Trắc nghiệm ôn tập chương 3 - Nguyên lý kế toán (TNU)
Thử sức với 40 câu trắc nghiệm nâng cao chương 3 - Tính giá đối tượng kế toán theo giáo trình Nguyên lý kế toán TNU. Bộ đề thi có đáp án đầy đủ và giải thích chi tiết giúp bạn tự tin đạt điểm cao.
Từ khoá: nguyên lý kế toán trắc nghiệm nguyên lý kế toán đề thi nguyên lý kế toán chương 3 nguyên lý kế toán tính giá đối tượng kế toán tính giá tài sản cố định tính giá hàng tồn kho tính giá thành sản phẩm phương pháp fifo phương pháp lifo phương pháp bình quân gia quyền kế toán tài chính ôn thi kế toán tnu đại học thái nguyên trắc nghiệm kế toán có đáp án
Số câu hỏi: 80 câuSố mã đề: 2 đềThời gian: 1 giờ
379,431 lượt xem 29,186 lượt làm bài
Bạn chưa làm Đề 1!
Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Theo nguyên tắc giá phí, giá trị của tài sản được phản ánh theo?
A.
Giá trị do hội đồng định giá xác định
B.
Giá trị thị trường tại thời điểm báo cáo
C.
Giá gốc, là toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp đã chi ra để có được tài sản
D.
Giá trị còn lại trên sổ sách kế toán
Câu 2: 0.25 điểm
Một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm M. Trong kỳ có các số liệu sau (ĐVT: 1.000đ): Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ: 150.000. Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ: 2.500.000. Hoàn thành nhập kho 500 sản phẩm, còn lại 100 sản phẩm dở dang với mức độ hoàn thành 50% về chi phí chế biến. Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được đánh giá là 300.000. Tổng giá thành của sản phẩm M hoàn thành là bao nhiêu?
A.
2.350.000
B.
2.650.000
C.
2.500.000
D.
2.950.000
Câu 3: 0.25 điểm
Yêu cầu "nhất quán" trong phương pháp tính giá nhằm mục đích gì?
A.
Đảm bảo phản ánh chính xác giá trị thực tế của tài sản tại mọi thời điểm
B.
Đảm bảo thông tin về giá trị tài sản có thể so sánh được giữa các kỳ và các đơn vị
C.
Giúp đơn giản hóa tối đa công tác tính toán của kế toán
D.
Phản ánh được cả mặt chất lượng và số lượng của tài sản
Câu 4: 0.25 điểm
Công ty An Bình mua một TSCĐ hữu hình với giá trên hoá đơn là 500.000.000đ (chưa VAT 10%), được chiết khấu thương mại 2%. Chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử trước khi sử dụng là 15.000.000đ. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Nguyên giá của TSCĐ này là bao nhiêu?
A.
515.000.000đ
B.
505.000.000đ
C.
490.000.000đ
D.
555.000.000đ
Câu 5: 0.25 điểm
Đâu KHÔNG phải là một trong những khoản mục chi phí cấu thành nên giá thành sản phẩm?
A.
Chi phí nhân công trực tiếp
B.
Chi phí quản lý doanh nghiệp
C.
Chi phí sản xuất chung
D.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Câu 6: 0.25 điểm
Doanh nghiệp X có tình hình nhập xuất vật liệu A trong tháng như sau: Tồn đầu kỳ: 50kg, đơn giá 10.000đ/kg. Ngày 10/1 nhập 150kg, đơn giá 12.000đ/kg. Ngày 25/1 xuất 120kg. Tính trị giá vật liệu A xuất kho theo phương pháp FIFO (Nhập trước, xuất trước).
A.
1.340.000đ
B.
1.440.000đ
C.
1.200.000đ
D.
1.300.000đ
Câu 7: 0.25 điểm
Khi một chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng cần tính giá (ví dụ: chi phí vận chuyển chung cho nhiều loại hàng hóa), kế toán cần làm gì?
A.
Bỏ qua chi phí này không tính vào giá trị tài sản
B.
Ghi nhận toàn bộ chi phí cho đối tượng có giá trị lớn nhất
C.
Phân bổ chi phí đó cho các đối tượng liên quan theo một tiêu thức thích hợp
D.
Chia đều chi phí cho tất cả các đối tượng
Câu 8: 0.25 điểm
Doanh nghiệp tự xây dựng một nhà xưởng. Giá thành thực tế công trình là 2 tỷ đồng. Chi phí xin giấy phép xây dựng và các lệ phí liên quan trước khi nhà xưởng đi vào hoạt động là 50 triệu đồng. Nguyên giá của nhà xưởng này là bao nhiêu?
A.
2.000.000.000đ
B.
2.050.000.000đ
C.
1.950.000.000đ
D.
Phụ thuộc vào giá trị đánh giá của thị trường
Câu 9: 0.25 điểm
Công thức nào dùng để tính đơn giá xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ?
A.
B.
C.
D.
Công thức khác
Câu 10: 0.25 điểm
Doanh nghiệp có tình hình nhập xuất vật liệu A như sau: Tồn đầu kỳ: 100kg, đơn giá 20.000đ/kg. Ngày 15/5 nhập 400kg, đơn giá 22.000đ/kg. Ngày 25/5 xuất kho 300kg. Tính trị giá vật liệu xuất kho theo phương pháp LIFO (Nhập sau, xuất trước).
A.
6.000.000đ
B.
6.400.000đ
C.
6.600.000đ
D.
6.500.000đ
Câu 11: 0.25 điểm
Đâu là một ví dụ về tiêu thức phân bổ chi phí sản xuất chung cho các đối tượng tính giá thành?
A.
Giá bán sản phẩm
B.
Số giờ máy chạy
C.
Doanh thu tiêu thụ
D.
Chi phí quảng cáo
Câu 12: 0.25 điểm
Một doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, mua một thiết bị sản xuất với giá mua chưa thuế GTGT là 200.000.000đ, thuế suất GTGT 10%. Chi phí vận chuyển 5.000.000đ. Nguyên giá của thiết bị này là bao nhiêu?
A.
205.000.000đ
B.
220.000.000đ
C.
200.000.000đ
D.
225.000.000đ
Câu 13: 0.25 điểm
Phương pháp tính giá xuất kho nào cho phép xác định được trị giá xuất kho ngay tại thời điểm xuất kho nhưng có khối lượng tính toán phức tạp do phải xác định lại đơn giá sau mỗi lần nhập?
A.
Phương pháp bình quân liên hoàn
B.
Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO)
C.
Phương pháp giá thực tế đích danh
D.
Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ
Câu 14: 0.25 điểm
Trong các loại chi phí sau, loại nào KHÔNG được tính vào giá thực tế của hàng hóa mua vào?
A.
Chi phí vận chuyển, bốc dỡ hàng hóa
B.
Chi phí quản lý chung của toàn doanh nghiệp
C.
Thuế nhập khẩu (nếu có)
D.
Giá mua ghi trên hóa đơn
Câu 15: 0.25 điểm
Công ty K nhận điều chuyển một thiết bị sản xuất từ công ty mẹ. Theo sổ sách của công ty mẹ, thiết bị có nguyên giá 300 triệu và đã hao mòn 100 triệu. Chi phí vận chuyển, lắp đặt mà công ty K phải chịu là 10 triệu. Nguyên giá của thiết bị tại công ty K là bao nhiêu?
A.
310 triệu
B.
210 triệu
C.
410 triệu
D.
200 triệu
Câu 16: 0.25 điểm
Phương pháp tính giá nào giả định rằng lô hàng nhập kho sau cùng sẽ được xuất kho trước tiên?
A.
Nhập trước, xuất trước (FIFO)
B.
Bình quân liên hoàn
C.
Thực tế đích danh
D.
Nhập sau, xuất trước (LIFO)
Câu 17: 0.25 điểm
Doanh nghiệp XYZ mua bản quyền một phần mềm kế toán với chi phí là 120 triệu đồng. Chi phí đào tạo nhân viên sử dụng phần mềm là 20 triệu đồng. Nguyên giá của TSCĐ vô hình (phần mềm) này là bao nhiêu?
A.
100 triệu đồng
B.
140 triệu đồng
C.
20 triệu đồng
D.
120 triệu đồng
Câu 18: 0.25 điểm
Theo ví dụ 3 trong tài liệu, tổng giá thành sản phẩm M hoàn thành trong tháng là bao nhiêu?
A.
2.800.000
B.
2.450.000
C.
3.550.000
D.
550.000
Câu 19: 0.25 điểm
Bước nào sau đây KHÔNG thuộc trình tự tính giá thành sản phẩm hoàn thành?
A.
Tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ theo từng khoản mục
B.
Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
C.
Tính toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
D.
Phân bổ chi phí sản xuất chung cho các đối tượng có liên quan
Câu 20: 0.25 điểm
Công ty Minh Long mua 2.000 kg vật liệu X với đơn giá 15.000đ/kg và 3.000 kg vật liệu Y với đơn giá 10.000đ/kg. Chi phí vận chuyển chung cho cả hai loại là 2.500.000đ, phân bổ theo số lượng. Giá thực tế của 1kg vật liệu Y là bao nhiêu?
A.
11.500đ
B.
10.500đ
C.
15.500đ
D.
11.000đ
Câu 21: 0.25 điểm
Công thức tính tổng giá thành sản phẩm được thể hiện như thế nào?
A.
Tổng giá thành sản phẩm = CPSX DDĐK + CPSX phát sinh trong kỳ − CPSX DDCK
B.
Tổng giá thành sản phẩm = CPSX phát sinh trong kỳ − CPSX DDCK
C.
Tổng giá thành sản phẩm = CPSX DDĐK + CPSX phát sinh trong kỳ
D.
Công thức khác
Câu 22: 0.25 điểm
Doanh nghiệp có tình hình nhập xuất vật liệu A như sau: Tồn đầu kỳ: 100kg @ 20.000đ/kg. Ngày 15/5 nhập 400kg @ 22.000đ/kg. Ngày 25/5 xuất kho 300kg. Tính đơn giá xuất kho theo phương pháp bình quân liên hoàn (sau lần nhập ngày 15/5).
A.
22.000đ/kg
B.
21.600đ/kg
C.
20.000đ/kg
D.
21.000đ/kg
Câu 23: 0.25 điểm
Việc quy đổi các đối tượng kế toán từ các thước đo khác nhau (hiện vật, thời gian lao động) về thước đo tiền tệ được gọi là gì?
A.
Phân loại chi phí
B.
Hạch toán kế toán
C.
Lập báo cáo tài chính
D.
Tính giá
Câu 24: 0.25 điểm
Doanh nghiệp mua một thiết bị, trong quá trình chạy thử đã tạo ra một số sản phẩm. Giá trị của số sản phẩm thu hồi này sẽ được xử lý như thế nào khi xác định nguyên giá của thiết bị?
A.
Được cộng vào nguyên giá của thiết bị
B.
Ghi nhận như một khoản doanh thu khác
C.
Được trừ khỏi tổng chi phí chạy thử để tính vào nguyên giá
D.
Không ảnh hưởng đến nguyên giá của thiết bị
Câu 25: 0.25 điểm
Phương pháp tính giá xuất kho nào phù hợp nhất cho các doanh nghiệp kinh doanh các mặt hàng có giá trị cao, độc nhất và có thể nhận diện riêng biệt (ví dụ: ô tô, trang sức)?
A.
Nhập sau, xuất trước (LIFO)
B.
Bình quân cả kỳ dự trữ
C.
Giá thực tế đích danh
D.
Nhập trước, xuất trước (FIFO)
Câu 26: 0.25 điểm
Theo ví dụ 4 trong tài liệu, nếu sử dụng phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ, trị giá xuất kho của ngày 14/3 là bao nhiêu?
A.
17.120.000đ
B.
16.000.000đ
C.
17.600.000đ
D.
17.920.000đ
Câu 27: 0.25 điểm
"Chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu phục vụ sản xuất, chi phí khấu hao TSCĐ ở phân xưởng" được xếp vào khoản mục chi phí nào khi tính giá thành sản phẩm?
A.
Chi phí sản xuất chung
B.
Chi phí nhân công trực tiếp
C.
Chi phí bán hàng
D.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Câu 28: 0.25 điểm
Doanh nghiệp A góp vốn liên doanh bằng một dây chuyền sản xuất. Giá trị ghi sổ của dây chuyền là 800 triệu. Hội đồng liên doanh định giá dây chuyền này là 850 triệu. Bên nhận vốn góp phải chi thêm 20 triệu để vận chuyển, lắp đặt. Nguyên giá của TSCĐ này tại đơn vị nhận vốn góp là bao nhiêu?
A.
820 triệu
B.
800 triệu
C.
870 triệu
D.
850 triệu
Câu 29: 0.25 điểm
Bước đầu tiên trong trình tự tính giá tài sản mua vào là gì?
A.
Tập hợp và phân bổ chi phí liên quan
B.
Tổng hợp chi phí và tính giá thực tế
C.
Xác định giá mua của tài sản
D.
Lựa chọn tiêu thức phân bổ
Câu 30: 0.25 điểm
Theo ví dụ 6 (phương pháp FIFO), tổng trị giá xuất kho trong tháng 3 là bao nhiêu?
A.
68.810.000đ
B.
71.000.000đ
C.
68.597.400đ
D.
66.000.000đ
Câu 31: 0.25 điểm
Lãi tiền vay đầu tư tài sản cố định phát sinh trong giai đoạn nào thì được tính vào nguyên giá của tài sản cố định đó?
A.
Trong suốt quá trình sử dụng tài sản
B.
Khi tài sản đã đi vào hoạt động ổn định
C.
Khi chưa đưa tài sản cố định vào sử dụng
D.
Không bao giờ được tính vào nguyên giá
Câu 32: 0.25 điểm
Dựa vào Bảng 3.2, giá thành đơn vị của sản phẩm M là bao nhiêu?
A.
2.800
B.
1.750
C.
2.450
D.
550
Câu 33: 0.25 điểm
Phương pháp tính giá giúp kế toán thực hiện công việc nào sau đây?
A.
Chỉ giúp tính toán kết quả kinh doanh cuối kỳ
B.
Chỉ giúp xác định giá trị tài sản để ghi sổ
C.
Giúp xác định giá trị thực tế của tài sản, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế và tổng hợp lên báo cáo
D.
Chỉ giúp xác định hao phí sản xuất
Câu 34: 0.25 điểm
Trong kỳ, chi phí sản xuất chung của phân xưởng là 50.000.000đ, dùng để sản xuất sản phẩm A và B. Tổng số giờ máy chạy để sản xuất A là 300 giờ, B là 200 giờ. Doanh nghiệp phân bổ chi phí sản xuất chung theo số giờ máy chạy. Chi phí sản xuất chung phân bổ cho sản phẩm A là bao nhiêu?
A.
25.000.000đ
B.
50.000.000đ
C.
30.000.000đ
D.
20.000.000đ
Câu 35: 0.25 điểm
Chi phí nào sau đây được phân loại là chi phí sản xuất?
A.
Chi phí quảng cáo sản phẩm
B.
Lương nhân viên văn phòng công ty
C.
Chi phí vận chuyển hàng đi bán
D.
Lương công nhân trực tiếp đứng máy
Câu 36: 0.25 điểm
Theo ví dụ 8, trị giá xuất kho của 600kg vật liệu A theo phương pháp thực tế đích danh là bao nhiêu?
A.
12.800.000đ
B.
13.200.000đ
C.
12.600.000đ
D.
12.000.000đ
Câu 37: 0.25 điểm
Nhược điểm chính của phương pháp tính giá xuất kho "bình quân cả kỳ dự trữ" là gì?
A.
Tính toán phức tạp, tốn nhiều công sức
B.
Thông tin không kịp thời vì phải đợi đến cuối kỳ mới tính được đơn giá
C.
Chỉ áp dụng được cho các doanh nghiệp có ít mặt hàng
D.
Cho ra kết quả không chính xác
Câu 38: 0.25 điểm
Khi xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ, phương pháp nào KHÔNG được đề cập trong tài liệu?
A.
Theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
B.
Theo sản lượng hoàn thành tương đương
C.
Theo giá bán ước tính
D.
Theo chi phí định mức hoặc kế hoạch
Câu 39: 0.25 điểm
Công thức tính giá thực tế của một tài sản mua vào (tài sản i) là gì?
A.
B.
C.
D.
Công thức khác
Câu 40: 0.25 điểm
Doanh nghiệp mua quyền sử dụng đất hợp pháp trong 50 năm với tổng chi phí là 10 tỷ đồng. Ngoài ra, doanh nghiệp chi 1 tỷ đồng cho việc đền bù, giải phóng mặt bằng. Nguyên giá của TSCĐ vô hình (quyền sử dụng đất) này là bao nhiêu?