Trắc nghiệm ôn tập chương 1 - Tài chính doanh nghiệp (BAV)

Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức Chương 1 Tài chính Doanh nghiệp (BAV) với bộ 30+ câu hỏi trắc nghiệm chuẩn, có giải thích ngắn gọn từng đáp án. Hỗ trợ sinh viên ôn thi hiệu quả, cập nhật theo giáo trình mới.

Từ khoá: trắc nghiệm tài chính doanh nghiệp chương 1 tài chính doanh nghiệp bài ôn tập corporate finance quiz finance BAV đề thi trắc nghiệm online câu hỏi đáp án tài chính doanh nghiệp

Số câu hỏi: 80 câuSố mã đề: 2 đềThời gian: 1 giờ

379,823 lượt xem 29,216 lượt làm bài


Bạn chưa làm Đề 1!

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Mục tiêu bao trùm và quan trọng nhất của quản trị tài chính doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường là gì?
A.  
Tối đa hóa lợi nhuận kế toán hàng năm.
B.  
Tối thiểu hóa chi phí hoạt động của doanh nghiệp.
C.  
Tối đa hóa doanh thu bán hàng và thị phần.
D.  
Tối đa hóa giá trị tài sản cho chủ sở hữu (hay giá trị thị trường của doanh nghiệp).
Câu 2: 0.25 điểm
Một trong những đặc điểm cơ bản của loại hình doanh nghiệp tư nhân là gì?
A.  
Được phép phát hành cổ phiếu để huy động vốn.
B.  
Chủ doanh nghiệp chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình.
C.  
Có tư cách pháp nhân độc lập với chủ sở hữu.
D.  
Số lượng thành viên góp vốn không được vượt quá 50 người.
Câu 3: 0.25 điểm
Một nhóm bạn thân muốn cùng nhau khởi nghiệp. Họ muốn hạn chế rủi ro cho tài sản cá nhân nhưng lại không muốn thủ tục quá phức tạp và không có ý định phát hành cổ phiếu ra công chúng. Loại hình doanh nghiệp nào là phù hợp nhất với họ?
A.  
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
B.  
Công ty hợp danh.
C.  
Doanh nghiệp tư nhân.
D.  
Công ty cổ phần.
Câu 4: 0.25 điểm
Doanh nghiệp nào dưới đây phải đối mặt với nhược điểm "thuế bị đánh hai lần"?
A.  
Công ty hợp danh.
B.  
Doanh nghiệp tư nhân.
C.  
Công ty cổ phần.
D.  
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
Câu 5: 0.25 điểm
Khi một doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào ngân sách nhà nước, mối quan hệ tài chính này được xếp vào nhóm nào?
A.  
Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp.
B.  
Quan hệ giữa doanh nghiệp với chủ sở hữu.
C.  
Quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước.
D.  
Quan hệ giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế khác.
Câu 6: 0.25 điểm
Giám đốc tài chính quyết định sử dụng một khoản vay ngắn hạn có lãi suất thấp để đầu tư vào một dự án dài hạn 10 năm. Quyết định này có thể vi phạm nguyên tắc quản trị tài chính nào nhất?
A.  
Nguyên tắc đảm bảo khả năng chi trả (thanh khoản).
B.  
Nguyên tắc sinh lợi.
C.  
Nguyên tắc gắn kết lợi ích người quản lý và cổ đông.
D.  
Nguyên tắc tính đến giá trị thời gian của tiền.
Câu 7: 0.25 điểm
So với doanh nghiệp tư nhân, lợi thế chính của công ty hợp danh là gì?
A.  
Tất cả thành viên đều chịu trách nhiệm hữu hạn.
B.  
Dễ dàng chuyển nhượng vốn góp.
C.  
Tồn tại độc lập ngay cả khi có thành viên qua đời.
D.  
Khả năng huy động vốn tốt hơn từ nhiều thành viên.
Câu 8: 0.25 điểm
Theo quy định, loại hình doanh nghiệp nào KHÔNG được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào?
A.  
Công ty trách nhiệm hữu hạn.
B.  
Công ty hợp danh.
C.  
Công ty cổ phần.
D.  
Cả công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh.
Câu 9: 0.25 điểm
Việc giá cổ phiếu của một công ty trên thị trường chứng khoán tăng trưởng ổn định và bền vững phản ánh điều gì rõ nhất?
A.  
Công ty đang tối đa hóa lợi nhuận kế toán.
B.  
Ban quản trị đang thực hiện tốt mục tiêu tối đa hóa giá trị cho cổ đông.
C.  
Công ty đang giảm thiểu chi phí hiệu quả.
D.  
Công ty đang chiếm lĩnh thị phần lớn nhất ngành.
Câu 10: 0.25 điểm
Một công ty cổ phần có lợi nhuận trước thuế là 800 triệu đồng. Thuế suất thuế TNDN là 20%. Công ty quyết định dùng 60% lợi nhuận sau thuế để chia cổ tức. Một cổ đông nắm giữ 15% cổ phần của công ty. Thuế suất thuế TNCN đối với cổ tức là 5%. Hỏi số thuế TNCN mà cổ đông này phải nộp là bao nhiêu?
A.  
3,84 triệu đồng.
B.  
2,88 triệu đồng.
C.  
4,80 triệu đồng.
D.  
2,84 triệu đồng.
Câu 11: 0.25 điểm
Nguyên tắc "tính đến giá trị thời gian của tiền" trong quản trị tài chính có nghĩa là gì?
A.  
Tiền mặt luôn có giá trị hơn các tài sản khác.
B.  
Lạm phát làm giảm giá trị của tiền theo thời gian.
C.  
Một đồng nhận được hôm nay có giá trị hơn một đồng nhận được trong tương lai.
D.  
Các quyết định tài chính phải ưu tiên tạo ra dòng tiền trong ngắn hạn.
Câu 12: 0.25 điểm
Một giám đốc tài chính quyết định đầu tư vào trái phiếu chính phủ có lợi suất thấp thay vì đầu tư vào một dự án khởi nghiệp công nghệ có tiềm năng lợi nhuận cao nhưng cũng rất rủi ro. Quyết định này thể hiện sự đánh đổi giữa hai yếu tố nào?
A.  
Lợi nhuận và chi phí.
B.  
Dòng tiền và lợi nhuận.
C.  
Rủi ro và lợi nhuận.
D.  
Ngắn hạn và dài hạn.
Câu 13: 0.25 điểm
Nguyên tắc quản trị tài chính "đảm bảo khả năng chi trả" tập trung chủ yếu vào việc gì?
A.  
Duy trì khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn khi đến hạn.
B.  
Luôn có đủ tiền để thực hiện các dự án đầu tư mới.
C.  
Đảm bảo chi trả cổ tức đều đặn cho cổ đông.
D.  
Tối đa hóa lợi nhuận ròng của doanh nghiệp.
Câu 14: 0.25 điểm
Để khuyến khích tổng giám đốc hành động vì lợi ích cao nhất của cổ đông, hội đồng quản trị đưa ra một chính sách thưởng bằng quyền chọn mua cổ phiếu với giá ưu đãi nếu giá cổ phiếu công ty đạt mức tăng trưởng 20% trong năm. Cơ chế này phù hợp với nguyên tắc nào?
A.  
Nguyên tắc sinh lợi.
B.  
Nguyên tắc đảm bảo khả năng chi trả.
C.  
Nguyên tắc gắn kết lợi ích của người quản lý với lợi ích của cổ đông.
D.  
Nguyên tắc dựa trên mối quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận.
Câu 15: 0.25 điểm
Việc phân tích tác động của thuế đến các quyết định tài chính thể hiện rõ nhất khi so sánh giữa hai hình thức huy động vốn nào?
A.  
Huy động vốn ngắn hạn và vốn dài hạn.
B.  
Huy động vốn bằng Nợ vay và Vốn chủ sở hữu.
C.  
Vốn chủ sở hữu và lợi nhuận giữ lại.
D.  
Vay ngân hàng và phát hành trái phiếu.
Câu 16: 0.25 điểm
Theo nguyên tắc "giá trị thời gian của tiền", một dự án đầu tư chỉ nên được chấp nhận khi nào?
A.  
Tổng các dòng tiền thu vào trong tương lai bằng tổng chi phí bỏ ra ban đầu.
B.  
Tổng giá trị hiện tại của các dòng tiền thu vào trong tương lai lớn hơn tổng giá trị hiện tại của các chi phí.
C.  
Dự án tạo ra lợi nhuận kế toán dương ngay trong năm đầu tiên.
D.  
Dòng tiền thu về hàng năm của dự án lớn hơn chi phí khấu hao.
Câu 17: 0.25 điểm
Một công ty sản xuất kem có doanh thu rất cao vào mùa hè nhưng rất thấp vào mùa đông. Để duy trì hoạt động ổn định quanh năm, công ty cần đặc biệt chú trọng đến nguyên tắc quản trị tài chính nào?
A.  
Nguyên tắc sinh lợi.
B.  
Nguyên tắc tính đến giá trị thời gian của tiền.
C.  
Nguyên tắc gắn kết lợi ích.
D.  
Nguyên tắc đảm bảo khả năng chi trả.
Câu 18: 0.25 điểm
Trọng tâm của nguyên tắc "sinh lợi" trong quản trị tài chính là gì?
A.  
Tập trung vào việc tăng doanh thu bằng mọi giá.
B.  
Tìm kiếm các dự án đầu tư và các quyết định tài chính nhằm gia tăng giá trị tài sản cho chủ sở hữu.
C.  
Chỉ đầu tư vào các tài sản có khả năng sinh lời ngay lập tức.
D.  
Đảm bảo lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp luôn dương.
Câu 19: 0.25 điểm
Một công ty quyết định vay ngân hàng thay vì phát hành thêm cổ phiếu để tài trợ cho một nhà máy mới. Lợi ích từ việc chi phí lãi vay được khấu trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp là một ứng dụng trực tiếp của nguyên tắc nào?
A.  
Nguyên tắc tính đến tác động của thuế.
B.  
Nguyên tắc sinh lợi.
C.  
Nguyên tắc đảm bảo khả năng chi trả.
D.  
Nguyên tắc rủi ro và lợi nhuận.
Câu 20: 0.25 điểm
Một công ty đang cân nhắc 2 phương án. Phương án A có lợi nhuận kỳ vọng 20% với rủi ro rất cao. Phương án B có lợi nhuận kỳ vọng 12% với rủi ro thấp. Nhà quản trị chọn phương án B vì cho rằng mức lợi nhuận 12% là đủ tốt so với mức rủi ro phải chấp nhận. Sự lựa chọn này dựa trên nguyên tắc nào?
A.  
Nguyên tắc sinh lợi.
B.  
Nguyên tắc đảm bảo khả năng chi trả.
C.  
Nguyên tắc cân nhắc giữa rủi ro và lợi nhuận.
D.  
Nguyên tắc tác động của thuế.
Câu 21: 0.25 điểm
Quyết định xây dựng một nhà xưởng sản xuất mới thuộc nhóm quyết định tài chính cơ bản nào?
A.  
Quyết định phân phối lợi nhuận.
B.  
Quyết định về cơ cấu vốn.
C.  
Quyết định đầu tư.
D.  
Quyết định tài trợ.
Câu 22: 0.25 điểm
Doanh nghiệp đang cân nhắc giữa việc vay dài hạn ngân hàng hay phát hành thêm cổ phiếu để huy động vốn cho một dự án. Đây là nội dung của quyết định nào?
A.  
Quyết định nguồn vốn (tài trợ).
B.  
Quyết định đầu tư.
C.  
Quyết định phân phối lợi nhuận.
D.  
Quyết định quản trị tài sản ngắn hạn.
Câu 23: 0.25 điểm
Việc hội đồng quản trị công ty cổ phần quyết định sẽ giữ lại 70% lợi nhuận sau thuế để tái đầu tư và chỉ chia 30% còn lại cho cổ đông. Đây là ví dụ của quyết định tài chính nào?
A.  
Quyết định đầu tư tài sản dài hạn.
B.  
Quyết định tài trợ.
C.  
Quyết định về chính sách tín dụng.
D.  
Quyết định phân phối lợi nhuận (chính sách cổ tức).
Câu 24: 0.25 điểm
Giám đốc tài chính đang xem xét việc nên tăng lượng hàng tồn kho dự trữ để đáp ứng nhu cầu thị trường hay giữ ở mức thấp để tiết kiệm chi phí lưu kho. Đây là một phần của quyết định nào?
A.  
Quyết định huy động nguồn vốn dài hạn.
B.  
Quyết định đầu tư tài sản ngắn hạn.
C.  
Quyết định phân phối lợi nhuận.
D.  
Quyết định về cơ cấu vốn.
Câu 25: 0.25 điểm
Quyết định tài chính liên quan đến việc xác định cơ cấu tối ưu giữa Nợ và Vốn chủ sở hữu nằm ở phía bên nào của Bảng cân đối kế toán?
A.  
Phía Tài sản.
B.  
Phía bên phải (Nguồn vốn).
C.  
Cả hai bên Tài sản và Nguồn vốn.
D.  
Phía Tài sản ngắn hạn.
Câu 26: 0.25 điểm
Quyết định đầu tư gắn liền với việc hình thành cơ cấu tài sản của doanh nghiệp. Nếu tổng tài sản là AA, tài sản ngắn hạn là TSNHTSNH và tài sản dài hạn là TSDHTSDH, mối quan hệ nào sau đây thể hiện cấu trúc này?
A.  
A=TSNHTSDHA = TSNH - TSDH
B.  
TSNH=A+TSDHTSNH = A + TSDH
C.  
A>TSNH+TSDHA > TSNH + TSDH
D.  
A=TSNH+TSDHA = TSNH + TSDH
Câu 27: 0.25 điểm
Một công ty công nghệ trong giai đoạn tăng trưởng nóng quyết định không chia cổ tức trong 5 năm tới để tập trung toàn bộ lợi nhuận cho việc nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới. Đây là một quyết định chiến lược về:
A.  
Quyết định đầu tư.
B.  
Quyết định huy động vốn.
C.  
Quyết định phân phối lợi nhuận.
D.  
Quyết định về đòn bẩy hoạt động.
Câu 28: 0.25 điểm
Việc lựa chọn phương pháp tính khấu hao tài sản cố định (ví dụ: phương pháp đường thẳng hay phương pháp khấu hao nhanh) thuộc về nội dung quản trị nào?
A.  
Quản trị tài sản dài hạn.
B.  
Quyết định nguồn vốn.
C.  
Quản trị tài sản ngắn hạn.
D.  
Quyết định phân phối lợi nhuận.
Câu 29: 0.25 điểm
Tại sao quyết định đầu tư được coi là quyết định quan trọng nhất trong ba quyết định tài chính cơ bản?
A.  
Vì nó trực tiếp tạo ra giá trị cho doanh nghiệp.
B.  
Vì nó quyết định khả năng trả nợ của doanh nghiệp.
C.  
Vì nó ảnh hưởng đến giá cổ phiếu nhiều nhất.
D.  
Vì nó khó thực hiện và tốn nhiều chi phí nhất.
Câu 30: 0.25 điểm
Một công ty cần 50 tỷ đồng để mở rộng nhà máy. Giám đốc tài chính quyết định sẽ phát hành trái phiếu doanh nghiệp để huy động đủ số tiền này. Hành động này thuộc về quyết định nào?
A.  
Quyết định đầu tư.
B.  
Quyết định quản trị tiền mặt.
C.  
Quyết định nguồn vốn (tài trợ).
D.  
Quyết định phân phối lợi nhuận.
Câu 31: 0.25 điểm
Yếu tố nào sau đây là một nhân tố thuộc môi trường kinh doanh bên ngoài ảnh hưởng đến quản trị tài chính doanh nghiệp?
A.  
Trình độ của ban giám đốc.
B.  
Quy mô vốn của doanh nghiệp.
C.  
Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của ngành.
D.  
Sự biến động của lãi suất thị trường.
Câu 32: 0.25 điểm
Một trong những vai trò cơ bản và quan trọng của giám đốc tài chính (CFO) là gì?
A.  
Chịu trách nhiệm về hoạt động marketing và bán hàng.
B.  
Quản lý hoạt động sản xuất hàng ngày của nhà máy.
C.  
Đảm bảo đủ vốn cho hoạt động của doanh nghiệp một cách hiệu quả.
D.  
Xây dựng chiến lược nhân sự và tuyển dụng.
Câu 33: 0.25 điểm
Khi ngân hàng trung ương của một quốc gia tăng lãi suất cơ bản, điều này sẽ tác động trực tiếp đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp như thế nào?
A.  
Làm cho việc vay vốn trở nên đắt đỏ hơn, có thể làm giảm đầu tư.
B.  
Thúc đẩy các doanh nghiệp tăng cường vay nợ để đầu tư.
C.  
Giảm gánh nặng thuế thu nhập doanh nghiệp.
D.  
Không ảnh hưởng đến các quyết định tài chính dài hạn.
Câu 34: 0.25 điểm
Hình thức tổ chức pháp lý của một doanh nghiệp (ví dụ: công ty cổ phần so với doanh nghiệp tư nhân) ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến khía cạnh nào sau đây của quản trị tài chính?
A.  
Việc quản lý hàng tồn kho.
B.  
Khả năng và phương thức huy động vốn.
C.  
Việc định giá sản phẩm.
D.  
Mối quan hệ với người lao động.
Câu 35: 0.25 điểm
Một công ty hoạt động trong ngành xây dựng hạ tầng thường có tỷ trọng tài sản cố định rất lớn, trong khi một công ty tư vấn tài chính lại có tỷ trọng tài sản cố định rất nhỏ. Sự khác biệt này chủ yếu do yếu tố nào quyết định?
A.  
Môi trường pháp lý.
B.  
Hình thức tổ chức doanh nghiệp.
C.  
Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của ngành kinh doanh.
D.  
Chính sách thuế của nhà nước.
Câu 36: 0.25 điểm
Sự phát triển của thị trường chứng khoán cung cấp cho các công ty cổ phần một kênh hiệu quả để thực hiện quyết định tài chính nào?
A.  
Quyết định phân phối lợi nhuận.
B.  
Quyết định đầu tư tài sản ngắn hạn.
C.  
Quyết định huy động vốn dài hạn.
D.  
Quyết định về chính sách giá.
Câu 37: 0.25 điểm
Về mặt tổ chức sử dụng vốn, một trong những trách nhiệm quan trọng của giám đốc tài chính là gì?
A.  
Đảm bảo trả lương cho nhân viên đúng hạn.
B.  
Phê duyệt tất cả các khoản chi tiêu nhỏ lẻ.
C.  
Đưa ra các quyết định đầu tư đúng đắn vào những tài sản có mức sinh lời cao.
D.  
Giám sát việc tuân thủ nội quy lao động của công ty.
Câu 38: 0.25 điểm
Chính phủ ban hành chính sách miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp trong 2 năm đầu cho các dự án đầu tư vào lĩnh vực công nghệ cao. Yếu tố này thuộc môi trường nào và ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định nào của doanh nghiệp?
A.  
Môi trường kinh tế, ảnh hưởng đến quyết định phân phối lợi nhuận.
B.  
Môi trường pháp lý, ảnh hưởng đến quyết định đầu tư.
C.  
Môi trường công nghệ, ảnh hưởng đến quyết định nguồn vốn.
D.  
Môi trường tài chính, ảnh hưởng đến quyết định quản trị tiền mặt.
Câu 39: 0.25 điểm
Tại sao việc lập kế hoạch tài chính lại được coi là công cụ không thể thiếu của một giám đốc tài chính?
A.  
Vì nó là yêu cầu bắt buộc của cơ quan thuế.
B.  
Giúp giám đốc tài chính chủ động dự kiến trước các hoạt động tài chính và có giải pháp ứng phó kịp thời với biến động.
C.  
Giúp loại bỏ hoàn toàn mọi rủi ro trong kinh doanh.
D.  
Vì nó đảm bảo công ty sẽ luôn đạt được lợi nhuận tối đa.
Câu 40: 0.25 điểm
Giám đốc tài chính (CFO) phải đảm bảo rằng công ty luôn có đủ tiền mặt để thanh toán các khoản nợ đến hạn cho nhà cung cấp và ngân hàng. Việc này thể hiện vai trò nào của CFO?
A.  
Vai trò tổ chức sử dụng vốn có hiệu quả.
B.  
Vai trò đảm bảo đủ vốn và khả năng thanh toán cho doanh nghiệp.
C.  
Vai trò kiểm tra giám sát hoạt động kinh doanh.
D.  
Vai trò tối đa hóa lợi nhuận.