Trắc nghiệm ôn tập chương 1 - Ngân hàng thương mại NEU

Kiểm tra và củng cố nhanh kiến thức chương 1 về Ngân hàng Thương mại với bộ đề trắc nghiệm online chất lượng, bao quát lịch sử hình thành, chức năng, dịch vụ và vai trò của ngân hàng. Phù hợp ôn thi, luyện tập mọi lúc mọi nơi.

Từ khoá: trắc nghiệm online chương 1 ngân hàng thương mại lịch sử ngân hàng chức năng ngân hàng dịch vụ ngân hàng vai trò ngân hàng ôn thi ngân hàng đề thi trắc nghiệm

Số câu hỏi: 40 câuSố mã đề: 1 đềThời gian: 1 giờ

377,487 lượt xem 29,037 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Hoạt động ngân hàng sơ khai gắn liền với lịch sử phát triển của yếu tố nào?
A.  
Nền nông nghiệp lúa nước
B.  
Nền sản xuất hàng hoá
C.  
Các cuộc cách mạng công nghiệp
D.  
Sự ra đời của tiền giấy
Câu 2: 0.25 điểm
Trong giai đoạn đầu, việc đúc tiền về sau được độc quyền thực hiện bởi ai?
A.  
Các thợ vàng giàu có
B.  
Các nhà buôn lớn
C.  
Nhà nước
D.  
Các hiệp hội thương mại
Câu 3: 0.25 điểm
Nghiệp vụ cất trữ hộ của những người làm nghề đổi tiền đã tạo điều kiện để thực hiện nghiệp vụ nào tiếp theo?
A.  
Cho vay nặng lãi quy mô lớn
B.  
Đúc tiền kim loại mới
C.  
Thanh toán hộ
D.  
Phát hành giấy tờ có giá
Câu 4: 0.25 điểm
Các nhà kinh doanh tiền tệ thời kỳ đầu nhận thấy điều gì từ hoạt động thực tiễn, dẫn đến việc sử dụng tiền gửi để cho vay?
A.  
Nhu cầu vay vốn luôn thấp hơn lượng tiền gửi
B.  
Tất cả người gửi tiền không rút tiền cùng một lúc, tạo ra số dư thường xuyên
C.  
Lãi suất cho vay từ vốn tự có quá thấp, không đủ lợi nhuận
D.  
Việc cất trữ tiền hộ không mang lại lợi ích gì
Câu 5: 0.25 điểm
Theo định nghĩa cơ bản, ngân hàng là tổ chức kinh doanh tiền tệ với các dịch vụ chính nào?
A.  
Đổi tiền, cho vay nặng lãi và bảo hiểm
B.  
Huy động tiền gửi, cấp tín dụng và thực hiện thanh toán
C.  
Đúc tiền, quản lý ngân quỹ và tư vấn đầu tư
D.  
Cất trữ vàng bạc, phát hành cổ phiếu và cho thuê tài sản
Câu 6: 0.25 điểm
Nguyên nhân chính khiến nhiều ngân hàng sơ khai mất khả năng thanh toán và phá sản là gì?
A.  
Sự cạnh tranh gay gắt từ các tổ chức cho vay nặng lãi khác
B.  
Việc nhà nước đột ngột thu hồi giấy phép hoạt động
C.  
Phát hành chứng chỉ tiền gửi khống để cho vay
D.  
Lãi suất tiền gửi quá cao làm giảm lợi nhuận
Câu 7: 0.25 điểm
Ngân hàng thương mại do các nhà buôn góp vốn thành lập ban đầu có chức năng chủ yếu là gì?
A.  
Tài trợ dài hạn cho các dự án công nghiệp lớn
B.  
Cho vay tiêu dùng cá nhân với lãi suất thấp
C.  
Tài trợ ngắn hạn (tài trợ cho tài sản lưu động) và thanh toán hộ
D.  
Kinh doanh ngoại tệ và kim loại quý
Câu 8: 0.25 điểm
Các khoản cho vay ban đầu của ngân hàng thương mại dưới hình thức chiết khấu thương phiếu có đặc điểm gì về lãi suất?
A.  
Lãi suất bằng với tỷ suất lợi nhuận tạo ra do sử dụng tiền vay
B.  
Lãi suất cao hơn tỷ suất lợi nhuận tạo ra do sử dụng tiền vay
C.  
Lãi suất do nhà nước ấn định và không thay đổi
D.  
Lãi suất phải thấp hơn tỷ suất lợi nhuận được tạo ra do sử dụng tiền vay
Câu 9: 0.25 điểm
Quá trình phát triển các loại hình sở hữu ngân hàng thường diễn ra theo trình tự nào?
A.  
Ngân hàng nhà nước -> ngân hàng cổ phần -> ngân hàng tư nhân -> ngân hàng liên doanh
B.  
Ngân hàng tư nhân -> ngân hàng cổ phần -> ngân hàng thuộc sở hữu Nhà nước -> ngân hàng liên doanh
C.  
Ngân hàng liên doanh -> ngân hàng tư nhân -> ngân hàng nhà nước -> ngân hàng cổ phần
D.  
Ngân hàng cổ phần -> ngân hàng liên doanh -> ngân hàng tư nhân -> ngân hàng nhà nước
Câu 10: 0.25 điểm
So với thời kỳ đầu, hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại hiện đại đã có sự mở rộng đáng kể sang lĩnh vực nào?
A.  
Chỉ tập trung vào cho vay ngắn hạn đối với thương nghiệp
B.  
Mở rộng cho vay trung và dài hạn, cho vay tiêu dùng, đầu tư bất động sản
C.  
Thu hẹp cho vay đối với các nhà buôn để giảm rủi ro
D.  
Chủ yếu cho vay tài trợ các cuộc chiến tranh của vua chúa
Câu 11: 0.25 điểm
Sự phát triển của công nghệ ngân hàng đã góp phần làm thay đổi các hoạt động cơ bản của ngân hàng như thế nào?
A.  
Gia tăng việc sử dụng tiền mặt trong thanh toán
B.  
Làm chậm tốc độ luân chuyển vốn và thanh toán
C.  
Thanh toán điện tử thay thế dần thanh toán thủ công, các loại thẻ thay thế dần tiền giấy
D.  
Hạn chế các dịch vụ ngân hàng tại nhà và ngân hàng 24 giờ
Câu 12: 0.25 điểm
Theo Luật các tổ chức tín dụng của Việt Nam (2011), ngân hàng được định nghĩa là gì?
A.  
Tổ chức chỉ thực hiện nghiệp vụ nhận tiền gửi và cho vay
B.  
Doanh nghiệp chuyên kinh doanh vàng và ngoại tệ
C.  
Loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này
D.  
Tổ chức tài chính chỉ cung cấp dịch vụ thanh toán qua tài khoản
Câu 13: 0.25 điểm
Theo Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam (2011), "hoạt động ngân hàng" bao gồm việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên những nghiệp vụ nào sau đây?
A.  
Nhận tiền gửi, cấp tín dụng, và cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản
B.  
Môi giới chứng khoán, kinh doanh bảo hiểm và cho thuê tài chính
C.  
Đổi ngoại tệ, quản lý quỹ hưu trí và tư vấn tài chính doanh nghiệp
D.  
Phát hành tiền, giám sát thị trường tài chính và thẩm định dự án đầu tư
Câu 14: 0.25 điểm
Chức năng "trung gian tài chính" của ngân hàng chủ yếu là gì?
A.  
Chuyển tiết kiệm thành đầu tư dưới hình thức nhận tiền gửi và cấp tín dụng
B.  
In và phát hành tiền tệ cho nền kinh tế
C.  
Cung cấp dịch vụ thanh toán bù trừ giữa các ngân hàng
D.  
Quản lý và giám sát hoạt động của các tổ chức tín dụng khác
Câu 15: 0.25 điểm
Đâu là động lực chính tạo ra mối quan hệ tài chính giữa nhóm người có tiền tiết kiệm và nhóm người có nhu cầu vay vốn?
A.  
Yêu cầu của chính phủ
B.  
Sự phát triển của công nghệ
C.  
Lợi nhuận
D.  
Truyền thống văn hóa
Câu 16: 0.25 điểm
Một trong những giới hạn của quan hệ tín dụng trực tiếp giữa người có vốn và người cần vốn là gì?
A.  
Chi phí giao dịch quá thấp
B.  
Sự không phù hợp về quy mô, thời gian, không gian
C.  
Rủi ro đạo đức không tồn tại
D.  
Thông tin luôn luôn cân xứng giữa hai bên
Câu 17: 0.25 điểm
Khi thực hiện chức năng trung gian tài chính, ngân hàng mang lại lợi ích gì cho người tiết kiệm và người đầu tư?
A.  
Giảm thu nhập cho người tiết kiệm và tăng chi phí cho người đầu tư
B.  
Tăng thu nhập cho người tiết kiệm và giảm chi phí cho người đầu tư
C.  
Chỉ mang lại lợi ích cho ngân hàng
D.  
Tăng rủi ro cho cả người tiết kiệm và người đầu tư
Câu 18: 0.25 điểm
Cơ sở cho chức năng trung gian tài chính của ngân hàng là gì?
A.  
Khả năng phát hành tiền không giới hạn
B.  
Mạng lưới chi nhánh rộng khắp toàn cầu
C.  
Khả năng thẩm định thông tin của ngân hàng
D.  
Sự bảo lãnh của chính phủ cho mọi khoản tiền gửi
Câu 19: 0.25 điểm
Tình trạng "thông tin không cân xứng" trong thị trường tài chính có nghĩa là gì?
A.  
Mọi người tham gia thị trường đều có cùng một lượng thông tin
B.  
Thông tin được phân bổ không đều và năng lực phân tích thông tin khác nhau
C.  
Ngân hàng che giấu thông tin với khách hàng
D.  
Thông tin về các công cụ tài chính luôn đầy đủ và minh bạch
Câu 20: 0.25 điểm
Hoạt động thanh toán hộ của ngân hàng ban đầu được thực hiện giữa những đối tượng nào?
A.  
Giữa các ngân hàng với nhau
B.  
Giữa ngân hàng và chính phủ
C.  
Giữa những khách hàng có tiền gửi ở cùng một ngân hàng
D.  
Chỉ giữa các nhà buôn lớn với các đối tác nước ngoài
Câu 21: 0.25 điểm
Hình thức nào sau đây KHÔNG phải là một công cụ thanh toán mà ngân hàng cung cấp trực tiếp cho khách hàng để thực hiện lệnh thanh toán?
A.  
Séc
B.  
Ủy nhiệm chi
C.  
Tiền mặt do Ngân hàng Trung ương phát hành
D.  
Thẻ ngân hàng
Câu 22: 0.25 điểm
Việc thực hiện chức năng trung gian thanh toán mang lại lợi ích gì cho ngân hàng ngoài doanh thu từ phí dịch vụ?
A.  
Giảm thiểu rủi ro tín dụng
B.  
Mở rộng huy động vốn và cho vay
C.  
Tăng cường độc quyền trong lĩnh vực tài chính
D.  
Đơn giản hóa cơ cấu tổ chức nội bộ
Câu 23: 0.25 điểm
Hệ thống ngân hàng tham gia tạo nên loại phương tiện thanh toán nào?
A.  
Tiền kim loại (vàng, bạc)
B.  
Chỉ có tiền giấy do Ngân hàng Trung ương phát hành
C.  
Tiền ghi sổ (số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán)
D.  
Các loại ngoại tệ mạnh
Câu 24: 0.25 điểm
Ngân hàng tạo ra phương tiện thanh toán cho khách hàng khi thực hiện nghiệp vụ nào, làm tăng số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng?
A.  
Nhận tiền gửi tiết kiệm
B.  
Mua bán ngoại tệ
C.  
Cho vay
D.  
Bảo quản tài sản hộ
Câu 25: 0.25 điểm
Mục tiêu chính của hàng triệu cá nhân, hộ gia đình và các doanh nghiệp khi gửi tiền tại ngân hàng là gì?
A.  
Chỉ để sử dụng các dịch vụ thanh toán quốc tế
B.  
Để vay vốn với lãi suất ưu đãi nhất
C.  
Đảm bảo an toàn và sinh lời
D.  
Tham gia vào quản lý hoạt động của ngân hàng
Câu 26: 0.25 điểm
Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một tiện ích hoặc cam kết mà ngân hàng cung cấp khi nhận tiền gửi của khách hàng?
A.  
Cam kết hoàn trả đúng hạn
B.  
Trả lãi cho người gửi tiền
C.  
Đảm bảo lợi nhuận đầu tư cao hơn mọi kênh khác
D.  
Cung cấp dịch vụ giữ tiền an toàn và thuận lợi
Câu 27: 0.25 điểm
"Cho vay thương mại" của ngân hàng thường có đặc điểm gì?
A.  
Là các khoản cho vay dài hạn, tài trợ cho tài sản cố định
B.  
Là các khoản cho vay ngắn hạn, tài trợ cho tài sản lưu động của doanh nghiệp
C.  
Chủ yếu dành cho các cá nhân vay mua nhà, sắm sửa tài sản lâu bền
D.  
Không yêu cầu tài sản đảm bảo và có lãi suất rất cao
Câu 28: 0.25 điểm
Hoạt động "Tài trợ dự án" của ngân hàng thường hướng đến mục đích nào?
A.  
Cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn lưu động cho doanh nghiệp
B.  
Mua sắm tài sản cố định, tài trợ xây dựng nhà máy, phát triển ngành công nghệ cao
C.  
Chi trả các khoản nợ ngắn hạn của khách hàng cá nhân
D.  
Cung cấp vốn cho các hoạt động tiêu dùng hàng ngày
Câu 29: 0.25 điểm
Trong giai đoạn đầu, tại sao hầu hết các ngân hàng không tích cực cho vay tiêu dùng?
A.  
Vì lợi nhuận từ cho vay tiêu dùng rất thấp
B.  
Vì tin rằng các khoản cho vay tiêu dùng có rủi ro vỡ nợ tương đối cao
C.  
Vì không có đủ nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu này
D.  
Vì chính phủ cấm các ngân hàng cho vay tiêu dùng
Câu 30: 0.25 điểm
Ngân hàng được hưởng lợi gì khi thực hiện tài trợ cho các hoạt động của chính phủ, ví dụ như mua trái phiếu chính phủ?
A.  
Được quyền tham gia vào việc hoạch định chính sách tiền tệ quốc gia
B.  
Tăng thu nhập và an toàn thanh khoản do trái phiếu chính phủ có độ an toàn cao
C.  
Được miễn toàn bộ các loại thuế kinh doanh
D.  
Có thể yêu cầu chính phủ bù đắp mọi khoản thua lỗ trong hoạt động
Câu 31: 0.25 điểm
Dịch vụ "Bảo lãnh" của ngân hàng là gì?
A.  
Ngân hàng đứng ra vay vốn hộ khách hàng từ một tổ chức khác
B.  
Ngân hàng cam kết với người thụ hưởng về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính nếu khách hàng không thực hiện
C.  
Ngân hàng mua lại các khoản nợ của khách hàng
D.  
Ngân hàng tư vấn cho khách hàng về các biện pháp phòng ngừa rủi ro tài chính
Câu 32: 0.25 điểm
Loại hình dịch vụ ngân hàng điện tử nào cho phép khách hàng giao dịch ngân hàng thông qua mạng Internet ?24/7! ở bất cứ đâu?
A.  
Phone Banking
B.  
SMS Banking
C.  
Internet Banking
D.  
POS (Point of Sale)
Câu 33: 0.25 điểm
Ngân hàng đóng vai trò như thế nào trong việc nâng cao hiệu quả huy động và sử dụng vốn của nền kinh tế?
A.  
Chỉ huy động vốn mà không tham gia vào quá trình phân bổ vốn
B.  
Phân bổ vốn mà không cần kiểm tra giám sát việc sử dụng vốn
C.  
Việc phân bổ vốn qua ngân hàng luôn gắn liền với kiểm tra giám sát của ngân hàng
D.  
Làm giảm hiệu quả sử dụng vốn do quy trình phức tạp
Câu 34: 0.25 điểm
Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải của ngân hàng sở hữu cá nhân?
A.  
Thường có quy mô nhỏ, phạm vi hoạt động trong từng địa phương
B.  
Chủ ngân hàng thường rất am hiểu tình hình của người vay
C.  
Có khả năng đa dạng hóa rủi ro rất cao do quy mô lớn
D.  
Dễ gặp tổn thất lớn khi địa phương hoạt động gặp rủi ro như thiên tai
Câu 35: 0.25 điểm
Xu hướng hoạt động chủ yếu hiện nay của các ngân hàng thương mại là gì?
A.  
Hoạt động đơn năng, chỉ chuyên doanh một vài dịch vụ cốt lõi
B.  
Chỉ cung cấp dịch vụ bán buôn cho các tập đoàn lớn
C.  
Hoạt động đa năng, cung cấp mọi dịch vụ ngân hàng cho mọi đối tượng
D.  
Thu hẹp phạm vi hoạt động về một địa phương duy nhất
Câu 36: 0.25 điểm
Ngân hàng "đơn nhất" được hiểu là ngân hàng như thế nào?
A.  
Ngân hàng chỉ thuộc sở hữu của một cá nhân duy nhất
B.  
Ngân hàng không có chi nhánh, các dịch vụ chỉ do 1 hội sở cung cấp
C.  
Ngân hàng chỉ hoạt động trong một lĩnh vực kinh doanh duy nhất
D.  
Ngân hàng chỉ phục vụ một đối tượng khách hàng duy nhất
Câu 37: 0.25 điểm
Trong giai đoạn 1951 - 1990, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có chức năng chính là gì?
A.  
Chỉ quản lý chính sách tiền tệ, không kinh doanh
B.  
Vừa là cơ quan quản lý tiền tệ tín dụng vừa là tổ chức kinh doanh không vì mục tiêu lợi nhuận
C.  
Chỉ kinh doanh tiền tệ vì mục tiêu lợi nhuận tối đa
D.  
Hoạt động như một ngân hàng thương mại cổ phần hiện đại
Câu 38: 0.25 điểm
Sự kiện nào vào tháng 5/1990 đã tạo khung pháp lý quan trọng, một bước ngoặt cho hoạt động của toàn hệ thống ngân hàng Việt Nam?
A.  
Việc thành lập 4 Ngân hàng thương mại quốc doanh lớn
B.  
Sự ra đời của 2 Pháp lệnh Ngân hàng (Pháp lệnh NHNN và Pháp lệnh NH, HTXTD, CTTC)
C.  
Quyết định cho phép các ngân hàng nước ngoài mở chi nhánh tại Việt Nam
D.  
Việc cổ phần hóa đồng loạt các ngân hàng thương mại quốc doanh
Câu 39: 0.25 điểm
Một trong những nhân tố quan trọng thúc đẩy cạnh tranh và mở rộng dịch vụ ngân hàng tại Việt Nam trong thời kỳ đổi mới (sau 1990) là gì?
A.  
Sự gia tăng bao cấp của Nhà nước đối với các ngân hàng
B.  
Việc Chính phủ giảm bớt bao cấp và can thiệp trực tiếp vào hoạt động ngân hàng
C.  
Việc hợp nhất tất cả các ngân hàng thành một ngân hàng nhà nước duy nhất
D.  
Sự hạn chế các ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam
Câu 40: 0.25 điểm

Việc áp dụng Hiệp định Basel, quy định tỷ lệ vốn chủ sở hữu có điều chỉnh trên tài sản điều chỉnh qua hệ số rủi ro tối thiểu là 8% đã tạo áp lực gì lên các ngân hàng Việt Nam?

A.  
Giảm vốn chủ sở hữu để tăng lợi nhuận
B.  
Mở rộng cho vay không cần thẩm định để tăng thị phần
C.  
Tăng vốn chủ sở hữu để đảm bảo an toàn và đáp ứng chuẩn mực quốc tế
D.  
Chỉ tập trung vào các hoạt động phi rủi ro