Trắc nghiệm ôn tập chương 3 - Pháp luật đại cương NEU

Ôn tập kiến thức Chương 3 môn Pháp luật đại cương NEU với bài trắc nghiệm về hình thức pháp luật, nguồn pháp luật (tập quán pháp, tiền lệ pháp, văn bản quy phạm pháp luật), hệ thống pháp luật trên thế giới (Châu Âu, Anh - Mỹ, Trung Quốc, đạo Hồi) và văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam. Nắm vững khái niệm, đặc điểm, phân loại và các nguyên tắc áp dụng pháp luật.

Từ khoá: trắc nghiệm pháp luật đại cương ôn tập chương 3 hình thức pháp luật nguồn pháp luật tập quán pháp tiền lệ pháp văn bản quy phạm pháp luật hệ thống pháp luật điều ước quốc tế NEU luật

Số câu hỏi: 80 câuSố mã đề: 2 đềThời gian: 1 giờ

377,523 lượt xem 29,048 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một đặc điểm của hình thức pháp luật?
A.  
Là sản phẩm của tư duy, dựa trên điều kiện kinh tế - xã hội khách quan.
B.  
Được biểu hiện dưới những dạng thức, cách thức nhất định.
C.  
Luôn xuất hiện đồng thời hoặc sớm hơn so với thực tế của đời sống xã hội.
D.  
Là công cụ để nhà nước can thiệp và hướng xã hội theo mục đích đã đặt ra.
Câu 2: 0.25 điểm
Hình thức pháp luật nào được hình thành sớm nhất trong lịch sử, dựa trên cơ sở nhà nước thừa nhận các phong tục, thói quen đã lưu truyền trong xã hội?
A.  
Tiền lệ pháp
B.  
Tập quán pháp
C.  
Văn bản quy phạm pháp luật
D.  
Pháp luật tôn giáo
Câu 3: 0.25 điểm
Việc nhà nước thừa nhận các bản án, quyết định đã có hiệu lực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (thường là Tòa án) để làm khuôn mẫu giải quyết các vụ việc tương tự xảy ra sau này là đặc điểm của:
A.  
Tập quán pháp
B.  
Văn bản quy phạm pháp luật
C.  
Quy phạm xã hội
D.  
Tiền lệ pháp (án lệ)
Câu 4: 0.25 điểm
Hình thức pháp luật nào được coi là tiến bộ nhất, có khả năng phản ánh rõ nét nhất ý chí của nhà nước và có tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức?
A.  
Văn bản quy phạm pháp luật
B.  
Tiền lệ pháp
C.  
Tập quán pháp
D.  
Điều ước quốc tế
Câu 5: 0.25 điểm
Theo quy định của Bộ luật Dân sự Việt Nam (được đề cập trong giáo trình), trong trường hợp pháp luật không quy định và các bên không có thỏa thuận thì yếu tố nào có thể được áp dụng, miễn là không trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật?
A.  
Tiền lệ pháp của nước ngoài
B.  
Ý chí chủ quan của Thẩm phán
C.  
Tập quán
D.  
Các quy tắc trong giáo lý tôn giáo
Câu 6: 0.25 điểm
Nguồn pháp luật chủ yếu và đặc trưng của các nước thuộc hệ thống pháp luật Rômanh-Ghecmanh (Châu Âu lục địa) là:
A.  
Pháp luật thành văn (các bộ luật)
B.  
Các bản án của Tòa án (án lệ)
C.  
Các học thuyết pháp lý của luật gia
D.  
Các tập quán lâu đời trong xã hội
Câu 7: 0.25 điểm
Hệ thống pháp luật Anh-Mỹ (Common Law) có nguồn pháp luật chủ yếu, mang tính truyền thống, được hình thành từ thực tiễn xét xử của Toà án là:
A.  
Các bộ luật dân sự và hình sự
B.  
Tiền lệ pháp (án lệ)
C.  
Các quy định của tôn giáo
D.  
Các văn bản nghị định, thông tư
Câu 8: 0.25 điểm
Nguồn gốc đầu tiên, được coi là sách thánh và là nền tảng của pháp luật Hồi giáo (Shary'a) là:
A.  
Sunna (lời truyền của Nhà tiên tri)
B.  
Idjma (khế ước thống nhất)
C.  
Kias (suy diễn tương tự)
D.  
Coran (Koran)
Câu 9: 0.25 điểm
Văn bản nào sau đây KHÔNG phải là văn bản quy phạm pháp luật theo hệ thống pháp luật Việt Nam?
A.  
Nghị định của Chính phủ
B.  
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
C.  
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
D.  
Quyết định điều động công tác đối với công chức A
Câu 10: 0.25 điểm
Cơ quan nào là cơ quan duy nhất có thẩm quyền lập hiến và lập pháp, ban hành Hiến pháp và Luật?
A.  
Chính phủ
B.  
Chủ tịch nước
C.  
Quốc hội
D.  
Ủy ban thường vụ Quốc hội
Câu 11: 0.25 điểm
Khi Quốc hội không họp, cơ quan nào có thẩm quyền ban hành Pháp lệnh để quy định những vấn đề được Quốc hội giao?
A.  
Ủy ban thường vụ Quốc hội
B.  
Chính phủ
C.  
Chủ tịch nước
D.  
Tòa án nhân dân tối cao
Câu 12: 0.25 điểm
Văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành để quy định chi tiết thi hành luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh của UBTVQH là:
A.  
Quyết định
B.  
Nghị định
C.  
Thông tư
D.  
Pháp lệnh
Câu 13: 0.25 điểm
Thủ tướng Chính phủ ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào để quy định các biện pháp lãnh đạo, điều hành hoạt động của Chính phủ và hệ thống hành chính nhà nước?
A.  
Quyết định
B.  
Nghị định
C.  
Chỉ thị
D.  
Thông tư
Câu 14: 0.25 điểm
Để hướng dẫn các Tòa án áp dụng thống nhất pháp luật trong công tác xét xử, Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào?
A.  
Thông tư
B.  
Chỉ thị
C.  
Quyết định
D.  
Nghị quyết
Câu 15: 0.25 điểm
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào để quy định chi tiết thi hành một Nghị định của Chính phủ về lĩnh vực thuế, thuộc phạm vi quản lý của Bộ?
A.  
Quyết định
B.  
Nghị quyết
C.  
Thông tư
D.  
Nghị định
Câu 16: 0.25 điểm
Văn bản nào được coi là "luật cơ bản của Nhà nước" và có hiệu lực pháp lý cao nhất trong toàn bộ hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của nước ta?
A.  
Luật (Đạo luật)
B.  
Hiến pháp
C.  
Pháp lệnh
D.  
Nghị định của Chính phủ
Câu 17: 0.25 điểm
Tình huống: Quốc hội ban hành Luật Doanh nghiệp. Để quy định chi tiết về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp được giao trong Luật, cơ quan nào sẽ ban hành Nghị định?
A.  
Chính phủ
B.  
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
C.  
Ủy ban thường vụ Quốc hội
D.  
Chủ tịch nước
Câu 18: 0.25 điểm
Nội dung nào sau đây KHÔNG phải là một nguyên tắc cơ bản trong xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật ở Việt Nam?
A.  
Bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất của hệ thống pháp luật.
B.  
Bảo đảm tính khả thi của văn bản quy phạm pháp luật.
C.  
Bảo đảm tính ưu tiên tuyệt đối của pháp luật quốc gia so với các điều ước quốc tế.
D.  
Tuân thủ đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành.
Câu 19: 0.25 điểm
Nguyên tắc "Bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất" trong ban hành VBQPPL có nghĩa là:
A.  
Văn bản phải được ban hành nhanh chóng, kịp thời để giải quyết vấn đề.
B.  
Văn bản của cơ quan cấp dưới ban hành phải phù hợp với văn bản của cơ quan cấp trên và không được trái với Hiến pháp.
C.  
Văn bản phải được viết rõ ràng, dễ hiểu, dễ áp dụng cho mọi đối tượng.
D.  
Văn bản phải được đăng tải công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Câu 20: 0.25 điểm
Việc một văn bản quy phạm pháp luật khi xây dựng đã dự liệu đầy đủ các điều kiện thực tiễn (kinh tế, xã hội, con người) để có thể áp dụng và đi vào đời sống ngay khi được ban hành là biểu hiện của nguyên tắc nào?
A.  
Nguyên tắc công khai, minh bạch
B.  
Nguyên tắc hợp hiến
C.  
Nguyên tắc tập trung dân chủ
D.  
Nguyên tắc bảo đảm tính khả thi
Câu 21: 0.25 điểm
Cơ quan nào có thẩm quyền chính thức giải thích Hiến pháp, luật, pháp lệnh của Việt Nam?
A.  
Ủy ban thường vụ Quốc hội
B.  
Tòa án nhân dân tối cao
C.  
Chính phủ
D.  
Bộ Tư pháp
Câu 22: 0.25 điểm
Việc xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo trình tự, thủ tục rút gọn thường được Quốc hội, UBTVQH, Chính phủ... áp dụng trong trường hợp nào?
A.  
Khi văn bản có nội dung phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, cần nhiều ý kiến.
B.  
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc cần sửa đổi ngay cho phù hợp với văn bản mới.
C.  
Đối với tất cả các văn bản do Chính phủ ban hành để đảm bảo tiến độ.
D.  
Khi cơ quan soạn thảo không đủ thời gian theo quy trình thông thường.
Câu 23: 0.25 điểm
Theo hệ thống văn bản trong giáo trình, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền ban hành loại văn bản quy phạm pháp luật nào?
A.  
Thông tư
B.  
Quyết định và Chỉ thị
C.  
Nghị quyết
D.  
Pháp lệnh
Câu 24: 0.25 điểm
Hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật là giới hạn tác động của văn bản đó, được xác định bởi các yếu tố nào?
A.  
Chỉ theo thời gian và không gian (lãnh thổ).
B.  
Chỉ theo thời gian và đối tượng thi hành.
C.  
Chỉ theo không gian (lãnh thổ) và đối tượng thi hành.
D.  
Theo cả thời gian, không gian (lãnh thổ) và đối tượng thi hành.
Câu 25: 0.25 điểm
Thông thường, văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan nhà nước ở trung ương (như Quốc hội, Chính phủ, các Bộ) ban hành có hiệu lực về không gian như thế nào?
A.  
Trong phạm vi cả nước.
B.  
Chỉ ở các đô thị loại I và loại II.
C.  
Chỉ ở Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.
D.  
Tùy theo quyết định của cơ quan ban hành tại thời điểm áp dụng.
Câu 26: 0.25 điểm
Tình huống: Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội về mức thu học phí trên địa bàn thành phố có hiệu lực về không gian trong phạm vi:
A.  
Toàn quốc
B.  
Các tỉnh, thành phố thuộc đồng bằng Sông Hồng
C.  
Toàn quốc, trừ Thành phố Hồ Chí Minh
D.  
Chỉ trong phạm vi địa giới hành chính của Thành phố Hà Nội
Câu 27: 0.25 điểm
Việc văn bản quy phạm pháp luật được áp dụng đối với những hành vi, quan hệ xã hội xảy ra TRƯỚC thời điểm văn bản đó có hiệu lực được gọi là:
A.  
Hiệu lực mặc nhiên
B.  
Hiệu lực trở về trước (hiệu lực hồi tố)
C.  
Hiệu lực vô thời hạn
D.  
Ngưng hiệu lực
Câu 28: 0.25 điểm
Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm việc quy định hiệu lực trở về trước (hồi tố) đối với trường hợp nào sau đây?
A.  
Quy định trách nhiệm pháp lý nhẹ hơn cho hành vi đã xảy ra.
B.  
Xóa bỏ một trách nhiệm pháp lý đối với một hành vi.
C.  
Quy định trách nhiệm pháp lý mới hoặc nặng hơn cho hành vi đã xảy ra.
D.  
Quy định về các biện pháp khen thưởng, hỗ trợ cho đối tượng.
Câu 29: 0.25 điểm
Tình huống: Tháng 1, ông B thực hiện hành vi A mà pháp luật quy định phạt 10 triệu đồng. Tháng 3, Nghị định mới ban hành quy định hành vi A chỉ phạt 5 triệu đồng. Nghị định mới có hiệu lực từ tháng 4. Tháng 5, ông B mới bị phát hiện và xử phạt. Cơ quan chức năng sẽ áp dụng mức phạt nào?
A.  
5 triệu đồng (áp dụng văn bản mới vì có lợi hơn)
B.  
10 triệu đồng (áp dụng văn bản tại thời điểm vi phạm)
C.  
15 triệu đồng (tổng cả hai)
D.  
7.5 triệu đồng (trung bình cộng của hai mức)
Câu 30: 0.25 điểm
Tình huống: Cùng một vấn đề về thủ tục hải quan, Luật Hải quan (do Quốc hội ban hành) và Nghị định của Chính phủ có quy định khác nhau. Văn bản nào sẽ được ưu tiên áp dụng?
A.  
Áp dụng Nghị định vì quy định chi tiết và cụ thể hơn.
B.  
Áp dụng văn bản nào được ban hành sau về mặt thời gian.
C.  
Áp dụng Luật Hải quan vì có hiệu lực pháp lý cao hơn.
D.  
Không áp dụng văn bản nào và chờ hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Câu 31: 0.25 điểm
Tình huống: Thông tư A của Bộ Y tế ban hành năm 2018. Năm 2020, Bộ Y tế lại ban hành Thông tư B cũng về vấn đề đó nhưng có nội dung mâu thuẫn với Thông tư A và không nói rõ về hiệu lực của Thông tư A. Sẽ áp dụng văn bản nào?
A.  
Thông tư A (vì nó được ban hành trước)
B.  
Áp dụng đồng thời cả hai Thông tư
C.  
Không áp dụng Thông tư nào cho đến khi có giải thích
D.  
Thông tư B (vì nó được ban hành sau)
Câu 32: 0.25 điểm
Cơ quan nào có thẩm quyền giám sát và bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh nếu phát hiện nghị quyết đó có nội dung trái với Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội?
A.  
Chính phủ
B.  
Ủy ban thường vụ Quốc hội
C.  
Chủ tịch nước
D.  
Tòa án nhân dân tối cao
Câu 33: 0.25 điểm
Văn phòng Chính phủ có trách nhiệm xuất bản ấn phẩm thông tin pháp lý chính thức nào của Nhà nước để đăng các văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan trung ương?
A.  
Công báo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
B.  
Tạp chí Nghiên cứu Lập pháp
C.  
Báo Pháp luật Việt Nam
D.  
Cổng thông tin điện tử Chính phủ
Câu 34: 0.25 điểm
Thỏa thuận bằng văn bản được ký kết nhân danh Nhà nước hoặc Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với một hoặc nhiều quốc gia, tổ chức quốc tế được gọi là:
A.  
Thỏa thuận quốc tế
B.  
Hợp đồng thương mại quốc tế
C.  
Văn bản quy phạm pháp luật
D.  
Điều ước quốc tế
Câu 35: 0.25 điểm
Hành vi pháp lý do Quốc hội hoặc Chủ tịch nước thực hiện để chấp nhận sự ràng buộc của một điều ước quốc tế quan trọng (nhân danh Nhà nước) mà Việt Nam đã ký được gọi là:
A.  
Phê duyệt
B.  
Phê chuẩn
C.  
Ký tắt
D.  
Gia nhập
Câu 36: 0.25 điểm
Hành vi pháp lý do Chính phủ thực hiện để chấp nhận sự ràng buộc của một điều ước quốc tế (thường là nhân danh Chính phủ) mà Việt Nam đã ký được gọi là:
A.  
Phê chuẩn
B.  
Bảo lưu
C.  
Phê duyệt
D.  
Ký chính thức
Câu 37: 0.25 điểm
Tình huống: Một điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định về thời gian nghỉ thai sản là 7 tháng, trong khi Bộ luật Lao động của Việt Nam quy định là 6 tháng. Doanh nghiệp X phải áp dụng quy định nào cho người lao động?
A.  
6 tháng (theo Bộ luật Lao động vì là luật quốc gia)
B.  
6.5 tháng (lấy trung bình của hai quy định)
C.  
Tùy doanh nghiệp lựa chọn quy định có lợi hơn cho mình
D.  
7 tháng (theo Điều ước quốc tế)
Câu 38: 0.25 điểm
Khi một quốc gia ký kết, phê chuẩn, phê duyệt hoặc gia nhập một điều ước quốc tế nhiều bên, nhưng đưa ra tuyên bố đơn phương nhằm loại trừ hoặc thay đổi hiệu lực pháp lý của một hoặc một số quy định của điều ước đó khi áp dụng, hành vi này được gọi là:
A.  
Bảo lưu
B.  
Phê duyệt
C.  
Phê chuẩn
D.  
Vi phạm điều ước
Câu 39: 0.25 điểm
Hoạt động rà soát, sắp xếp các văn bản quy phạm pháp luật đã ban hành theo một trình tự, tiêu chí nhất định (như thời gian, cơ quan ban hành, lĩnh vực) để tạo thành các "tập văn bản hệ thống hoá" được gọi là:
A.  
Pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật
B.  
Lập pháp
C.  
Tập hợp hoá
D.  
Giải thích pháp luật
Câu 40: 0.25 điểm
Hình thức hệ thống hóa pháp luật bằng cách rà soát, tập hợp, sắp xếp các quy phạm pháp luật đang còn hiệu lực (trừ Hiến pháp) từ các văn bản khác nhau để xây dựng thành một Bộ pháp điển thống nhất theo các chủ đề được gọi là:
A.  
Tập hợp hoá
B.  
Pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật
C.  
Lập quy
D.  
Công báo hóa