn vốn nước ngoài là quan trọng". Luận điểm này có ý nghĩa gì trong chiến lược huy động vốn của một quốc gia?
A. Cần ưu tiên tuyệt đối vốn nước ngoài, bỏ qua vốn trong nước.
B. Vốn trong nước chỉ đóng vai trò phụ trợ cho vốn nước ngoài.
C. Vốn nước ngoài không cần thiết cho sự phát triển.
D. Cần tập trung phát triển nội lực, coi đó là nền tảng bền vững, đồng thời tận dụng hiệu quả nguồn lực từ bên ngoài.
Câu 13: Trong các nguồn vốn đầu tư của nhà nước, nguồn vốn nào có đặc điểm là một hình thức quá độ chuyển từ cấp phát sang cơ chế tín dụng, đòi hỏi dự án phải có khả năng thu hồi vốn?
A. Vốn từ bán tài nguyên quốc gia.
B. Vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước.
C. Vốn ngân sách nhà nước cấp phát trực tiếp.
D. Vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước.
Câu 14: Một công ty khởi nghiệp công nghệ cao, có tiềm năng tăng trưởng lớn nhưng cũng rất rủi ro, cần một lượng vốn lớn để phát triển sản phẩm. Hình thức huy động vốn bên ngoài nào có thể phù hợp nhất?
A. Vay thế chấp từ ngân hàng thương mại.
B. Phát hành trái phiếu doanh nghiệp.
C. Huy động vốn từ các quỹ đầu tư mạo hiểm (một dạng của FDI hoặc góp vốn tư nhân).
D. Sử dụng nguồn vốn tín dụng xuất khẩu.
Câu 15: Chính sách điều hành tỷ giá hối đoái theo hướng làm đồng nội tệ giảm giá có thể mang lại tác động nào sau đây?
A. Khuyến khích nhập khẩu và làm giảm gánh nặng nợ nước ngoài.
B. Khuyến khích xuất khẩu nhưng có thể làm tăng gánh nặng nợ nước ngoài tính theo nội tệ.
C. Hạn chế xuất khẩu và làm giảm sức hấp dẫn đối với vốn đầu tư nước ngoài.
D. Không ảnh hưởng đến hoạt động xuất nhập khẩu và vay nợ.
Câu 16: Một khoản vay ODA có các thông số: Lãi suất (r) = 1%/năm, trả nợ 1 lần/năm (a=1), thời hạn vay (M) = 25 năm, thời gian ân hạn (G) = 5 năm, tỷ suất chiết khấu (d) = 10%/năm. Thành tố hỗ trợ (GE) của khoản vay này là bao nhiêu?
Câu 17: Theo lý thuyết quỹ đầu tư nội bộ (the internal fund theory), nguồn tài trợ nào thường được các doanh nghiệp ưu tiên sử dụng cho hoạt động đầu tư trong điều kiện bình thường?
A. Phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng (IPO).
B. Vay vốn từ các định chế tài chính quốc tế.
C. Nguồn vốn bên trong (lợi nhuận giữ lại, khấu hao).
D. Vay nợ ngân hàng thương mại.
Câu 18: Việc Chính phủ thực hiện chính sách tăng thuế thu nhập doanh nghiệp có thể dẫn đến tác động nào đối với nguồn vốn đầu tư của khu vực tư nhân?
A. Làm tăng phần lợi nhuận giữ lại của doanh nghiệp, khuyến khích đầu tư.
B. Không ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của doanh nghiệp.
C. Làm tăng nguồn vốn khấu hao của doanh nghiệp.
D. Làm giảm phần lợi nhuận giữ lại của doanh nghiệp, có thể hạn chế khả năng tự tài trợ cho đầu tư.
Câu 19: Một quốc gia có nền kinh tế tăng trưởng nhanh và ổn định, thặng dư thương mại lớn. Tình hình này có khả năng dẫn đến kết quả nào sau đây?
A. Quốc gia này phải phụ thuộc hoàn toàn vào vốn vay ODA.
B. Tài khoản vãng lai bị thâm hụt nghiêm trọng.
C. Tích lũy nội bộ của nền kinh tế lớn hơn nhu cầu đầu tư trong nước, có thể dẫn đến đầu tư vốn ra nước ngoài.
D. Nền kinh tế không có khả năng tích lũy.
Câu 20: Đâu là nhược điểm chính của việc doanh nghiệp chỉ dựa vào nguồn vốn bên trong để tài trợ cho các hoạt động đầu tư?
A. Làm tăng rủi ro tín dụng của doanh nghiệp.
B. Có thể bị hạn chế về quy mô đầu tư và bỏ lỡ các cơ hội lớn.
C. Luôn phải trả chi phí sử dụng vốn cao hơn các nguồn khác.
D. Làm suy giảm quyền kiểm soát của các chủ sở hữu hiện tại.
Câu 21: Nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước có vai trò như một công cụ điều tiết vĩ mô thông qua việc nào sau đây?
A. Cấp phát vốn cho mọi doanh nghiệp không phân biệt ngành nghề.
B. Khuyến khích phát triển các ngành, vùng, lĩnh vực theo định hướng chiến lược của nhà nước.
C. Chỉ đầu tư vào các dự án có lợi nhuận cao nhất trong ngắn hạn.
D. Thay thế hoàn toàn vai trò của ngân sách nhà nước.
Câu 22: Một nhà đầu tư nước ngoài mua lại 30% cổ phần của một công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam. Giao dịch này được xếp vào loại hình nào?
A. Viện trợ phát triển chính thức (ODA).
B. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) nếu nhà đầu tư tham gia vào quản trị công ty.
C. Tín dụng thương mại quốc tế.
D. Nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Câu 23: So với vay thương mại quốc tế, nguồn vốn ODA thường có đặc điểm ưu đãi nổi bật nào?
A. Luôn được giải ngân nhanh hơn.
B. Không đi kèm bất kỳ điều kiện ràng buộc nào.
C. Lãi suất thấp hơn, thời hạn vay và thời gian ân hạn dài hơn.
D. Không cần phải hoàn trả vốn gốc.
Câu 24: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một bộ phận của nguồn vốn đầu tư trong nước trên góc độ vĩ mô?
A. Vốn đầu tư của các doanh nghiệp nhà nước.
B. Tiết kiệm của dân cư và các doanh nghiệp tư nhân.
C. Vốn đầu tư trực tiếp từ một công ty nước ngoài.
D. Nguồn vốn chi cho đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước.
Câu 25: Một nền kinh tế có tổng tiết kiệm quốc gia là 200 tỷ USD và tài khoản vãng lai thặng dư 20 tỷ USD. Tổng vốn đầu tư trong nước của nền kinh tế này là bao nhiêu?
Câu 26: Vì sao việc xây dựng một hệ thống pháp luật thống nhất, bình đẳng giữa các thành phần kinh tế lại là điều kiện quan trọng để huy động vốn hiệu quả?
A. Vì nó chỉ tạo điều kiện cho doanh nghiệp nhà nước phát triển.
B. Vì nó tạo ra một môi trường đầu tư minh bạch, công bằng, khuyến khích mọi thành phần kinh tế bỏ vốn đầu tư.
C. Vì nó giúp tăng thuế và các khoản thu cho ngân sách.
D. Vì nó làm giảm vai trò của vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 27: Nguồn vốn hình thành từ khấu hao tài sản cố định tại doanh nghiệp được xếp vào loại nào?
D. Vốn phát hành trái phiếu.
Câu 28: Tình trạng lạm phát cao và kéo dài trong một nền kinh tế thường gây ra tác động tiêu cực nào đến việc huy động vốn đầu tư?
A. Làm tăng giá trị thực của các khoản tiết kiệm, khuyến khích người dân gửi tiền.
B. Tạo ra sự ổn định và dễ dự báo cho các nhà đầu tư.
C. Thúc đẩy các nhà đầu tư thực hiện các dự án dài hạn.
D. Gây ra rủi ro, làm xói mòn giá trị các khoản đầu tư và tiết kiệm, làm giảm động lực đầu tư.
Câu 29: Một quốc gia nhận được khoản vay ODA với thành tố hỗ trợ (GE) được tính là 35%. Điều này có nghĩa là gì?
A. Quốc gia này được miễn trả 35% khoản nợ gốc.
B. Lãi suất của khoản vay là 35%/năm.
C. 35% giá trị danh nghĩa của khoản vay được xem là yếu tố cho không, hay ưu đãi.
D. Thời hạn của khoản vay là 35 năm.
Câu 30: Mục tiêu chính của việc nhà nước sử dụng nguồn vốn từ ngân sách để đầu tư vào các dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội là gì?
A. Cạnh tranh trực tiếp với các doanh nghiệp tư nhân trong mọi lĩnh vực.
B. Tối đa hóa lợi nhuận cho ngân sách nhà nước trong ngắn hạn.
C. Tạo ra nền tảng, môi trường thuận lợi để thúc đẩy các hoạt động kinh tế - xã hội khác phát triển.
D. Cung cấp vốn trực tiếp cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Câu 31: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, xu hướng nào sau đây ngày càng trở nên phổ biến, giúp các quốc gia và doanh nghiệp đa dạng hóa các kênh huy động vốn?
A. Chỉ dựa vào nguồn vốn tích lũy trong nước.
B. Gia tăng sự liên kết với thị trường vốn quốc tế.
C. Quay trở lại cơ chế cấp phát vốn của nhà nước.
D. Hạn chế mọi hình thức đầu tư từ nước ngoài.
Câu 32: Khi một doanh nghiệp quyết định vay nợ để đầu tư, rủi ro chính mà doanh nghiệp phải đối mặt là gì?
A. Rủi ro pha loãng cổ phiếu.
B. Rủi ro mất quyền kiểm soát vào tay các cổ đông mới.
C. Rủi ro không có khả năng trả nợ (cả gốc và lãi) khi dự án không hiệu quả như kỳ vọng.
D. Rủi ro phải chia sẻ lợi nhuận cao hơn cho các bên cho vay.
Câu 33: Theo lý thuyết của Keynes, nếu trong nền kinh tế, tổng thu nhập là 1000, tổng tiêu dùng là 700 thì tổng tiết kiệm và tổng đầu tư sẽ là bao nhiêu?
A. Tiết kiệm = 700, Đầu tư = 300.
B. Tiết kiệm = 300, Đầu tư = 300.
C. Tiết kiệm = 300, Đầu tư = 700.
D. Tiết kiệm = 1000, Đầu tư = 300.
Câu 34: Sự khác biệt cơ bản giữa nguồn vốn bên trong và nguồn vốn bên ngoài của một doanh nghiệp là gì?
A. Nguồn vốn bên trong có chi phí sử dụng vốn cao hơn.
B. Nguồn vốn bên trong được hình thành từ tích lũy nội bộ, trong khi nguồn vốn bên ngoài được huy động từ các chủ thể khác.
C. Nguồn vốn bên ngoài luôn đảm bảo tính độc lập, tự chủ cho doanh nghiệp.
D. Nguồn vốn bên trong chỉ được sử dụng cho các dự án ngắn hạn.
Câu 35: Để khuyến khích khu vực kinh tế tư nhân mạnh dạn bỏ vốn đầu tư, chính sách của nhà nước cần tập trung vào điều gì?
A. Tăng cường các rào cản và thủ tục hành chính.
B. Tạo ra môi trường pháp lý không bình đẳng để bảo hộ doanh nghiệp nhà nước.
C. Hoàn thiện chính sách, tạo môi trường kinh doanh thuận lợi, bình đẳng và minh bạch.
D. Hạn chế sự tham gia của khu vực tư nhân vào các ngành kinh tế.
Câu 36: Một khoản vay được coi là vốn ODA khi nó có thành tố hỗ trợ (GE) đạt mức tối thiểu là bao nhiêu?
Câu 37: Việc một quốc gia có thể huy động vốn thành công thông qua phát hành trái phiếu quốc tế cho thấy điều gì về quốc gia đó?
A. Nền kinh tế đang gặp khủng hoảng nghiêm trọng.
B. Quốc gia này đã tạo dựng được uy tín và niềm tin nhất định trên thị trường tài chính quốc tế.
C. Quốc gia này không còn khả năng huy động vốn trong nước.
D. Nguồn vốn trong nước không có vai trò quan trọng.
Câu 38: Khi xem xét các nguồn vốn đầu tư trên góc độ vi mô (doanh nghiệp), yếu tố nào sau đây thuộc nguồn vốn bên ngoài?
A. Lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư.
B. Quỹ khấu hao tài sản cố định.
C. Vốn huy động được từ việc phát hành trái phiếu doanh nghiệp.
D. Vốn góp ban đầu của các nhà sáng lập.
Câu 39: Chính sách nào của chính phủ vừa có thể tác động đến việc ổn định giá trị tiền tệ, vừa khuyến khích đầu tư?
A. Chính sách đóng cửa nền kinh tế.
B. Chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa (thuế, chi tiêu công).
C. Chính sách tăng lương tối thiểu một cách đột ngột.
D. Chính sách cấm mọi hoạt động nhập khẩu.
Câu 40: Vai trò của thị trường vốn (ví dụ: thị trường chứng khoán) trong việc điều tiết nguồn vốn đầu tư trong nền kinh tế là gì?
A. Chỉ phục vụ cho nhu cầu vay vốn của chính phủ.
B. Là nơi trực tiếp tạo ra của cải vật chất cho xã hội.
C. Đóng vai trò trung gian, điều tiết vốn từ nơi tạm thời dư thừa sang nơi có nhu cầu và cơ hội đầu tư hiệu quả.
D. Làm giảm tổng lượng vốn đầu tư của toàn xã hội.