Trắc nghiệm ôn tập kiến thức chương 3 - Kinh tế vi mô UEB
Làm trắc nghiệm ôn tập Chương 3 “Sự lựa chọn của người tiêu dùng” để nắm vững các giả định về hành vi tiêu dùng, phương pháp tối đa hóa độ thỏa dụng, biểu diễn sở thích qua đường bàng quan, ràng buộc ngân sách và điểm tối ưu khi đường bàng quan tiếp xúc với đường ngân sách
Từ khoá: trắc nghiệm ôn tập chương 3 sự lựa chọn người tiêu dùng kinh tế vi mô sở thích tiêu dùng đường bàng quan ràng buộc ngân sách tối đa hóa độ thỏa dụng
Số câu hỏi: 120 câuSố mã đề: 3 đềThời gian: 1 giờ
380,651 lượt xem 29,280 lượt làm bài
Bạn chưa làm Đề 1!
Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Khi thu nhập của người tiêu dùng tăng lên, trong khi giá của hai hàng hóa X và Y không đổi, đường ngân sách sẽ thay đổi như thế nào?
A.
Dịch chuyển song song vào trong.
B.
Dịch chuyển song song ra ngoài.
C.
Xoay ra ngoài quanh điểm chặn trên trục tung.
D.
Xoay vào trong quanh điểm chặn trên trục hoành.
Câu 2: 0.25 điểm
Một người tiêu dùng luôn uống cà phê (hàng hóa X) với 2 thìa đường (hàng hóa Y). Đối với người này, hình dáng của đường bàng quan sẽ như thế nào?
A.
Là những đường thẳng dốc xuống.
B.
Là những đường cong lồi về phía gốc tọa độ.
C.
Là những đường thẳng nằm ngang.
D.
Là những đường gãy khúc hình chữ L.
Câu 3: 0.25 điểm
Giả định nào về sở thích của người tiêu dùng đảm bảo rằng các đường bàng quan không cắt nhau?
A.
Tính có thể sắp xếp theo trật tự.
B.
Người tiêu dùng thích nhiều hơn ít.
C.
Tính bắc cầu của sở thích.
D.
Tỷ lệ thay thế biên giảm dần.
Câu 4: 0.25 điểm
Tỷ lệ thay thế biên (MRS) giữa hai hàng hóa X và Y thể hiện điều gì?
A.
Tỷ lệ mà tại đó thị trường cho phép đổi hàng hóa X lấy hàng hóa Y.
B.
Mức độ sẵn lòng của người tiêu dùng để hy sinh một lượng hàng hóa Y để có thêm một đơn vị hàng hóa X mà vẫn giữ nguyên mức độ thỏa dụng.
C.
Tỷ lệ phần trăm thay đổi trong lượng cầu của hàng hóa X khi giá của hàng hóa Y thay đổi 1%.
D.
Độ dốc của đường ngân sách.
Câu 5: 0.25 điểm
Điểm lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng là điểm mà tại đó:
A.
Đường ngân sách cắt đường bàng quan cao nhất.
B.
Độ dốc của đường bàng quan bằng độ dốc của đường ngân sách.
C.
Người tiêu dùng chi tiêu hết toàn bộ thu nhập của mình.
D.
Tỷ lệ thay thế biên lớn hơn tỷ số giá.
Câu 6: 0.25 điểm
Một người tiêu dùng có thu nhập I = 2.000.000 VNĐ để chi cho hai hàng hóa X và Y. Giá của hàng hóa X là VNĐ/sản phẩm và giá của hàng hóa Y là VNĐ/sản phẩm. Phương trình đường ngân sách của người này là gì?
A.
B.
C.
D.
Câu 7: 0.25 điểm
Giả định "thích nhiều hơn ít" ngụ ý rằng đường bàng quan có đặc điểm gì?
A.
Các đường bàng quan không cắt nhau.
B.
Lồi về phía gốc tọa độ.
C.
Dốc xuống từ trái sang phải.
D.
Là một đường thẳng.
Câu 8: 0.25 điểm
Khi giá của hàng hóa X giảm, tác động thay thế sẽ khiến người tiêu dùng:
A.
Mua ít hàng hóa X hơn vì nó đã trở nên rẻ hơn một cách tương đối.
B.
Mua nhiều hàng hóa X hơn vì nó đã trở nên rẻ hơn một cách tương đối so với các hàng hóa khác.
C.
Mua nhiều hàng hóa X hơn vì thu nhập thực tế của họ tăng lên.
D.
Không thay đổi lượng mua hàng hóa X.
Câu 9: 0.25 điểm
Điều gì xảy ra với đường ngân sách nếu giá của cả hai hàng hóa X và Y đều tăng gấp đôi, trong khi thu nhập không đổi?
A.
Đường ngân sách dịch chuyển song song ra ngoài.
B.
Không có gì thay đổi.
C.
Đường ngân sách xoay vào trong.
D.
Đường ngân sách dịch chuyển song song vào trong.
Câu 10: 0.25 điểm
Hàng hóa Giffen là một trường hợp đặc biệt của hàng hóa nào?
A.
Hàng hóa xa xỉ.
B.
Hàng hóa thông thường.
C.
Hàng hóa thứ cấp.
D.
Hàng hóa bổ sung.
Câu 11: 0.25 điểm
Nếu một người tiêu dùng không quan tâm đến hàng hóa Y (coi Y là hàng trung tính), các đường bàng quan của người này sẽ có hình dạng như thế nào?
A.
Là những đường thẳng đứng.
B.
Là những đường gãy khúc hình chữ L.
C.
Là những đường thẳng nằm ngang.
D.
Là những đường cong dốc xuống.
Câu 12: 0.25 điểm
Tại một điểm trên đường bàng quan, tỷ lệ thay thế biên là . Tỷ số giá là . Để tối đa hóa độ thỏa dụng, người tiêu dùng nên:
A.
Giảm tiêu dùng X và tăng tiêu dùng Y.
B.
Giữ nguyên mức tiêu dùng hiện tại.
C.
Tăng tiêu dùng X và giảm tiêu dùng Y.
D.
Tăng tiêu dùng cả X và Y.
Câu 13: 0.25 điểm
Tác động thu nhập của sự thay đổi giá cả đề cập đến sự thay đổi trong lượng cầu do:
A.
Sự thay đổi trong sở thích của người tiêu dùng.
B.
Sự thay đổi trong giá tương đối của các hàng hóa.
C.
Sự thay đổi trong thu nhập thực tế (sức mua) của người tiêu dùng.
D.
Sự thay đổi trong kỳ vọng về giá tương lai.
Câu 14: 0.25 điểm
Đường cầu thị trường được hình thành bằng cách nào từ các đường cầu cá nhân?
A.
Cộng theo chiều dọc các đường cầu cá nhân.
B.
Lấy trung bình cộng của các đường cầu cá nhân.
C.
Cộng theo chiều ngang các đường cầu cá nhân.
D.
Lấy đường cầu của người tiêu dùng có thu nhập cao nhất.
Câu 15: 0.25 điểm
Nếu X và Y là hai hàng hóa thay thế hoàn hảo và người tiêu dùng luôn sẵn sàng đổi 1 đơn vị X lấy 2 đơn vị Y, thì tỷ lệ thay thế biên là:
A.
2
B.
0.5
C.
Giảm dần.
D.
1
Câu 16: 0.25 điểm
Một sự thay đổi trong sở thích của người tiêu dùng, làm cho họ ưa chuộng hàng hóa X hơn, sẽ được biểu diễn trên đồ thị như thế nào?
A.
Đường ngân sách dịch chuyển sang phải.
B.
Các đường bàng quan trở nên thoải hơn (ít dốc hơn).
C.
Các đường bàng quan trở nên dốc hơn.
D.
Đường ngân sách trở nên dốc hơn.
Câu 17: 0.25 điểm
Độ dốc của đường ngân sách được quyết định bởi yếu tố nào?
A.
Thu nhập của người tiêu dùng.
B.
Tỷ lệ thay thế biên.
C.
Sở thích của người tiêu dùng.
D.
Tỷ số giá cả của hai hàng hóa .
Câu 18: 0.25 điểm
Đối với một hàng hóa thông thường, khi giá của nó giảm, điều gì xảy ra?
A.
Tác động thay thế và tác động thu nhập cùng làm tăng lượng cầu.
B.
Tác động thay thế làm tăng lượng cầu, tác động thu nhập làm giảm lượng cầu.
C.
Cả hai tác động đều làm giảm lượng cầu.
D.
Tác động thay thế làm giảm lượng cầu, tác động thu nhập làm tăng lượng cầu.
Câu 19: 0.25 điểm
Nếu một người tiêu dùng đang ở một điểm mà , điều này có nghĩa là:
A.
Người tiêu dùng đang tối đa hóa thỏa dụng.
B.
Người tiêu dùng nên mua ít X hơn và nhiều Y hơn.
C.
Lợi ích biên của X lớn hơn chi phí biên của nó.
D.
Người tiêu dùng nên mua nhiều X hơn và ít Y hơn.
Câu 20: 0.25 điểm
"Bản đồ các đường bàng quan" được sử dụng để mô tả yếu tố nào của người tiêu dùng?
A.
Ràng buộc ngân sách.
B.
Sở thích.
C.
Lựa chọn tối ưu.
D.
Thu nhập.
Câu 21: 0.25 điểm
Điều nào sau đây KHÔNG phải là một giả định cơ bản về hành vi của người tiêu dùng trong lý thuyết lựa chọn?
A.
Sở thích có tính bắc cầu.
B.
Sở thích có thể được lượng hóa bằng một đơn vị đo lường khách quan.
C.
Người tiêu dùng thích nhiều hơn ít.
D.
Sở thích có thể được sắp xếp theo trật tự.
Câu 22: 0.25 điểm
Khi giá hàng hóa X (trục hoành) tăng lên, các yếu tố khác không đổi, đường ngân sách sẽ:
A.
Dịch chuyển song song vào trong.
B.
Xoay vào trong, với điểm chặn trên trục tung không đổi.
C.
Xoay ra ngoài, với điểm chặn trên trục hoành không đổi.
D.
Dịch chuyển song song ra ngoài.
Câu 23: 0.25 điểm
Sự di chuyển dọc theo một đường cầu cá nhân cho thấy sự thay đổi lượng cầu của một hàng hóa khi yếu tố nào thay đổi?
A.
Sở thích.
B.
Giá của chính hàng hóa đó.
C.
Thu nhập.
D.
Giá của hàng hóa khác.
Câu 24: 0.25 điểm
Một giỏ hàng hóa nằm phía bên ngoài (phía trên bên phải) đường ngân sách là một giỏ hàng:
A.
Không hiệu quả.
B.
Có thể đạt được nhưng không tối ưu.
C.
Tối ưu.
D.
Không thể đạt được với mức thu nhập hiện tại.
Câu 25: 0.25 điểm
Giả định tỷ lệ thay thế biên (MRS) giảm dần có nghĩa là đường bàng quan có hình dạng:
A.
Là đường thẳng.
B.
Cong lõm về phía gốc tọa độ.
C.
Gãy khúc.
D.
Cong lồi về phía gốc tọa độ.
Câu 26: 0.25 điểm
Giả sử Lan coi 1 ly trà sữa (X) và 2 cái bánh (Y) là hai hàng hóa thay thế hoàn hảo. Nếu giá một ly trà sữa là 40.000 VNĐ và giá một cái bánh là 15.000 VNĐ, Lan sẽ lựa chọn tiêu dùng như thế nào để tối đa hóa thỏa dụng?
A.
Chỉ mua trà sữa.
B.
Mua cả hai với tỷ lệ 1:2.
C.
Chỉ mua bánh.
D.
Mua một lượng bằng nhau của cả hai.
Câu 27: 0.25 điểm
Đối với một hàng hóa thứ cấp, khi giá của nó giảm, tác động thu nhập sẽ:
A.
Không có tác động thu nhập.
B.
Làm giảm lượng cầu.
C.
Có thể làm tăng hoặc giảm lượng cầu.
D.
Làm tăng lượng cầu.
Câu 28: 0.25 điểm
Đường cầu dốc lên của hàng hóa Giffen xảy ra khi:
A.
Tác động thay thế mạnh hơn tác động thu nhập.
B.
Hàng hóa đó là hàng hóa thông thường.
C.
Tác động thu nhập (ngược chiều) mạnh hơn tác động thay thế.
D.
Hai tác động triệt tiêu lẫn nhau.
Câu 29: 0.25 điểm
An có thu nhập I, dùng để mua sách (X) và vé xem phim (Y). Nếu giá sách () giảm, điều gì chắc chắn xảy ra với thu nhập thực tế của An?
A.
Không thay đổi.
B.
Giảm.
C.
Tăng.
D.
Phụ thuộc vào sở thích của An.
Câu 30: 0.25 điểm
Tập hợp tất cả các giỏ hàng hóa mang lại cho người tiêu dùng cùng một mức độ thỏa dụng được gọi là:
A.
Đường ngân sách.
B.
Đường cầu.
C.
Đường bàng quan.
D.
Miền ràng buộc ngân sách.
Câu 31: 0.25 điểm
Nếu thu nhập danh nghĩa không đổi, nhưng giá của mọi hàng hóa đều giảm 10%, điều này tương đương với:
A.
Sự gia tăng 10% trong thu nhập thực tế.
B.
Sự sụt giảm 10% trong thu nhập thực tế.
C.
Không có sự thay đổi nào trong khả năng mua sắm.
D.
Đường ngân sách xoay vào trong.
Câu 32: 0.25 điểm
Sự khác biệt chính giữa hàng hóa thứ cấp và hàng hóa Giffen là gì?
A.
Mọi hàng hóa Giffen là hàng hóa thứ cấp, nhưng không phải mọi hàng hóa thứ cấp đều là hàng Giffen.
B.
Hàng hóa Giffen có đường cầu dốc xuống, còn hàng hóa thứ cấp có đường cầu dốc lên.
C.
Mọi hàng hóa thứ cấp là hàng hóa Giffen.
D.
Hàng hóa Giffen vi phạm giả định "thích nhiều hơn ít".
Câu 33: 0.25 điểm
Nếu một người tiêu dùng có các đường bàng quan tương đối phẳng (ít dốc), điều này cho thấy người đó có sở thích:
A.
Thiên về hàng hóa X (trục hoành) hơn hàng hóa Y (trục tung).
B.
Coi X và Y là hàng bổ sung hoàn hảo.
C.
Thiên về hàng hóa Y (trục tung) hơn hàng hóa X (trục hoành).
D.
Coi X và Y là hàng thay thế hoàn hảo.
Câu 34: 0.25 điểm
Giả định "tính có thể sắp xếp theo trật tự của sở thích" có nghĩa là gì?
A.
Người tiêu dùng luôn có thể nói rằng họ thích giỏ A hơn B, B hơn A, hoặc bàng quan giữa chúng.
B.
Nếu thích A hơn B và B hơn C, thì phải thích A hơn C.
C.
Người tiêu dùng luôn thích có nhiều hàng hóa hơn là ít hơn.
D.
Sở thích của người tiêu dùng không thay đổi theo thời gian.
Câu 35: 0.25 điểm
Khi giá của hàng hóa X (hàng thông thường) tăng, tác động thu nhập và tác động thay thế ảnh hưởng đến lượng cầu hàng hóa X như thế nào?
A.
Cả hai tác động đều làm tăng lượng cầu.
B.
Tác động thay thế làm giảm lượng cầu, tác động thu nhập làm tăng lượng cầu.
C.
Cả hai tác động đều làm giảm lượng cầu.
D.
Tác động thay thế làm tăng lượng cầu, tác động thu nhập làm giảm lượng cầu.
Câu 36: 0.25 điểm
Tại sao đường cầu cá nhân về một loại thuốc đặc trị (không có sản phẩm thay thế) có thể rất không co giãn (gần như thẳng đứng) trong một khoảng giá nhất định?
A.
Vì người tiêu dùng thích nhiều hơn ít.
B.
Vì tác động thu nhập rất lớn.
C.
Vì thuốc là hàng hóa Giffen.
D.
Vì tác động thay thế gần như bằng không.
Câu 37: 0.25 điểm
Nếu giá của hàng hóa X giảm và kết quả là cầu đối với hàng hóa Y tăng, thì X và Y là hai hàng hóa gì?
A.
Thay thế.
B.
Thứ cấp.
C.
Độc lập.
D.
Bổ sung.
Câu 38: 0.25 điểm
Điều nào sau đây sẽ làm dịch chuyển đường cầu của một cá nhân đối với hàng hóa X sang phải?
A.
Giá của hàng hóa bổ sung cho X tăng lên.
B.
Thu nhập của người tiêu dùng giảm (giả sử X là hàng hóa thông thường).
C.
Giá của hàng hóa X giảm.
D.
Thu nhập của người tiêu dùng tăng lên (giả sử X là hàng hóa thông thường).
Câu 39: 0.25 điểm
Trong mô hình lựa chọn của người tiêu dùng, mục tiêu của người tiêu dùng được giả định là gì?
A.
Tối thiểu hóa chi tiêu.
B.
Đạt được đường bàng quan thấp nhất có thể.
C.
Tối đa hóa độ thỏa dụng trong giới hạn ngân sách.
D.
Mua càng nhiều hàng hóa càng tốt.
Câu 40: 0.25 điểm
Giả sử giá của hàng hóa Y (trên trục tung) giảm, các yếu tố khác không đổi. Đường ngân sách sẽ thay đổi như thế nào?
A.
Xoay ra ngoài, với điểm chặn trên trục tung không đổi.
B.
Xoay ra ngoài, với điểm chặn trên trục hoành không đổi.