Trắc nghiệm ôn tập chương 3 - Logic học đại cương HNMU

Tổng hợp 40 câu hỏi trắc nghiệm nâng cao ôn tập chương 3: Phán đoán môn Logic học đại cương của trường ĐH Thủ đô Hà Nội (HNMU). Đề thi bao gồm các dạng bài tập đa dạng về phán đoán đơn, phán đoán phức, tính chu diên, hình vuông logic, và các quy luật logic. Luyện tập ngay để củng cố kiến thức, nắm vững các khái niệm quan trọng và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi cuối kỳ. Full đáp án và giải thích chi tiết.

Từ khoá: logic học logic học đại cương trắc nghiệm logic học phán đoán logic hnmu đại học sư phạm hà nội ôn tập logic học bài tập logic học câu hỏi logic học đề thi logic học phán đoán đơn phán đoán phức hình vuông logic tính chu diên

Số câu hỏi: 80 câuSố mã đề: 2 đềThời gian: 1 giờ

416,037 lượt xem 32,003 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Một phán đoán đơn đặc tính đầy đủ bao gồm những bộ phận nào?
A.  
Chủ từ, vị từ và từ nối
B.  
Chủ từ, lượng từ, vị từ và từ nối
C.  
Chủ từ và vị từ
D.  
Lượng từ và từ nối
Câu 2: 0.25 điểm
Phán đoán nào sau đây không phải là hình thức thể hiện của phán đoán logic?
A.  
"Hà Nội là thủ đô của Việt Nam."
B.  
"Mọi kim loại đều dẫn điện."
C.  
"Hãy học bài chăm chỉ nhé?"
D.  
"Một số loài cá không sống ở nước mặn."
Câu 3: 0.25 điểm
Cho phán đoán A: "Hôm nay trời mưa" và B: "Đường trơn". Phán đoán phức "Hôm nay trời mưa và đường trơn" sẽ có giá trị giả dối khi nào?
A.  
Khi A và B cùng giả dối
B.  
Khi A chân thực và B giả dối
C.  
Khi A giả dối và B chân thực
D.  
Tất cả các trường hợp trên
Câu 4: 0.25 điểm
Trong các cặp phán đoán sau đây, cặp nào có quan hệ mâu thuẫn theo hình vuông logic?
A.  
Phán đoán A và phán đoán O
B.  
Phán đoán A và phán đoán E
C.  
Phán đoán I và phán đoán O
D.  
Phán đoán A và phán đoán I
Câu 5: 0.25 điểm
Xác định loại phán đoán của câu: "Hoặc là anh ấy nói thật, hoặc là anh ấy nói dối."
A.  
Phán đoán phân liệt liên kết
B.  
Phán đoán có điều kiện
C.  
Phán đoán phân liệt tuyệt đối
D.  
Phán đoán liên kết
Câu 6: 0.25 điểm
Phán đoán "Mọi số nguyên tố lớn hơn 2 đều là số lẻ" là phán đoán loại gì?
A.  
Phán đoán khẳng định riêng (I)
B.  
Phán đoán phủ định chung (E)
C.  
Phán đoán phủ định riêng (O)
D.  
Phán đoán khẳng định chung (A)
Câu 7: 0.25 điểm
Cho phán đoán "Nếu nhiệt độ xuống dưới 0 độ C thì nước đóng băng". Nếu ta biết "Nước không đóng băng" thì có thể suy ra điều gì một cách chắc chắn?
A.  
Không thể suy ra điều gì
B.  
Nhiệt độ không xuống dưới 0 độ C
C.  
Nhiệt độ chắc chắn trên 0 độ C
D.  
Nhiệt độ bằng 0 độ C
Câu 8: 0.25 điểm
Trong phán đoán phủ định chung (E), tính chu diên của chủ từ (S) và vị từ (P) là gì?
A.  
S chu diên, P không chu diên
B.  
Cả S và P đều không chu diên
C.  
S không chu diên, P chu diên
D.  
Cả S và P đều chu diên
Câu 9: 0.25 điểm
Phán đoán nào sau đây có quan hệ đẳng trị với phán đoán (AB)\overline{(A \wedge B)}?
A.  
(AB)(\overline{A} \wedge \overline{B})
B.  
(AB)(\overline{A} \vee \overline{B})
C.  
(AB)(A \vee B)
D.  
(AB)(A \rightarrow B)
Câu 10: 0.25 điểm
Nếu phán đoán "Mọi sinh viên đều phải thi qua môn Logic học" (A) là giả dối, thì phán đoán nào sau đây chắc chắn chân thực?
A.  
"Mọi sinh viên không phải thi qua môn Logic học" (E)
B.  
"Một số sinh viên là phải thi qua môn Logic học" (I)
C.  
"Một số sinh viên không phải thi qua môn Logic học" (O)
D.  
Không có phán đoán nào chắc chắn chân thực
Câu 11: 0.25 điểm
Cho phán đoán "Một số động vật có vú sống dưới nước". Hãy xác định tính chu diên của các thuật ngữ.
A.  
S chu diên (S+S^+), P chu diên (P+P^+)
B.  
S không chu diên (SS^-), P không chu diên (PP^-)
C.  
S chu diên (S+S^+), P không chu diên (PP^-)
D.  
S không chu diên (SS^-), P chu diên (P+P^+)
Câu 12: 0.25 điểm
Phán đoán có điều kiện ABA \rightarrow B chỉ có giá trị giả dối trong trường hợp nào?
A.  
A chân thực, B chân thực
B.  
A giả dối, B chân thực
C.  
A giả dối, B giả dối
D.  
A chân thực, B giả dối
Câu 13: 0.25 điểm
Phán đoán "Chủ tịch Hồ Chí Minh là tác giả của tập thơ Nhật ký trong tù" là loại phán đoán gì theo lượng?
A.  
Phán đoán chung
B.  
Phán đoán đơn nhất
C.  
Phán đoán riêng
D.  
Phán đoán đặc tính
Câu 14: 0.25 điểm
Nếu phán đoán "Một số tam giác không phải là tam giác cân" (O) là chân thực, ta có thể kết luận gì về giá trị của phán đoán "Mọi tam giác đều là tam giác cân" (A)?
A.  
Chân thực
B.  
Không xác định được
C.  
Giả dối
D.  
Vừa chân thực vừa giả dối
Câu 15: 0.25 điểm
Phán đoán tương đương ABA \leftrightarrow B có giá trị chân thực khi nào?
A.  
Khi A và B có giá trị đối lập nhau
B.  
Khi A chân thực và B giả dối
C.  
Khi A và B có cùng giá trị logic
D.  
Chỉ khi A và B cùng chân thực
Câu 16: 0.25 điểm
Chức năng cơ bản của phán đoán là gì?
A.  
Liên kết các từ lại với nhau
B.  
Diễn tả cảm xúc của con người
C.  
Đặt ra các câu hỏi về thế giới
D.  
Liên kết các khái niệm để khẳng định hoặc phủ định một dấu hiệu của đối tượng
Câu 17: 0.25 điểm
Nếu phán đoán "Mọi loài chim đều biết bay" (A) giả dối về lượng, thì giá trị của phán đoán "Một số loài chim biết bay" (I) và "Một số loài chim không biết bay" (O) là gì?
A.  
I chân thực, O chân thực
B.  
I giả dối, O chân thực
C.  
I chân thực, O giả dối
D.  
I giả dối, O giả dối
Câu 18: 0.25 điểm
Công thức (x)(S(x)P(x))\forall_{(x)}(S_{(x)} \rightarrow \overline{P}_{(x)}) là công thức logic toán của phán đoán nào?
A.  
Phán đoán phủ định chung (E)
B.  
Phán đoán khẳng định chung (A)
C.  
Phán đoán khẳng định riêng (I)
D.  
Phán đoán phủ định riêng (O)
Câu 19: 0.25 điểm
Nếu phán đoán "Một số chính sách kinh tế là hiệu quả" (I) là giả dối, thì phán đoán nào sau đây chắc chắn là giả dối?
A.  
"Mọi chính sách kinh tế là hiệu quả" (A)
B.  
"Một số chính sách kinh tế không phải là hiệu quả" (O)
C.  
"Mọi chính sách kinh tế không phải là hiệu quả" (E)
D.  
Không có phán đoán nào
Câu 20: 0.25 điểm
Xác định loại phán đoán của câu: "Hễ chăm chỉ thì sẽ thành công."
A.  
Phán đoán tương đương
B.  
Phán đoán liên kết
C.  
Phán đoán có điều kiện
D.  
Phán đoán phân liệt
Câu 21: 0.25 điểm
"Chất" của phán đoán được thể hiện ở thành phần nào trong kết cấu của nó?
A.  
Từ nối (Hệ từ)
B.  
Chủ từ (S)
C.  
Vị từ (P)
D.  
Lượng từ
Câu 22: 0.25 điểm
Cho phán đoán (AB)(A \rightarrow B) là chân thực. Nếu B là giả dối thì giá trị của A là gì?
A.  
Không xác định được
B.  
Giả dối
C.  
Chân thực
D.  
Vừa chân thực vừa giả dối
Câu 23: 0.25 điểm
Công thức (x)(S(x)P(x))\exists_{(x)}(S_{(x)} \wedge P_{(x)}) diễn tả phán đoán nào?
A.  
Phán đoán phủ định chung (E)
B.  
Phán đoán khẳng định riêng (I)
C.  
Phán đoán phủ định riêng (O)
D.  
Phán đoán khẳng định chung (A)
Câu 24: 0.25 điểm
Phép phủ định của phán đoán A ("Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật") là phán đoán nào?
A.  
"Mọi người không bình đẳng trước pháp luật" (E)
B.  
"Một số người bình đẳng trước pháp luật" (I)
C.  
"Không ai bình đẳng trước pháp luật" (E)
D.  
"Một số người không bình đẳng trước pháp luật" (O)
Câu 25: 0.25 điểm
Trong phán đoán khẳng định chung (A), thuật ngữ nào luôn luôn chu diên?
A.  
Chủ từ (S)
B.  
Cả chủ từ (S) và vị từ (P)
C.  
Vị từ (P)
D.  
Không thuật ngữ nào
Câu 26: 0.25 điểm
Cho phán đoán "Nếu An đi học thì Bình cũng đi học". Phán đoán này có quan hệ đẳng trị với phán đoán nào sau đây?
A.  
"Nếu Bình không đi học thì An không đi học"
B.  
"Nếu Bình đi học thì An cũng đi học"
C.  
"Nếu An không đi học thì Bình không đi học"
D.  
"An đi học và Bình không đi học"
Câu 27: 0.25 điểm
Phán đoán "Một số sinh viên không phải là đoàn viên" thuộc loại nào?
A.  
Phán đoán phủ định chung (E)
B.  
Phán đoán khẳng định riêng (I)
C.  
Phán đoán khẳng định chung (A)
D.  
Phán đoán phủ định riêng (O)
Câu 28: 0.25 điểm
Nếu phán đoán "Tất cả các chính trị gia đều trung thực" (A) và phán đoán "Không chính trị gia nào là trung thực" (E) cùng giả dối, điều này có vi phạm quy luật logic nào không?
A.  
Có, vi phạm quan hệ đối lập riêng
B.  
Có, vi phạm quan hệ mâu thuẫn
C.  
Không, vì A và E có thể cùng giả dối
D.  
Có, vi phạm quan hệ chi phối
Câu 29: 0.25 điểm
"Lượng" của phán đoán được thể hiện ở thành phần nào?
A.  
Vị từ (P)
B.  
Lượng từ
C.  
Từ nối
D.  
Chủ từ (S)
Câu 30: 0.25 điểm
Phán đoán phân liệt liên kết (AB)(A \vee B) sẽ có giá trị gì nếu A giả dối và B giả dối?
A.  
Giả dối
B.  
Chân thực
C.  
Không xác định
D.  
Vừa chân thực vừa giả dối
Câu 31: 0.25 điểm
Trong các thuật ngữ sau, thuật ngữ nào luôn chu diên trong các phán đoán phủ định?
A.  
Vị từ (P)
B.  
Chủ từ (S)
C.  
Cả S và P
D.  
Không có thuật ngữ nào
Câu 32: 0.25 điểm
Phán đoán đa phức là gì?
A.  
Phán đoán có nhiều chủ từ và nhiều vị từ.
B.  
Phán đoán được liên kết từ hai hay nhiều phán đoán phức cơ bản.
C.  
Phán đoán được thể hiện bằng một câu phức trong ngôn ngữ.
D.  
Phán đoán có giá trị logic không xác định.
Câu 33: 0.25 điểm
Nếu phán đoán I ("Một số người giàu có hạnh phúc") là chân thực, thì phán đoán E ("Mọi người giàu có không hạnh phúc") có giá trị gì?
A.  
Chân thực
B.  
Giả dối
C.  
Không xác định được
D.  
Có thể chân thực hoặc giả dối
Câu 34: 0.25 điểm
"Giá trị" của phán đoán thể hiện điều gì?
A.  
Sự phức tạp của cấu trúc logic.
B.  
Tầm quan trọng của phán đoán trong một lập luận.
C.  
Sự phù hợp hay không phù hợp của nội dung phán đoán với hiện thực khách quan.
D.  
Số lượng đối tượng được đề cập trong phán đoán.
Câu 35: 0.25 điểm
Phán đoán "Không ít nhà khoa học là nữ giới" tương đương với phán đoán logic nào?
A.  
Phán đoán phủ định chung (E)
B.  
Phán đoán khẳng định riêng (I)
C.  
Phán đoán phủ định riêng (O)
D.  
Phán đoán khẳng định chung (A)
Câu 36: 0.25 điểm
Cho phán đoán đa phức ((AB)A)B((A \rightarrow B) \wedge A) \rightarrow B. Nếu A chân thực và B giả dối, giá trị của toàn bộ phán đoán đa phức này là gì?
A.  
Chân thực
B.  
Giả dối
C.  
Không xác định
D.  
Mâu thuẫn
Câu 37: 0.25 điểm
Phép phủ định của phán đoán O ("Một số sinh viên không thích học toán") là gì?
A.  
"Mọi sinh viên đều thích học toán" (A)
B.  
"Một số sinh viên thích học toán" (I)
C.  
"Mọi sinh viên không thích học toán" (E)
D.  
"Không sinh viên nào thích học toán" (E)
Câu 38: 0.25 điểm
Phán đoán "Lao động vừa là quyền lợi, vừa là nghĩa vụ" là loại phán đoán phức nào?
A.  
Phán đoán phân liệt
B.  
Phán đoán có điều kiện
C.  
Phán đoán liên kết (phép hội)
D.  
Phán đoán tương đương
Câu 39: 0.25 điểm
Nếu phán đoán E ("Mọi kim loại không dẫn điện") là giả dối, thì phán đoán nào sau đây không thể xác định chắc chắn giá trị?
A.  
Phán đoán I ("Một số kim loại dẫn điện")
B.  
Phán đoán A ("Mọi kim loại đều dẫn điện")
C.  
Phán đoán O ("Một số kim loại không dẫn điện")
D.  
Cả A và O
Câu 40: 0.25 điểm
Điều kiện cần và đủ để đưa các phán đoán A, I, E, O vào hình vuông logic là gì?
A.  
Các phán đoán phải có cùng giá trị logic.
B.  
Các phán đoán phải có cùng chủ từ và vị từ.
C.  
Các phán đoán phải là phán đoán đơn.
D.  
Các phán đoán phải có cùng chất hoặc cùng lượng.