Trắc nghiệm Bộ môn Vật lý đại cương (EPU) - Có đáp án
Tổng hợp bộ đề thi trắc nghiệm môn Vật lý đại cương dành cho sinh viên trường Đại học Điện lực (EPU). Các câu hỏi bám sát chương trình học, giúp bạn hệ thống kiến thức, ôn lại các công thức quan trọng và rèn luyện kỹ năng giải bài tập. Luyện tập với bộ đề có đáp án chi tiết để chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra và kỳ thi cuối kỳ, tự tin đạt điểm cao.
Từ khoá: Vật lý đại cương Trắc nghiệm Vật lý EPU Đại học Điện lực đề thi Vật lý đại cương đáp án Vật lý EPU bài tập Vật lý đại cương ôn thi Vật lý Vật lý EPU trắc nghiệm online công thức vật lý
Câu 1: Va chạm đàn hồi là:
A. Va chạm có sự bảo toàn cơ năng.
B. Va chạm có sự bảo toàn cơ năng và sự bảo toàn động lượng.
C. Va chạm có sự bảo toàn động lượng nhưng không có sự bảo toàn cơ năng.
D. Va chạm có sự bảo toàn cơ năng nhưng không có sự bảo toàn động lượng .
Câu 2: Gia tốc tiếp tuyến của chất điểm đặc trưng cho:
A. Sự thay đổi về phương của vận tốc
B. sự thay đổi về độ lớn của vận tốc
C. sự nhanh, chậm của chuyển động
D. sự thay đổi của tiếp tuyến quĩ đạo
Câu 3: Đơn vị mômen động lượng là:
A. kilogam mét bình phương trên giây (kg /s)
B. kilôgam mét trên giây (kgm/s)
D. kilôgam mét trên giây bình phương (kgm/s2 )
Câu 4: Mômen lực là đại lượng đặc trưng cho
A. sự nhanh chậm của chuyển động.
B. tác dụng làm quay của lực quanh trục.
C. tốc độ quay của chuyển động.
D. tốc độ biến thiên của vận tốc.
Câu 5: Một chất điểm chuyển động trong một mặt phẳng có gia tốc tiếp tuyến at=0 và gia tốc pháp tuyến an=const. Chất điểm sẽ:
A. Chuyển động thẳng đều.
B. Chuyển động tròn đều.
C. Chuyển động tròn thay đổi đều.
D. . Chuyển động theo quỹ đạo parabol.
Câu 6: Nếu trong thời gian khảo sát chuyển động, vectơ vận tốc v và gia tốc a của chất điểm luôn tạo với nhau một góc tù thì chuyển động có tính chất:
Câu 7: Nếu một vật đang chuyển động có gia tốc mà lực tác dụng lên nó giảm đi thì gia tốc của vật
Câu 8: Lực hấp dẫn giữa hai vật kích thước nhỏ không đáng kể, đặt cách nhau một khoảng 10cm là F. Khi khoảng cách giữa 2 vật là 2,5 cm, lực hấp dẫn giữa chúng bằng bao nhiêu?
Câu 9: Trong chuyển động thẳng, ta có:
A. Vectơ gia tốc a luôn không đổi
B. Vectơ vân tốc v luôn không đổi
C. Nếu a cùng chiều với v thì chuyển động là nhanh dần; ngược lại là chậm dần
D. Tất cả đều đúng.
Câu 10: Công của lực thế:
A. Luôn luôn bằng không vì lực F thẳng góc với vecto dộ dịch chuyển ds
B. Dọc theo một quỹ đạo kín luôn luôn bằng không
C. Phụ thuộc vào quỹ đạo cũng như điểm đầu và điểm cuối của nó
D. Là đại lượng không đổi vì lực thế không phụ thuộc vào quỹ đạo
Câu 11: Một vòng kim loại đồng chất, bán kính R, khối lượng m phân bố đều. Momen quán tính đối với trục quay vuông góc với mặt phẳng vòng dây và đi qua một điểm trên vòng dây là
Câu 12: Một chất điểm chuyển động đều theo quỹ đạo tròn bán kính R = 10cm. Tìm vận tốc góc khi vận tốc dài của chất điểm v = 80 cm/s.
Câu 13: Hai thanh mảnh đồng chất, cùng tiết diện, có chiều dài L1 = 2L2, quay quanh trục vuông góc, đi qua một đầu mỗi thanh. Tỷ số mômen quán tính I1/I2 là
Câu 14: Gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào nếu độ lớn lực tác dụng lên vật tăng lên hai lần và khối lượng của vật giảm đi 2 lần?
A. Gia tốc của vật tăng lên hai lần.
B. Gia tốc của vật giảm đi hai lần.
C. Gia tốc vật tăng lên bốn lần.
D. Gia tốc vật không đổi.
Câu 15: Vectơ gia tốc pháp tuyến:
A. Biểu thị sự thay đổi hướng của chuyển động và luôn hướng về bề lõm của quỹ đạo.
B. Có chiều theo chiều vận tốc và độ lớn bằng đạo hàm độ lớn vận tốc.
C. Biểu thị sự thay đổi về độ lớn của vận tốc và có chiều phụ thuộc vào sự thay đổi nhanh chậm của vectơ vận tốc .
D. Không có câu nào đúng.
Câu 16: Hai chất điểm chuyển động đều, cùng vận tốc dài trên hai đường tròn có bán kính R1 /R2 2 Tỷ số gia tốc pháp tuyến của chúng an1 /an2 bằng
Câu 17: Đại lượng đặc trưng cho khả năng bảo toàn chuyển động quay là
Câu 18: Trường lực nào sau đây không phải là lực thế?
A. Trường lực đàn hồi.
B. Trường lực hấp dẫn.
C. Trường trọng lực.
D. Trường lực ma sát
Câu 19: Một chất điểm có khối lượng m = 4kg, chuyển động tròn đều với vận tốc 2m/s. Tính momen động lượng của nó, biết bán kính quỹ đạo là 1m.
Câu 20: Ôtô có khối lượng 1 tấn, khi đi qua điểm giữa của cầu có tốc độ 36 km/h, biết cầu là một mặt phẳng đặt nằm ngang. Lấy g = 10 kgm/s2 . Áp lực do ôtô nén xuống cầu là