Trắc nghiệm ôn tập chương 3 - Thủ tục hành chính (NAPA)
Bộ đề thi trắc nghiệm ôn tập Chương 3 môn Thủ tục hành chính theo giáo trình Học viện Hành chính Quốc gia (NAPA). Nội dung bao quát các thủ tục trọng tâm: Cấp giấy phép xây dựng & đất đai, phân bổ ngân sách, hợp tác đầu tư nước ngoài, xuất nhập khẩu (hải quan), xuất nhập cảnh, hộ tịch, đăng ký kinh doanh và giải quyết khiếu nại tố cáo. Hệ thống câu hỏi bao gồm cả lý thuyết và bài tập tình huống thực tế, có đáp án và giải thích chi tiết giúp sinh viên ôn thi hiệu quả.
Từ khoá: thủ tục hành chính trắc nghiệm napa quản lý nhà nước cấp phép xây dựng đầu tư nước ngoài xuất nhập khẩu ngân sách nhà nước hộ tịch hộ khẩu đăng ký kinh doanh giải quyết khiếu nại cải cách hành chính luật ban hành văn bản quản lý công
Câu 1: Trong thủ tục cấp giấy phép xây dựng, cơ chế "tham vấn" ý kiến các cơ quan liên quan (như PCCC, môi trường, giao thông...) có ý nghĩa cải cách hành chính như thế nào đối với người dân?
A. Giúp cơ quan cấp phép thu được nhiều lệ phí hơn từ các cơ quan chuyên ngành.
B. Người dân không phải tự mình đi xin ý kiến ở nhiều cơ quan khác nhau mà do cơ quan cấp phép thực hiện.
C. Tăng cường quyền lực cho các cơ quan chuyên môn trong việc phủ quyết dự án.
D. Kéo dài thời gian chờ đợi để đảm bảo tính an toàn tuyệt đối cho công trình.
Câu 2: Đối với công trình nhà ở tư nhân, thời hạn tối đa để cơ quan chức năng cấp giấy phép xây dựng là bao lâu kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ?
Câu 3: Một tình trạng bất cập (thủ tục ngược) thường thấy trong mối quan hệ giữa quản lý đất đai và xây dựng ở nhiều địa phương là gì?
A. Cấp giấy phép xây dựng xong mới được xin cấp đất.
B. Muốn có giấy phép xây dựng phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhưng muốn có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lại cần giấy phép xây dựng/nhà ở.
C. Phải xây dựng xong công trình mới được nộp hồ sơ xin giấy phép xây dựng.
D. Chỉ cấp giấy phép xây dựng cho các công trình công cộng, không cấp cho nhà tư nhân.
Câu 4: Trong trường hợp nhà ở có nguy cơ sụp đổ, thời hạn cấp giấy phép xây dựng được quy định đặc biệt như thế nào?
A. Không quá 10 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
B. Phải chờ ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
C. Được miễn giấy phép xây dựng hoàn toàn.
D. Không quá 24 giờ kể từ khi nộp đơn.
Câu 5: Việc phân bổ ngân sách nhà nước cho các khoản chi có định mức (như giáo dục, y tế) thường dựa trên căn cứ nào?
A. Dựa trên số thu thuế thực tế của địa phương đó trong năm trước.
B. Căn cứ vào định mức tính bình quân trên đầu dân theo vùng và dân số.
C. Căn cứ vào khả năng vận động ngân sách của lãnh đạo địa phương.
D. Dựa trên đề xuất chủ quan của Bộ Tài chính mà không cần tiêu chí cụ thể.
Câu 6: Cơ quan nào giữ vai trò chủ trì, phối hợp với các Bộ ngành liên quan để phân bổ chi ngân sách Trung ương về xây dựng cơ bản?
Câu 7: Đối với các khoản chi đột xuất, cấp bách dưới 500 triệu đồng (như cứu đói, thiên tai...), quy trình xử lý được thực hiện như thế nào?
A. Phải trình ra Quốc hội phê duyệt trong kỳ họp gần nhất.
B. Bộ Tài chính tự quyết định và chịu trách nhiệm hoàn toàn, không cần báo cáo.
C. Bộ Tài chính thống nhất với Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét xử lý, sau đó báo cáo Thủ tướng.
D. Địa phương tự chi từ ngân sách của mình và không được Trung ương hỗ trợ.
Câu 8: Một trong những tồn tại lớn trong công tác lập kế hoạch ngân sách của các bộ, ngành, địa phương là gì?
A. Xây dựng kế hoạch thu quá cao so với thực tế để lấy thành tích.
B. Có xu hướng xây dựng kế hoạch thu thấp, xây dựng kế hoạch chi cao.
C. Từ chối nhận vốn ngân sách nhà nước để tự chủ tài chính.
D. Không bao giờ đề nghị chi ngoài kế hoạch.
Câu 9: Bước nào trong quy trình hình thành dự án đầu tư nước ngoài thường được coi là khâu quan trọng nhất và chiếm nhiều thời gian nhất?
A. Thẩm định hồ sơ, phê duyệt và cấp phép hoạt động.
B. Tìm kiếm đối tác đầu tư.
D. Tuyển dụng lao động cho dự án.
Câu 10: Cơ chế "một cửa" trong thẩm định dự án đầu tư tại TP. Hồ Chí Minh được hiểu là gì?
A. Chỉ có một cán bộ duy nhất có quyền quyết định mọi vấn đề của dự án.
B. Nhà đầu tư chỉ cần nộp hồ sơ tại một đầu mối, đầu mối này sẽ tổng hợp ý kiến các ngành trình UBND xét duyệt.
C. Nhà đầu tư chỉ được phép đi qua một cửa khẩu duy nhất để nhập máy móc.
D. Dự án chỉ được cấp phép hoạt động trong một lĩnh vực duy nhất.
Câu 11: Theo Luật Đầu tư nước ngoài sửa đổi (năm 1996), thời hạn tối đa để thẩm định và cấp giấy phép đầu tư là bao lâu kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ?
Câu 12: Việc phân cấp giấy phép đầu tư cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có ý nghĩa gì trong cải cách thủ tục hành chính?
A. Giúp các địa phương toàn quyền quyết định mọi dự án bất kể quy mô.
B. Giảm tải cho Trung ương, phát huy tính chủ động của địa phương và đơn giản hóa thủ tục.
C. Làm tăng thêm khâu trung gian vì địa phương vẫn phải xin ý kiến Trung ương.
D. Hạn chế sự đầu tư ồ ạt của nước ngoài vào các địa phương.
Câu 13: Trong quản lý xuất nhập khẩu, vai trò quản lý nhà nước được phân định lại như thế nào giữa Bộ Thương mại và các địa phương sau Nghị định 38/CP?
A. Bộ Thương mại nắm toàn bộ việc cấp phép kinh doanh cho từng doanh nghiệp nhỏ.
B. Bộ Thương mại quản lý vĩ mô, giao chức năng cấp giấy phép kinh doanh XNK cho UBND các tỉnh/thành phố.
C. UBND các tỉnh tự ban hành chính sách thuế xuất nhập khẩu riêng.
D. Tổng cục Hải quan thay thế Bộ Thương mại cấp phép kinh doanh.
Câu 14: Theo cải cách thủ tục hành chính, "giấy phép chuyến" trong xuất khẩu đã được xử lý như thế nào?
A. Bãi bỏ đối với nhiều mặt hàng, trừ hàng cấm, hàng hạn ngạch và hàng quản lý chuyên ngành.
B. Yêu cầu bắt buộc đối với tất cả mọi lô hàng xuất khẩu để đảm bảo an ninh.
C. Chỉ áp dụng cho doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân được miễn.
D. Chuyển sang hình thức đấu thầu giấy phép chuyến.
Câu 15: Trong quy trình thủ tục hải quan (đối với hàng mậu dịch), bước nào yêu cầu sự có mặt của hai cán bộ hải quan?
B. Bước kiểm tra hàng hóa xuất nhập (kiểm hóa).
C. Bước tính và thông báo thuế.
Câu 16: Biện pháp phân luồng "cửa xanh", "cửa đỏ" tại các sân bay quốc tế thể hiện nguyên tắc nào của cải cách thủ tục hải quan?
A. Tăng cường kiểm tra 100% hành khách để chống buôn lậu.
B. Đơn giản hóa, tạo thuận lợi cho hành khách không có hàng hóa chịu thuế, tập trung kiểm soát đối tượng trọng điểm.
C. Phân biệt đối xử giữa khách trong nước và khách quốc tế.
D. Thu phí dịch vụ cao hơn đối với người đi cửa đỏ.
Câu 17: Vụ việc nhập khẩu linh kiện xe máy (dạng CKD và SKD) bị ách tắc kéo dài chủ yếu do nguyên nhân nào về mặt thủ tục hành chính?
A. Doanh nghiệp cố tình gian lận thương mại quy mô lớn.
B. Sự thiếu thống nhất trong văn bản quy định và giải thích giữa các cơ quan quản lý (Bộ Thương mại, Hải quan, Tổng cục Tiêu chuẩn).
C. Doanh nghiệp không có đủ ngoại tệ để thanh toán.
D. Hệ thống máy tính của Hải quan bị lỗi kỹ thuật.
Câu 18: Thời gian giải quyết cấp hộ chiếu, thị thực cho công dân xuất cảnh vì mục đích cá nhân (thăm thân, du lịch...) được quy định tối đa là bao lâu?
Câu 19: Chính sách miễn thị thực nhập cảnh (visa) đối với công dân các nước ASEAN vào Việt Nam có điều kiện về thời gian là gì?
B. Không quá 15 ngày kể từ ngày nhập cảnh.
C. Không giới hạn thời gian cư trú.
D. Chỉ miễn thị thực cho các quan chức ngoại giao.
Câu 20: Theo Nghị định 51/CP, điều kiện nào sau đây cho phép người lao động được đăng ký hộ khẩu thường trú vào thành phố?
A. Chỉ cần có nhà ở hợp pháp tại thành phố.
B. Đã liên tục công tác tại địa bàn thành phố từ 3 năm trở lên (đối với một số đối tượng cụ thể).
C. Có số tiền gửi tiết kiệm trên 1 tỷ đồng tại ngân hàng thành phố.
D. Được một doanh nghiệp tư nhân bất kỳ nhận vào làm việc thời vụ.
Câu 21: Việc chuyển chức năng đăng ký kinh doanh từ nhiều đầu mối về Sở Kế hoạch và Đầu tư thể hiện xu hướng cải cách nào?
A. Tập trung quyền lực về Trung ương.
B. Cơ chế "một cửa", tập trung đầu mối để thuận lợi cho doanh nghiệp.
C. Tăng cường sự kiểm soát của Bộ Công an đối với doanh nghiệp.
D. Xóa bỏ hoàn toàn vai trò của các Bộ chuyên ngành.
Câu 22: Theo Luật Doanh nghiệp (năm 2000), sự thay đổi căn bản trong tư duy quản lý nhà nước đối với việc thành lập doanh nghiệp là gì?
A. Chuyển từ "tiền kiểm" sang "hậu kiểm" (đăng ký trước, kiểm tra sau).
B. Yêu cầu doanh nghiệp phải chứng minh khả năng tài chính trước khi đăng ký.
C. Tăng thêm các loại giấy phép con để quản lý chặt chẽ hơn.
D. Chỉ cho phép thành lập doanh nghiệp nhà nước.
Câu 23: Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp theo quy định mới (sau Luật Doanh nghiệp 2000) là bao lâu?
B. 15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ.
Câu 24: Đối với hộ kinh doanh cá thể, thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh được quy định là bao lâu?
Câu 25: Vai trò của Tòa án Hành chính (được thành lập năm 1996) là gì trong việc giải quyết khiếu nại của công dân?
A. Xét xử các vụ án hình sự liên quan đến cán bộ công chức.
B. Giải quyết các khiếu kiện về quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính trái pháp luật của cơ quan/cán bộ nhà nước.
C. Thay thế hoàn toàn vai trò giải quyết khiếu nại của thủ trưởng cơ quan hành chính.
D. Chỉ giải quyết các tranh chấp về đất đai giữa người dân với nhau.
Câu 26: Một trong những tồn tại phổ biến của công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo là tình trạng "chuyển đơn lòng vòng". Nguyên nhân chính là gì?
A. Do người dân gửi đơn không đúng địa chỉ.
B. Do sự đùn đẩy trách nhiệm, thiếu rõ ràng trong phân định thẩm quyền giữa các cơ quan.
C. Do hệ thống bưu điện làm thất lạc thư từ.
D. Do quy định pháp luật cấm giải quyết khiếu nại trực tiếp.
Câu 27: Trong ví dụ về vụ việc vay thóc tại Hải Phòng được nêu trong giáo trình, nguyên nhân khiến việc thi hành án bị kéo dài là gì?
A. Tòa án chưa đưa ra phán quyết cuối cùng.
B. Cơ quan hành chính (UBND huyện) lấy lý do chưa có ngân sách để trì hoãn việc thi hành phán quyết của Tòa án.
C. Người dân đã rút đơn kiện.
D. Nhà máy đã tuyên bố phá sản và xóa nợ.
Câu 28: Trước cải cách theo Nghị định 31/CP, tình trạng quá tải tại các Phòng công chứng nhà nước chủ yếu do nguyên nhân nào?
A. Do người dân đi công chứng hợp đồng mua bán nhà quá nhiều.
B. Do quy định phòng công chứng phải đảm nhận cả việc chứng thực các bản sao (sao y bản chính).
C. Do thiếu hụt nghiêm trọng số lượng công chứng viên.
D. Do phí công chứng quá rẻ.
Câu 29: Cải cách quan trọng nhất trong lĩnh vực công chứng theo Nghị định 31/CP năm 1996 là gì?
A. Tăng lệ phí công chứng lên gấp đôi.
B. Phân cấp việc chứng thực bản sao cho UBND cấp huyện và xã, giảm tải cho phòng công chứng.
C. Chỉ cho phép công chứng tại các thành phố lớn.
D. Bãi bỏ hoàn toàn việc công chứng giấy tờ.
Câu 30: Về lệ phí, tình trạng nào sau đây bị coi là vi phạm và cần phải bãi bỏ?
A. Các loại lệ phí do Bộ Tài chính ban hành.
B. Các loại lệ phí do UBND địa phương tự ý đặt ra không đúng thẩm quyền (như phí an ninh, phí lưu kho bãi tùy tiện).
C. Lệ phí trước bạ nhà đất theo quy định của Chính phủ.
Câu 31: Trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam, văn bản nào có hiệu lực pháp lý cao nhất?
Câu 32: Theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (năm 1996), văn bản của Chính phủ và các cơ quan Trung ương (trừ trường hợp khẩn cấp) có hiệu lực thi hành sau bao lâu?
A. Sau 15 ngày kể từ ngày ký hoặc đăng công báo.
B. Có hiệu lực ngay lập tức khi ký.
C. Sau 30 ngày kể từ ngày ký.
D. Sau 60 ngày để các địa phương kịp chuẩn bị.
Câu 33: Tình trạng "phép vua thua lệ làng" trong ban hành văn bản hành chính thường được biểu hiện dưới hình thức nào?
A. Văn bản cấp dưới ban hành trái với văn bản cấp trên hoặc quy định thêm các thủ tục, giấy phép con trái luật.
B. Văn bản cấp dưới sao chép y nguyên văn bản cấp trên.
C. Địa phương không ban hành văn bản nào để hướng dẫn thi hành.
D. Địa phương ban hành văn bản sớm hơn Trung ương.
Câu 34: Một văn bản quy phạm pháp luật được coi là sai về thẩm quyền hình thức khi nào?
A. Khi nội dung văn bản không phù hợp với thực tế.
B. Khi cơ quan ban hành sử dụng loại văn bản không được luật cho phép (ví dụ: dùng "Thông báo" để chứa đựng quy phạm pháp luật).
C. Khi văn bản có lỗi chính tả.
D. Khi văn bản được ban hành quá chậm.
Câu 35: Tại sao việc nhiều cơ quan cùng ban hành văn bản hướng dẫn một Nghị định lại gây khó khăn cho doanh nghiệp (ví dụ trường hợp cổ phần hóa hoặc dạy nghề)?
A. Vì doanh nghiệp phải đọc quá nhiều tài liệu.
B. Vì nội dung hướng dẫn giữa các Thông tư của các Bộ khác nhau (hoặc trái ngược nhau), khiến doanh nghiệp không biết theo đường nào.
C. Vì các văn bản đều viết bằng tiếng nước ngoài.
D. Vì doanh nghiệp muốn tự mình soạn thảo văn bản.
Câu 36: Tình huống: Một lô hàng nhập khẩu bị Hải quan giữ lại do kết quả giám định mâu thuẫn. Cơ quan A bảo là hàng nguyên chiếc, cơ quan B bảo là linh kiện. Điều này phản ánh bất cập gì?
A. Năng lực yếu kém của cán bộ giám định.
B. Sự thiếu thống nhất và không rõ ràng trong các văn bản quy định tiêu chuẩn kỹ thuật của quản lý nhà nước.
C. Sự cạnh tranh giữa các công ty giám định.
D. Thái độ không hợp tác của chủ hàng.
Câu 37: Cụm từ "giấy phép con" thường được dùng để chỉ điều gì trong cải cách thủ tục hành chính?
A. Giấy phép cấp cho các công ty con.
B. Các quy định, giấy tờ, điều kiện kinh doanh do các Bộ, ngành hoặc địa phương tự đặt ra trái với tinh thần của Luật Doanh nghiệp.
C. Giấy phép có kích thước nhỏ.
D. Giấy phép có thời hạn ngắn dưới 1 tháng.
Câu 38: Việc chuyển từ cơ chế xin-cho sang cơ chế đăng ký trong thành lập doanh nghiệp có tác động tích cực gì?
A. Giúp cơ quan nhà nước kiểm soát chặt chẽ từng đồng vốn của doanh nghiệp.
B. Giải phóng quyền tự do kinh doanh, doanh nghiệp được làm những gì pháp luật không cấm, giảm thời gian và chi phí gia nhập thị trường.
C. Làm giảm số lượng doanh nghiệp thành lập mới.
D. Tăng nguồn thu từ lệ phí đăng ký cho ngân sách.
Câu 39: Quy định thời hạn
ngày để cấp giấy đăng ký kinh doanh có ý nghĩa gì?
A. Tăng áp lực công việc cho cán bộ công chức.
B. Minh bạch hóa thủ tục, ngăn chặn sự trì hoãn, sách nhiễu của cơ quan công quyền.
C. Giảm chất lượng thẩm định hồ sơ.
D. Làm cho quy trình trở nên phức tạp hơn.
Câu 40: Để khắc phục tình trạng văn bản quy phạm pháp luật sai trái, chồng chéo, Chính phủ đã thành lập cơ quan nào thuộc Bộ Tư pháp để chuyên trách nhiệm vụ này?
A. Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Cục kiểm soát văn bản).
B. Viện Nghiên cứu lập pháp.