Trắc nghiệm ôn tập chương 14 - Ngân hàng thương mại NEU

Kiểm tra kiến thức chuyên sâu về quản lý vốn chủ sở hữu ngân hàng thương mại với bộ đề trắc nghiệm nâng cao chương 14. Bao gồm câu hỏi lý thuyết tình huống, bài tập tính toán CAR, ROE, các thành phần vốn cấp 1, cấp 2 theo Basel và Thông tư 13. Phù hợp cho sinh viên tài chính ngân hàng ôn tập và tự đánh giá.

Từ khoá: trắc nghiệm quản lý vốn chủ sở hữu vốn chủ sở hữu ngân hàng CAR ROE vốn cấp 1 vốn cấp 2 Basel Thông tư 13 tài chính ngân hàng ôn thi ngân hàng bài tập vốn chủ sở hữu chương 14 vốn chủ sở hữu

Số câu hỏi: 80 câuSố mã đề: 2 đềThời gian: 1 giờ

377,733 lượt xem 29,056 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Theo quan điểm của chủ ngân hàng, vốn chủ sở hữu được xác định như thế nào?
A.  
Tổng tài sản + Tổng nợ
B.  
Tổng taˋi sảnTổng nợ\text{Tổng tài sản} - \text{Tổng nợ}
C.  
Vốn điều lệ + Lợi nhuận giữ lại
D.  
Vốn cấp 1 + Vốn cấp 2
Câu 2: 0.25 điểm
Một trong những vai trò quan trọng của vốn chủ sở hữu ngân hàng là tạo lập tư cách pháp nhân. Điều này có nghĩa là gì?
A.  
Vốn chủ sở hữu được dùng để trả lương cho nhân viên.
B.  
Ngân hàng phải có đủ vốn chủ sở hữu tối thiểu ban đầu (vốn pháp định) để được phép hoạt động và mua sắm trang thiết bị cần thiết.
C.  
Vốn chủ sở hữu quyết định lãi suất huy động của ngân hàng.
D.  
Vốn chủ sở hữu chỉ dùng để cho vay các dự án lớn.
Câu 3: 0.25 điểm
Theo Thông tư 13 của NHNNVN, khoản mục nào sau đây KHÔNG được tính vào Vốn cấp 1 của một tổ chức tín dụng?
A.  
Lợi thế thương mại.
B.  
Vốn điều lệ (vốn đã góp).
C.  
Lợi nhuận không chia.
D.  
Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ.
Câu 4: 0.25 điểm
Một ngân hàng có Tổng tài sản nội bảng là 800 tỷ VND, trong đó Tiền mặt và tiền gửi tại NHNN là 100 tỷ VND (hệ số rủi ro 0%), Cho vay có đảm bảo là 400 tỷ VND (hệ số rủi ro 50%), và Cho vay không có đảm bảo là 300 tỷ VND (hệ số rủi ro 100%). Tổng tài sản có rủi ro của ngân hàng này là bao nhiêu?
A.  
800 tỷ VND
B.  
700 tỷ VND
C.  
500 tỷ VND
D.  
400 tỷ VND
Câu 5: 0.25 điểm
Tỷ lệ an toàn vốn (CAR) của một ngân hàng được tính theo công thức cơ bản nào?
A.  
Voˆˊn chủ sở hữuTổng taˋi sản\frac{\text{Vốn chủ sở hữu}}{\text{Tổng tài sản}}
B.  
Voˆˊn caˆˊp 1Tổng taˋi sản coˊ rủi ro\frac{\text{Vốn cấp 1}}{\text{Tổng tài sản có rủi ro}}
C.  
Voˆˊn caˆˊp 1 + Voˆˊn caˆˊp 2 – Caˊc khoản giảm trừTổng taˋi sản nội vaˋ ngoaˋi bảng đieˆˋu chỉnh qua hệ soˆˊ rủi ro\frac{\text{Vốn cấp 1 + Vốn cấp 2 – Các khoản giảm trừ}}{\text{Tổng tài sản nội và ngoài bảng điều chỉnh qua hệ số rủi ro}}
D.  
Lợi nhuận sau thueˆˊVoˆˊn chủ sở hữu bıˋnh quaˆn\frac{\text{Lợi nhuận sau thuế}}{\text{Vốn chủ sở hữu bình quân}}
Câu 6: 0.25 điểm
Ngân hàng A có Vốn cấp 1 là 30 tỷ VND, Vốn cấp 2 là 20 tỷ VND, và Tổng tài sản điều chỉnh rủi ro (RWA) là 500 tỷ VND. Tỷ lệ an toàn vốn (CAR) của ngân hàng A là bao nhiêu (giả sử không có các khoản giảm trừ khác)?
A.  
6%
B.  
10%
C.  
4%
D.  
12%
Câu 7: 0.25 điểm
"Thặng dư vốn" (Capital Surplus) trong cơ cấu vốn chủ sở hữu của ngân hàng thường phát sinh từ đâu?
A.  
Lợi nhuận giữ lại hàng năm của ngân hàng.
B.  
Phần chênh lệch giữa thị giá và mệnh giá cổ phiếu khi ngân hàng phát hành cổ phiếu mới.
C.  
Các khoản quỹ dự phòng rủi ro tín dụng.
D.  
Vốn điều lệ ban đầu do các cổ đông đóng góp.
Câu 8: 0.25 điểm
Mục tiêu chính của việc ngân hàng trung ương quy định các tỷ lệ đảm bảo an toàn vốn là gì?
A.  
Tối đa hóa lợi nhuận cho cổ đông của ngân hàng thương mại.
B.  
Giúp các ngân hàng thương mại cạnh tranh hiệu quả hơn trên thị trường.
C.  
Đảm bảo lợi ích của người gửi tiền thông qua việc đảm bảo an toàn cho các hoạt động của ngân hàng.
D.  
Khuyến khích các ngân hàng đầu tư vào các tài sản có rủi ro cao để tăng trưởng nhanh.
Câu 9: 0.25 điểm
Nếu một ngân hàng có tỷ lệ Vốn chủ sở hữu / Tiền gửi rất thấp, điều này có thể hàm ý gì về mức độ an toàn của ngân hàng theo một số quan điểm truyền thống?
A.  
Ngân hàng có khả năng sinh lời cao.
B.  
Ngân hàng có mức độ an toàn cao do sử dụng đòn bẩy tài chính hiệu quả.
C.  
Ngân hàng có thể gặp rủi ro cao hơn trong việc đảm bảo khả năng thanh toán cho người gửi tiền khi có biến cố.
D.  
Ngân hàng đang quản lý chi phí rất tốt.
Câu 10: 0.25 điểm
Theo quy định của Basel, tỷ lệ an toàn vốn (CAR) tối thiểu thường được yêu cầu là bao nhiêu?
A.  
5%
B.  
12%
C.  
8% (hoặc 9% theo Basel 3)
D.  
15%
Câu 11: 0.25 điểm
Một ngân hàng quyết định tăng quy mô hoạt động bằng cách phát hành thêm cổ phiếu phổ thông. Điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến Vốn cấp 1 và tỷ lệ ROE của ngân hàng, giả sử các yếu tố khác không đổi và khoản vốn mới được đầu tư sinh lời thấp hơn ROE hiện tại?
A.  
Vốn cấp 1 tăng, ROE tăng.
B.  
Vốn cấp 1 giảm, ROE giảm.
C.  
Vốn cấp 1 tăng, ROE có thể giảm.
D.  
Vốn cấp 1 không đổi, ROE giảm.
Câu 12: 0.25 điểm
Khoản mục nào sau đây KHÔNG phải là một vai trò chính của vốn chủ sở hữu trong hoạt động ngân hàng thương mại?
A.  
Bảo vệ lợi ích của người gửi tiền khi ngân hàng gặp tổn thất.
B.  
Tạo lập tư cách pháp nhân và duy trì hoạt động ban đầu của ngân hàng.
C.  
Là nguồn vốn chủ yếu để thực hiện các giao dịch tiền gửi hàng ngày của khách hàng.
D.  
Điều chỉnh các hoạt động của ngân hàng thông qua các quy định liên quan đến quy mô vốn.
Câu 13: 0.25 điểm
Ngân hàng X có lợi nhuận sau thuế là 70 tỷ VND và vốn chủ sở hữu bình quân trong năm là 500 tỷ VND. Tỷ lệ sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) của ngân hàng X là bao nhiêu?
A.  
10%
B.  
12%
C.  
14%
D.  
7.14%
Câu 14: 0.25 điểm
Theo Thông tư 13, trái phiếu chuyển đổi do tổ chức tín dụng phát hành để được tính vào Vốn cấp 2 cần đáp ứng điều kiện nào sau đây?
A.  
Có kỳ hạn ban đầu tối thiểu là 1 năm.
B.  
Được đảm bảo bằng tài sản của chính tổ chức tín dụng.
C.  
Tổ chức tín dụng được mua lại bất cứ lúc nào theo đề nghị của người sở hữu.
D.  
Có kỳ hạn ban đầu tối thiểu là 5 năm.
Câu 15: 0.25 điểm
Ngân hàng Y có các tài sản sau: Tiền mặt 50 tỷ (HS RR 0%), Cho vay doanh nghiệp được đảm bảo bằng bất động sản 200 tỷ (HS RR 50%), Cho vay đầu tư chứng khoán 100 tỷ (HS RR 250%). Tính tổng tài sản có rủi ro (RWA).
A.  
250 tỷ
B.  
350 tỷ
C.  
150 tỷ
D.  
300 tỷ
Câu 16: 0.25 điểm
"Vốn pháp định" của một ngân hàng thương mại là gì?
A.  
Tổng số vốn huy động được từ tiền gửi của khách hàng.
B.  
Số vốn tối thiểu ban đầu mà ngân hàng phải có để được thành lập và hoạt động, theo quy định của pháp luật.
C.  
Lợi nhuận hàng năm được giữ lại để bổ sung vốn.
D.  
Giá trị thị trường của tổng số cổ phiếu ngân hàng đang lưu hành.
Câu 17: 0.25 điểm
Nếu một ngân hàng thương mại có Vốn cấp 1 là 1.000 tỷ VND, Vốn cấp 2 tối đa được phép tính vào vốn tự có là bao nhiêu theo giới hạn của Thông tư 13?
A.  
500 tỷ VND
B.  
1.250 tỷ VND
C.  
1.000 tỷ VND
D.  
2.000 tỷ VND
Câu 18: 0.25 điểm
Khi một ngân hàng sử dụng vốn chủ sở hữu để đầu tư vào công nghệ mới hoặc mở rộng chi nhánh, hoạt động này chủ yếu nhằm mục đích gì?
A.  
Giảm thiểu rủi ro tín dụng ngay lập tức.
B.  
Trả cổ tức cho cổ đông.
C.  
Nâng cao năng lực cạnh tranh, năng suất lao động và an toàn cho ngân hàng.
D.  
Tăng tỷ lệ tiền gửi không kỳ hạn.
Câu 19: 0.25 điểm
Theo quan điểm của ngân hàng trung ương, Vốn cấp 1 (Tier 1 Capital) được coi là thành phần vốn có chất lượng cao nhất vì sao?
A.  
Nó có chi phí huy động thấp nhất cho ngân hàng.
B.  
Nó bao gồm các công cụ nợ dài hạn có thể chuyển đổi.
C.  
Nó có khả năng hấp thụ tổn thất tốt nhất mà không làm ngân hàng mất khả năng thanh toán.
D.  
Nó chủ yếu bao gồm các khoản dự phòng tổn thất đã trích lập.
Câu 20: 0.25 điểm
Một ngân hàng có Tổng tài sản có rủi ro (RWA) là 2.000 tỷ VND. Để duy trì tỷ lệ CAR tối thiểu là 9%, ngân hàng này cần có tổng vốn tự có (Vốn cấp 1 + Vốn cấp 2 - Các khoản giảm trừ) tối thiểu là bao nhiêu?
A.  
90 tỷ VND
B.  
200 tỷ VND
C.  
180 tỷ VND
D.  
222.22 tỷ VND
Câu 21: 0.25 điểm
Hoạt động nào sau đây của ngân hàng thường được tài trợ chủ yếu bằng vốn chủ sở hữu do tính chất rủi ro cao hoặc yêu cầu pháp lý?
A.  
Nhận tiền gửi tiết kiệm từ dân cư.
B.  
Cho vay tiêu dùng ngắn hạn có tài sản bảo đảm tốt.
C.  
Mua bán ngoại tệ giao ngay trên thị trường liên ngân hàng.
D.  
Thành lập công ty con hoặc tham gia góp vốn vào doanh nghiệp khác.
Câu 22: 0.25 điểm
Ngân hàng ACB trong bảng cân đối kế toán được trích dẫn có khoản mục "Lợi nhuận chưa phân phối". Khoản mục này thuộc thành phần nào của vốn chủ sở hữu và có ý nghĩa gì?
A.  
Đây là một khoản nợ phải trả cho cổ đông, không thuộc vốn chủ sở hữu.
B.  
Thuộc Vốn điều lệ, là phần vốn cam kết góp của cổ đông.
C.  
Thuộc vốn chủ sở hữu, là phần lợi nhuận sau thuế được giữ lại để tái đầu tư hoặc bổ sung vốn.
D.  
Là một quỹ dự phòng đặc biệt để bù đắp tổn thất từ hoạt động kinh doanh vàng.
Câu 23: 0.25 điểm
Vì sao việc "Quản lý vốn chủ sở hữu" được coi là một nội dung quan trọng trong quản trị ngân hàng?
A.  
Chỉ để đảm bảo ngân hàng luôn có đủ tiền mặt để chi trả.
B.  
Để đáp ứng yêu cầu sinh lời của cổ đông và yêu cầu an toàn của cơ quan quản lý (ngân hàng trung ương).
C.  
Chủ yếu để tính toán các khoản thuế ngân hàng phải nộp.
D.  
Để xác định số lượng nhân viên tối đa ngân hàng có thể tuyển dụng.
Câu 24: 0.25 điểm
Trong ví dụ về Ngân hàng Tokyo Mitsubishi, khoản mục "Thu nhập giữ lại" (Retained earnings) có xu hướng thay đổi như thế nào qua các năm XXX+1X+1?
A.  
Tăng mạnh do ngân hàng không chia cổ tức.
B.  
Giảm do các khoản lỗ lớn trong năm và việc chia cổ tức.
C.  
Không thay đổi đáng kể.
D.  
Chỉ tăng do thu nhập lãi thuần cao.
Câu 25: 0.25 điểm
Một trong những hạn chế của việc sử dụng tỷ lệ "Vốn chủ sở hữu / Tiền gửi" làm thước đo an toàn là gì?
A.  
Tỷ lệ này quá phức tạp để tính toán và theo dõi.
B.  
Nó không phản ánh được chất lượng danh mục tài sản (mức độ rủi ro của các khoản cho vay và đầu tư).
C.  
Nó luôn cho kết quả quá cao, không thực tế.
D.  
Chỉ áp dụng được cho các ngân hàng quốc doanh.
Câu 26: 0.25 điểm
Theo bảng 14.4 về Mức vốn pháp định của tổ chức tín dụng, đến năm 2010, Ngân hàng thương mại cổ phần cần có vốn pháp định là bao nhiêu?
A.  
1000 tỷ VND
B.  
3000 tỷ VND
C.  
1000 tỷ VND - 3000 tỷ VND
D.  
5000 tỷ VND
Câu 27: 0.25 điểm
Ngân hàng A có số liệu sau: Tiền gửi = 7000, Lãi suất tiền gửi = 6%; Vay mượn = 2000, Lãi suất vay = 7%; Vốn cổ phần = 500. Tài sản sinh lời = 9000, Lãi suất tài sản sinh lời = 8%. Chi phí hoạt động khác (ngoài lãi) = 60. Thuế suất thuế TNDN = 30%. Lợi nhuận sau thuế của ngân hàng A là bao nhiêu?
A.  
100
B.  
70
C.  
109
D.  
76.3
Câu 28: 0.25 điểm
Tiếp tục với Ngân hàng A ở câu 27. Ngân hàng phát hành thêm 100 trái phiếu chuyển đổi (tính vào Vốn cấp 2) với lãi suất 8% và dùng số tiền này cho vay dự án với lãi suất 9%. ROE trên vốn cổ phần (500) sau khi phát hành trái phiếu là bao nhiêu?
A.  
0.1270
B.  
0.1400
C.  
0.1526
D.  
0.1414
Câu 29: 0.25 điểm
Tiếp tục với Ngân hàng A ở câu 27. Thay vì phát hành trái phiếu, ngân hàng phát hành thêm 100 cổ phiếu mới (Vốn cổ phần tăng lên 600) và dùng số tiền này cho vay dự án với lãi suất 9%. ROE trên vốn cổ phần mới (600) là bao nhiêu?
A.  
0.1414
B.  
0.1272 (làm tròn)
C.  
0.1400
D.  
0.1817
Câu 30: 0.25 điểm
Theo Thông tư 13, các khoản phải đòi đối với Chính phủ Việt Nam bằng Đồng Việt Nam có hệ số rủi ro là bao nhiêu khi tính CAR?
A.  
20%
B.  
50%
C.  
100%
D.  
0%
Câu 31: 0.25 điểm
"Lợi nhuận giữ lại" (retained earnings) được hình thành như thế nào trong vốn chủ sở hữu của ngân hàng?
A.  
Do các cổ đông đóng góp thêm khi ngân hàng tăng vốn điều lệ.
B.  
Từ việc phát hành cổ phiếu với giá cao hơn mệnh giá.
C.  
Là phần lợi nhuận sau thuế, sau khi bù đắp các chi phí đặc biệt (nếu có) và không chia cổ tức, được tích lũy lại để bổ sung vốn.
D.  
Là các quỹ dự phòng được trích lập hàng năm theo quy định.
Câu 32: 0.25 điểm
Vì sao cổ đông ngân hàng thường yêu cầu một tỷ lệ sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) tương đối cao so với các hoạt động đầu tư khác?
A.  
Vì vốn chủ sở hữu ngân hàng thường rất lớn, nên cần ROE cao để có lợi nhuận tuyệt đối lớn.
B.  
Vì hoạt động ngân hàng có mức độ rủi ro cao, đòi hỏi lợi tức bù đắp rủi ro tương xứng.
C.  
Vì chi phí huy động vốn chủ sở hữu của ngân hàng thường thấp hơn các loại hình doanh nghiệp khác.
D.  
Vì ngân hàng không phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
Câu 33: 0.25 điểm
Theo bảng 14.3 về Vốn chủ sở hữu và vốn đảm bảo an toàn của VCB, năm 2009, Tổng vốn cấp 1 (a) là 14.180,63 tỷ VND, Vốn cấp 2 (b) là 1.383,05 tỷ VND, và Các khoản giảm trừ (c) là 3.394,84 tỷ VND. Tính "Vốn đảm bảo an toàn" (B=a+bcB = a + b - c) theo các số liệu này.
A.  
12.468,84 tỷ VND
B.  
15.563,68 tỷ VND
C.  
10.785,79 tỷ VND
D.  
12.168,84 tỷ VND
Câu 34: 0.25 điểm
Việc ngân hàng thương mại thành lập các công ty con như công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nhằm mục đích chính là gì, dù có thể làm tăng rủi ro?
A.  
Chỉ để giảm số vốn chủ sở hữu cần thiết cho ngân hàng mẹ.
B.  
Đa dạng hóa hoạt động, cung cấp dịch vụ tài chính trọn gói và có thể tìm kiếm lợi nhuận từ các mảng kinh doanh mới.
C.  
Chuyển toàn bộ rủi ro hoạt động sang các công ty con.
D.  
Tăng cường huy động tiền gửi từ các công ty con này.
Câu 35: 0.25 điểm
Theo Thông tư 13, các khoản cho vay để kinh doanh bất động sản có hệ số rủi ro là bao nhiêu?
A.  
50%
B.  
100%
C.  
150%
D.  
250%
Câu 36: 0.25 điểm
Yếu tố nào sau đây KHÔNG được coi là một trong các "nhân tố khác" (ngoài tài sản rủi ro) cần xem xét khi xác định mức vốn chủ sở hữu cần thiết của một ngân hàng theo một số nhà nghiên cứu?
A.  
Chất lượng quản lý của ngân hàng.
B.  
Mức lãi suất cho vay bình quân trên thị trường.
C.  
Thanh khoản của tài sản.
D.  
Lợi nhuận các năm trước và tỷ lệ lợi nhuận giữ lại.
Câu 37: 0.25 điểm
Trong trường hợp ngân hàng phá sản hoặc ngừng hoạt động, thứ tự ưu tiên hoàn trả các nghĩa vụ thường như thế nào đối với phần vốn chủ sở hữu?
A.  
Chủ sở hữu được hoàn trả trước, sau đó đến người gửi tiền.
B.  
Người gửi tiền, các nghĩa vụ với chính phủ và người lao động, các khoản vay được hoàn trả trước, cuối cùng mới đến phần các chủ sở hữu.
C.  
Tất cả các bên được hoàn trả theo tỷ lệ góp vốn.
D.  
Chỉ có người gửi tiền được hoàn trả, chủ sở hữu mất trắng.
Câu 38: 0.25 điểm
Một ngân hàng có "Quỹ dự phòng tài chính". Theo Thông tư 13, quỹ này khi tính vào Vốn cấp 2 bị giới hạn tối đa bằng bao nhiêu phần trăm tổng tài sản "Có" rủi ro?
A.  
1.00%
B.  
1.25%
C.  
2.00%
D.  
5.00%
Câu 39: 0.25 điểm
Phương pháp Dupont được đề cập trong giáo trình có thể được ngân hàng sử dụng để làm gì trong quản lý vốn chủ sở hữu?
A.  
Chỉ để tính toán chính xác vốn pháp định cần thiết.
B.  
Để xác định các mức lãi suất (huy động và cho vay), các cơ cấu tài sản và nguồn vốn tối ưu dựa trên ROE kỳ vọng.
C.  
Để phân loại các khoản nợ thành Vốn cấp 1 và Vốn cấp 2.
D.  
Để dự báo tỷ giá hối đoái và quản lý rủi ro tỷ giá.
Câu 40: 0.25 điểm
Tại sao việc phát hành cổ phiếu mới để tăng vốn chủ sở hữu cần có sự đồng ý của cổ đông hiện hữu?
A.  
Vì nó luôn làm tăng giá cổ phiếu của ngân hàng.
B.  
Vì nó sẽ ảnh hưởng tới quyền bỏ phiếu, quyền kiểm soát và phân chia lợi nhuận của các cổ đông hiện hữu.
C.  
Vì chi phí phát hành cổ phiếu mới luôn thấp hơn các biện pháp tăng vốn khác.
D.  
Vì pháp luật yêu cầu tất cả các quyết định của ngân hàng đều phải được toàn thể cổ đông thông qua.