Trắc nghiệm chương 1 - Quản trị tài chính doanh nghiệp NEU

Tổng hợp 40 câu hỏi trắc nghiệm chương 1 môn Quản trị tài chính doanh nghiệp - Tổng quan về QTTCDN, bao gồm lý thuyết và bài tập tình huống. Đề thi bám sát giáo trình Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU), có đáp án và giải thích chi tiết. Ôn tập hiệu quả các khái niệm về tài chính, thị trường tài chính, mục tiêu và chức năng của quản trị tài chính, các loại hình doanh nghiệp.

Từ khoá: trắc nghiệm quản trị tài chính doanh nghiệp quản trị tài chính doanh nghiệp neu trắc nghiệm chương 1 qttcdn qttcdn neu câu hỏi ôn tập qttcdn tài chính doanh nghiệp đề thi qttcdn trắc nghiệm tài chính doanh nghiệp có đáp án tổng quan về quản trị tài chính doanh nghiệp đại học kinh tế quốc dân

Số câu hỏi: 80 câuSố mã đề: 2 đềThời gian: 1 giờ

416,317 lượt xem 32,024 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Một công ty đang xem xét hai dự án đầu tư. Dự án A mang lại dòng tiền lớn và sớm hơn nhưng có tổng lợi nhuận thấp hơn dự án B. Dự án B có tổng lợi nhuận cao hơn nhưng dòng tiền đến chậm hơn. Theo nguyên tắc tối đa hóa giá trị doanh nghiệp, yếu tố nào cần được ưu tiên xem xét khi ra quyết định?
A.  
Tổng lợi nhuận kế toán cao nhất của dự án.
B.  
Giá trị thời gian của tiền, ưu tiên dòng tiền nhận được sớm hơn.
C.  
Dự án có chi phí ban đầu thấp hơn.
D.  
Dự án giúp tăng thị phần nhanh nhất.
Câu 2: 0.25 điểm
Giám đốc tài chính của công ty An Bình đang cân nhắc giữa việc vay nợ dài hạn để tài trợ cho một nhà máy mới hoặc phát hành thêm cổ phiếu. Quyết định này thuộc về chức năng cơ bản nào của quản trị tài chính?
A.  
Quyết định quản lý vốn lưu động ròng.
B.  
Quyết định đầu tư dài hạn.
C.  
Quyết định kiểm soát chi phí.
D.  
Quyết định huy động vốn (cấu trúc vốn).
Câu 3: 0.25 điểm
Một nhà đầu tư mua 100 cổ phiếu FPT trên Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HSX) từ một nhà đầu tư khác. Giao dịch này diễn ra trên thị trường nào?
A.  
Thị trường sơ cấp và thị trường tiền tệ.
B.  
Thị trường sơ cấp và thị trường vốn.
C.  
Thị trường thứ cấp và thị trường vốn.
D.  
Thị trường thứ cấp và thị trường tiền tệ.
Câu 4: 0.25 điểm
Đặc điểm nào sau đây là một nhược điểm lớn của loại hình công ty cổ phần so với doanh nghiệp tư nhân?
A.  
Vấn đề bị đánh thuế hai lần.
B.  
Khó khăn trong việc chuyển nhượng quyền sở hữu.
C.  
Trách nhiệm hữu hạn của các cổ đông.
D.  
Khó khăn trong việc huy động vốn quy mô lớn.
Câu 5: 0.25 điểm
Khi một công ty bảo hiểm nhân thọ sử dụng số tiền phí bảo hiểm thu được từ khách hàng để mua trái phiếu do Chính phủ phát hành, công ty này đang đóng vai trò gì trong hệ thống tài chính?
A.  
Tổ chức phát hành trên thị trường sơ cấp.
B.  
Một nhà môi giới chứng khoán.
C.  
Một định chế tài chính trung gian.
D.  
Một cơ quan quản lý thị trường.
Câu 6: 0.25 điểm
"Vấn đề đại diện" (Agency Problem) trong quản trị công ty cổ phần phát sinh chủ yếu từ đâu?
A.  
Mâu thuẫn giữa các cổ đông lớn và cổ đông nhỏ.
B.  
Sự cạnh tranh giữa công ty và các đối thủ trên thị trường.
C.  
Mâu thuẫn lợi ích tiềm tàng giữa các nhà quản lý và các cổ đông.
D.  
Quy định phức tạp của pháp luật về quản trị doanh nghiệp.
Câu 7: 0.25 điểm
Công cụ tài chính nào sau đây được giao dịch trên thị trường tiền tệ?
A.  
Cổ phiếu phổ thông.
B.  
Trái phiếu doanh nghiệp kỳ hạn 10 năm.
C.  
Tín phiếu kho bạc kỳ hạn 90 ngày.
D.  
Hợp đồng tương lai chỉ số VN30.
Câu 8: 0.25 điểm
Một công ty quyết định cắt giảm chi phí bảo trì máy móc thiết bị để tăng lợi nhuận trong năm nay. Hành động này có thể gây ra rủi ro gì đối với mục tiêu tối đa hóa giá trị doanh nghiệp?
A.  
Làm giảm dòng tiền trong tương lai do chất lượng sản phẩm suy giảm và vị thế cạnh tranh yếu đi.
B.  
Giúp công ty tránh phá sản do tiết kiệm được chi phí.
C.  
Không ảnh hưởng gì vì lợi nhuận trước mắt tăng lên.
D.  
Tăng giá cổ phiếu ngay lập tức do lợi nhuận báo cáo cao hơn.
Câu 9: 0.25 điểm
Việc một công ty A mua lại công ty B mặc dù ban giám đốc công ty B không đồng ý được gọi là gì?
A.  
Sáp nhập thân thiện.
B.  
Tái cấu trúc doanh nghiệp.
C.  
Liên doanh hợp tác.
D.  
Thâu tóm thù địch.
Câu 10: 0.25 điểm
So với tài sản thực (nhà xưởng, máy móc), giá trị của tài sản tài chính (cổ phiếu, trái phiếu) phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?
A.  
Lợi ích kỳ vọng trong tương lai mà tài sản đó mang lại.
B.  
Giá trị thanh lý của các tài sản vật chất của công ty.
C.  
Chi phí để tạo ra tài sản đó ban đầu.
D.  
Nội dung vật chất cấu thành nên tài sản đó.
Câu 11: 0.25 điểm
Quỹ tương hỗ (Mutual Fund) mang lại lợi ích chính nào cho các nhà đầu tư nhỏ lẻ?
A.  
Cam kết lợi nhuận cố định và không có rủi ro.
B.  
Cho phép nhà đầu tư cá nhân trực tiếp quản lý tài sản của công ty.
C.  
Giúp đa dạng hóa danh mục đầu tư chỉ với một số vốn nhỏ.
D.  
Cung cấp các khoản vay ưu đãi cho nhà đầu tư.
Câu 12: 0.25 điểm
Một công ty công nghệ quyết định dành một khoản ngân sách lớn để nghiên cứu và phát triển một dòng sản phẩm hoàn toàn mới. Đây là ví dụ của loại quyết định nào trong quản trị tài chính?
A.  
Quyết định chính sách cổ tức.
B.  
Quyết định quản lý vốn lưu động.
C.  
Quyết định huy động vốn.
D.  
Quyết định đầu tư dài hạn (hoạch định vốn đầu tư).
Câu 13: 0.25 điểm
Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là lý do chính khiến mục tiêu "tối đa hóa lợi nhuận" không được xem là mục tiêu tối ưu cho quản trị tài chính?
A.  
Lợi nhuận là một con số kế toán, không phải dòng tiền thực tế.
B.  
Bỏ qua yếu tố rủi ro gắn liền với lợi nhuận.
C.  
Bỏ qua giá trị thời gian của tiền.
D.  
Việc tính toán lợi nhuận quá phức tạp và tốn kém.
Câu 14: 0.25 điểm
Ông An và bà Bình cùng nhau thành lập một công ty tư vấn. Ông An chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình, trong khi bà Bình chỉ góp vốn và chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp. Công ty của họ có khả năng là loại hình nào?
A.  
Doanh nghiệp tư nhân.
B.  
Công ty cổ phần.
C.  
Công ty hợp danh.
D.  
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
Câu 15: 0.25 điểm
Chức năng chính của thị trường tài chính thứ cấp là gì?
A.  
Tạo tính thanh khoản cho các chứng khoán đã phát hành.
B.  
Giúp doanh nghiệp huy động vốn trực tiếp từ nhà đầu tư.
C.  
Ấn định giá cho các đợt phát hành chứng khoán lần đầu.
D.  
Cung cấp vốn vay ngắn hạn cho các ngân hàng thương mại.
Câu 16: 0.25 điểm
Để gắn kết lợi ích của ban giám đốc với lợi ích của cổ đông, một phương pháp đãi ngộ hiệu quả thường được các công ty áp dụng là gì?
A.  
Tăng lương cố định hàng năm cho ban giám đốc.
B.  
Cung cấp xe hơi và các phụ cấp đắt tiền khác.
C.  
Trao quyền chọn mua cổ phiếu (stock options) của công ty.
D.  
Giảm giờ làm và tăng ngày nghỉ phép.
Câu 17: 0.25 điểm
Một công ty có chính sách bán chịu (tín dụng thương mại) rất thoáng cho khách hàng. Việc quản lý các khoản phải thu này thuộc về chức năng nào của quản trị tài chính?
A.  
Quyết định đầu tư dài hạn.
B.  
Quyết định quản lý vốn lưu động ròng.
C.  
Quyết định cấu trúc vốn.
D.  
Quyết định phân phối lợi nhuận.
Câu 18: 0.25 điểm
Công ty Z hoạt động kém hiệu quả, giá cổ phiếu liên tục sụt giảm. Điều này có thể dẫn đến nguy cơ nào sau đây, vốn được xem là một cơ chế giúp "kỷ luật" ban quản lý?
A.  
Công ty bị chính phủ giải thể.
B.  
Các nhân viên đồng loạt nghỉ việc.
C.  
Bị một công ty khác thâu tóm thù địch.
D.  
Ngân hàng ngừng cho vay.
Câu 19: 0.25 điểm
Trong cơ cấu tổ chức của một công ty cổ phần lớn, bộ phận nào thường chịu trách nhiệm xây dựng và thực thi các chính sách tài chính?
A.  
Giám đốc Marketing.
B.  
Giám đốc Nhân sự.
C.  
Giám đốc Sản xuất.
D.  
Giám đốc Tài chính.
Câu 20: 0.25 điểm
Doanh nghiệp nào sau đây có thể huy động vốn bằng cách phát hành cổ phiếu ra công chúng?
A.  
Công ty hợp danh.
B.  
Công ty cổ phần.
C.  
Doanh nghiệp tư nhân.
D.  
Hộ kinh doanh cá thể.
Câu 21: 0.25 điểm
Một công ty sử dụng hợp đồng quyền chọn để phòng ngừa rủi ro biến động tỷ giá cho một khoản vay bằng ngoại tệ. Công cụ mà công ty sử dụng thuộc loại tài sản nào?
A.  
Tài sản thực.
B.  
Công cụ tài chính phái sinh.
C.  
Công cụ của thị trường tiền tệ.
D.  
Vốn chủ sở hữu.
Câu 22: 0.25 điểm
Trong một công ty cổ phần, ai là người có quyền cao nhất, về lý thuyết, trong việc bầu ra Hội đồng quản trị?
A.  
Tổng Giám đốc (CEO).
B.  
Các chủ nợ của công ty.
C.  
Các cổ đông.
D.  
Ban kiểm soát.
Câu 23: 0.25 điểm
Sự khác biệt cơ bản giữa thị trường tập trung (Sở giao dịch chứng khoán) và thị trường phi tập trung (OTC) là gì?
A.  
Thời gian đáo hạn của các công cụ được giao dịch.
B.  
Loại nhà đầu tư được phép tham gia.
C.  
Địa điểm và phương thức tổ chức giao dịch.
D.  
Mức độ rủi ro của các công cụ tài chính.
Câu 24: 0.25 điểm
Việc một công ty quyết định giữ lại một phần lợi nhuận sau thuế để tái đầu tư thay vì chia hết cổ tức cho cổ đông liên quan đến quyết định nào?
A.  
Quyết định quản lý hàng tồn kho.
B.  
Quyết định đầu tư và huy động vốn.
C.  
Quyết định sa thải nhân viên.
D.  
Quyết định về chiến lược marketing.
Câu 25: 0.25 điểm
Một công ty đang đối mặt với lựa chọn: đầu tư vào một dự án an toàn có lợi nhuận kỳ vọng 10% hoặc một dự án rủi ro hơn có lợi nhuận kỳ vọng 20%. Mục tiêu tối đa hóa giá trị đòi hỏi nhà quản trị phải làm gì?
A.  
Luôn chọn dự án an toàn nhất để tránh phá sản.
B.  
Luôn chọn dự án có lợi nhuận kỳ vọng cao nhất.
C.  
Cân nhắc sự đánh đổi giữa rủi ro và lợi nhuận để xem dự án nào thực sự làm tăng giá trị cho cổ đông nhiều hơn.
D.  
Từ chối cả hai dự án nếu có bất kỳ rủi ro nào.
Câu 26: 0.25 điểm
Vai trò chính của các định chế tiết kiệm (Savings thrifts) là gì?
A.  
Bảo lãnh phát hành chứng khoán cho các tập đoàn lớn.
B.  
Huy động tiền gửi tiết kiệm và cho vay thế chấp bất động sản.
C.  
Cung cấp bảo hiểm nhân thọ và tài sản.
D.  
Thực hiện các giao dịch môi giới trên thị trường chứng khoán.
Câu 27: 0.25 điểm
Tại sao trách nhiệm vô hạn của chủ doanh nghiệp tư nhân lại được xem là một nhược điểm lớn?
A.  
Vì nó làm giảm động lực kinh doanh của chủ sở hữu.
B.  
Vì tài sản cá nhân của chủ sở hữu không được tách bạch và có thể được dùng để trả nợ cho doanh nghiệp.
C.  
Vì nó khiến doanh nghiệp khó vay vốn ngân hàng hơn.
D.  
Vì nó làm cho thủ tục thành lập doanh nghiệp trở nên phức tạp.
Câu 28: 0.25 điểm
Khi công ty Vinamilk phát hành trái phiếu lần đầu tiên ra công chúng để huy động vốn xây dựng trang trại mới, hoạt động này diễn ra trên thị trường nào?
A.  
Thị trường thứ cấp.
B.  
Thị trường tiền tệ.
C.  
Thị trường sơ cấp.
D.  
Thị trường phái sinh.
Câu 29: 0.25 điểm
Một công ty quyết định thực hiện các chương trình phát triển cộng đồng và bảo vệ môi trường, mặc dù việc này có thể làm tăng chi phí trong ngắn hạn. Hành động này thể hiện điều gì?
A.  
Đây là một quyết định tài chính sai lầm vì nó làm giảm lợi nhuận.
B.  
Công ty đang vi phạm mục tiêu tối đa hóa giá trị cổ đông.
C.  
Công ty đang thực hiện trách nhiệm xã hội.
D.  
Ban giám đốc đang lạm dụng quyền lực cho lợi ích cá nhân.
Câu 30: 0.25 điểm
Đặc điểm nào giúp công ty cổ phần dễ dàng chuyển nhượng quyền sở hữu hơn so với công ty TNHH?
A.  
Vốn của công ty được chia thành các cổ phần có thể tự do mua bán trên thị trường.
B.  
Số lượng thành viên của công ty cổ phần ít hơn.
C.  
Cổ đông không phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty.
D.  
Thủ tục pháp lý để chuyển nhượng đơn giản hơn về mặt giấy tờ.
Câu 31: 0.25 điểm
Khi một ngân hàng thương mại nhận tiền gửi từ khách hàng A và dùng số tiền đó để cho công ty B vay, ngân hàng đang thực hiện chức năng gì?
A.  
Bảo lãnh phát hành.
B.  
Trung gian tài chính.
C.  
Tự doanh chứng khoán.
D.  
Quản lý danh mục đầu tư.
Câu 32: 0.25 điểm
Yếu tố nào sau đây là ví dụ về một tài sản thực?
A.  
Một dây chuyền sản xuất trong nhà máy.
B.  
Cổ phiếu của một công ty sản xuất.
C.  
Một hợp đồng quyền chọn mua vàng.
D.  
Một khoản tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng.
Câu 33: 0.25 điểm
Hoạt động nào sau đây thuộc về chức năng của bộ phận kế toán, thay vì bộ phận tài chính trong một doanh nghiệp lớn?
A.  
Phân tích và lựa chọn dự án đầu tư mới.
B.  
Ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày vào sổ sách.
C.  
Quyết định cơ cấu nợ và vốn chủ sở hữu tối ưu.
D.  
Lập kế hoạch ngân sách vốn cho năm tới.
Câu 34: 0.25 điểm
Một công ty quyết định tăng mức tồn kho nguyên vật liệu để đề phòng gián đoạn chuỗi cung ứng. Quyết định này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến mảng hoạt động nào của quản trị tài chính?
A.  
Huy động vốn dài hạn.
B.  
Đầu tư vào tài sản cố định.
C.  
Phân phối cổ tức.
D.  
Quản lý vốn lưu động ròng.
Câu 35: 0.25 điểm
Giả sử một công ty có thể áp dụng hai phương pháp khấu hao khác nhau cho tài sản cố định. Phương pháp A cho lợi nhuận kế toán cao hơn trong năm đầu, nhưng dòng tiền từ hoạt động kinh doanh là như nhau ở cả hai phương pháp. Nhà quản trị tài chính nên tập trung vào chỉ tiêu nào để đánh giá?
A.  
Lợi nhuận kế toán, vì nó cao hơn.
B.  
Dòng tiền, vì nó phản ánh lượng tiền mặt thực tế được tạo ra.
C.  
Cả hai đều không quan trọng bằng doanh thu.
D.  
Phương pháp nào giúp công ty trả cổ tức nhiều hơn.
Câu 36: 0.25 điểm
Công ty chứng khoán SSI thực hiện tư vấn và giúp tập đoàn Vingroup phát hành một lô trái phiếu mới ra công chúng. Trong trường hợp này, công ty chứng khoán SSI đang thực hiện nghiệp vụ gì?
A.  
Môi giới chứng khoán.
B.  
Tự doanh.
C.  
Quản lý quỹ.
D.  
Bảo lãnh phát hành.
Câu 37: 0.25 điểm
Mục tiêu tối đa hóa giá trị cổ phiếu được coi là ưu việt hơn mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận vì nó bao hàm cả yếu tố lợi nhuận và yếu tố nào nữa?
A.  
Thị phần.
B.  
Rủi ro.
C.  
Sự hài lòng của nhân viên.
D.  
Doanh thu.
Câu 38: 0.25 điểm
Sự ra đời và phát triển của thị trường tài chính mang lại lợi thế lớn nhất cho loại hình doanh nghiệp nào?
A.  
Doanh nghiệp tư nhân.
B.  
Công ty cổ phần.
C.  
Công ty hợp danh.
D.  
Hộ kinh doanh cá thể.
Câu 39: 0.25 điểm
Trong 3 lĩnh vực tài chính cơ bản, lĩnh vực nào nghiên cứu quá trình huy động và sử dụng vốn từ giác độ của chính doanh nghiệp?
A.  
Đầu tư tài chính.
B.  
Thị trường tài chính và các định chế tài chính.
C.  
Quản trị tài chính doanh nghiệp.
D.  
Kế toán tài chính.
Câu 40: 0.25 điểm
Một công ty có EPS (lợi nhuận trên cổ phiếu) tăng trưởng 20% trong năm nay, nhưng giá cổ phiếu lại giảm. Điều nào sau đây có thể là một lời giải thích hợp lý?
A.  
Các nhà đầu tư kỳ vọng EPS phải tăng 30% và cảm thấy thất vọng.
B.  
Thị trường chứng khoán luôn luôn phi lý.
C.  
Lợi nhuận tăng nhưng rủi ro của công ty cũng tăng lên đáng kể (ví dụ: mất một nhà lãnh đạo chủ chốt).
D.  
Cả $0 và $2 đều có thể là lời giải thích hợp lý.