Trắc nghiệm ôn tập kiến thức chương 9 - Kinh tế vi mô UEB
Luyện tập trắc nghiệm online Chương 9 Kinh tế vi mô UEB với ngân hàng câu hỏi tập trung vào thị trường vốn (dịch vụ và mua bán tài sản) và thị trường đất đai (dịch vụ và tài sản). Đề thi đa dạng, bám sát lý thuyết, công thức giá trị hiện tại, MRP, phân bổ đất và bài tập vận dụng giúp sinh viên củng cố kiến thức, ôn thi hiệu quả.
Từ khoá: trắc nghiệm online kinh tế vi mô UEB chương 9 thị trường vốn thị trường đất đai MRP PV ôn thi
Số câu hỏi: 80 câuSố mã đề: 2 đềThời gian: 1 giờ
380,907 lượt xem 29,300 lượt làm bài
Bạn chưa làm Đề 1!
Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Yếu tố nào sau đây không được coi là vốn hiện vật trong quá trình sản xuất?
A.
Cổ phiếu và trái phiếu của một công ty xây dựng.
B.
Dây chuyền lắp ráp ô tô trong một nhà máy.
C.
Máy móc, thiết bị được sử dụng trong một xưởng dệt.
D.
Một tòa nhà văn phòng cho thuê.
Câu 2: 0.25 điểm
Khi một doanh nghiệp quyết định thuê thêm máy móc, họ đang tham gia vào thị trường nào?
A.
Thị trường tài chính.
B.
Thị trường lao động.
C.
Thị trường dịch vụ vốn.
D.
Thị trường tài sản vốn.
Câu 3: 0.25 điểm
Đường cầu về dịch vụ vốn của một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo chính là phần dốc xuống của đường nào?
A.
Đường sản phẩm biên của vốn (MPk).
B.
Đường chi phí biên (MC).
C.
Đường tổng doanh thu (TR).
D.
Đường doanh thu sản phẩm biên của vốn (MRPk).
Câu 4: 0.25 điểm
Điều gì xảy ra với đường cầu dịch vụ vốn của một nhà máy sản xuất đồ gỗ nếu giá bán bàn ghế trên thị trường tăng mạnh?
A.
Đường cầu dịch chuyển sang phải.
B.
Không thay đổi.
C.
Đường cầu dịch chuyển sang trái.
D.
Di chuyển dọc theo đường cầu xuống dưới.
Câu 5: 0.25 điểm
Một công ty đầu tư 500 triệu đồng để mua một chiếc máy xúc. Lãi suất thực tế trên thị trường là 6%/năm. Chi phí cơ hội của khoản tiền đầu tư này trong một năm là bao nhiêu?
A.
30 triệu đồng.
B.
6 triệu đồng.
C.
500 triệu đồng.
D.
Không xác định được.
Câu 6: 0.25 điểm
Trong dài hạn, đường cung dịch vụ vốn của toàn bộ nền kinh tế có xu hướng dốc lên. Nguyên nhân chính là gì?
A.
Để tăng lượng cung dịch vụ vốn, cần sản xuất thêm tài sản vốn, dẫn đến chi phí biên sản xuất tài sản vốn tăng lên.
B.
Doanh thu sản phẩm biên của vốn giảm dần.
C.
Lãi suất thị trường luôn biến động.
D.
Tổng lượng tài sản vốn trong nền kinh tế là cố định.
Câu 7: 0.25 điểm
Yếu tố nào sau đây sẽ làm dịch chuyển đường cung dịch vụ vốn sang trái (lên trên)?
A.
Sự gia tăng của tỷ lệ khấu hao tài sản vốn.
B.
Sự sụt giảm của giá sản phẩm đầu ra.
C.
Sự tiến bộ trong công nghệ sản xuất tài sản vốn.
D.
Sự sụt giảm của lãi suất thị trường.
Câu 8: 0.25 điểm
Một doanh nghiệp đang cân nhắc mua một tài sản vốn. Họ sẽ quyết định mua nếu:
A.
Giá trị hiện tại (PV) của dòng thu nhập tương lai từ tài sản lớn hơn hoặc bằng giá mua tài sản.
B.
Giá mua tài sản thấp hơn chi phí khấu hao hàng năm.
C.
Lãi suất thị trường bằng 0.
D.
Doanh thu sản phẩm biên của vốn cao hơn giá thuê vốn.
Câu 9: 0.25 điểm
Một tài sản được dự kiến sẽ tạo ra một khoản thu nhập 110 triệu đồng vào cuối năm sau. Nếu lãi suất thị trường là 10%/năm, giá trị hiện tại của khoản thu nhập này là bao nhiêu?
A.
121 triệu đồng.
B.
110 triệu đồng.
C.
100 triệu đồng.
D.
99 triệu đồng.
Câu 10: 0.25 điểm
Nếu lãi suất thị trường tăng lên, điều gì sẽ xảy ra với đường cầu về tài sản vốn, giả sử các yếu tố khác không đổi?
A.
Đường cầu sẽ dịch chuyển sang phải.
B.
Di chuyển dọc theo đường cầu.
C.
Đường cầu sẽ dịch chuyển sang trái.
D.
Không ảnh hưởng đến đường cầu.
Câu 11: 0.25 điểm
Trong ngắn hạn, khi cầu về dịch vụ vốn đột ngột tăng lên, điều gì thường xảy ra đầu tiên?
A.
Lượng cung dịch vụ vốn tăng mạnh.
B.
Giá thuê vốn tăng nhanh.
C.
Giá thuê vốn giảm nhẹ.
D.
Cung dịch vụ vốn dịch chuyển sang phải.
Câu 12: 0.25 điểm
Giá thuê vốn cần có trong dài hạn được xác định bởi công thức (bỏ qua chi phí giao dịch). Một tài sản có giá mua , lãi suất thực tế , và tỷ lệ khấu hao . Giá thuê tối thiểu cần có cho tài sản này trong một năm là bao nhiêu?
A.
100 triệu đồng.
B.
150 triệu đồng.
C.
50 triệu đồng.
D.
200 triệu đồng.
Câu 13: 0.25 điểm
Sự kiện nào sau đây có thể dẫn đến việc cả giá và lượng giao dịch cân bằng của tài sản vốn (ví dụ: máy xây dựng) đều giảm?
A.
Chính phủ tăng cường đầu tư vào cơ sở hạ tầng.
B.
Lãi suất thị trường giảm.
C.
Một dự báo bi quan về thị trường bất động sản trong tương lai.
D.
Chi phí sản xuất máy xây dựng tăng.
Câu 14: 0.25 điểm
Trong thị trường dịch vụ vốn, sự gia tăng tiền lương trên thị trường lao động có thể gây ra tác động thay thế, dẫn đến điều gì?
A.
Doanh nghiệp có xu hướng sử dụng ít vốn hơn.
B.
Cầu về dịch vụ vốn giảm.
C.
Doanh nghiệp có xu hướng thay thế lao động bằng vốn.
D.
Sản phẩm biên của vốn giảm.
Câu 15: 0.25 điểm
Khi phân tích thị trường đất đai, đặc điểm nổi bật nhất của cung đất đai xét trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế là gì?
A.
Hoàn toàn co giãn.
B.
Cung co giãn nhiều trong dài hạn.
C.
Gần như cố định và không co giãn theo giá.
D.
Cung do chính phủ quyết định hoàn toàn.
Câu 16: 0.25 điểm
Tiền thuê đất được xác định bởi sự tương tác giữa cung và cầu. Với đường cung đất đai thẳng đứng, yếu tố nào quyết định chủ yếu đến sự thay đổi của giá thuê đất?
A.
Sự thay đổi của cầu về đất đai.
B.
Chi phí khai hoang, cải tạo đất.
C.
Sự thay đổi của lãi suất.
D.
Quy định của chính phủ về giá đất tối đa.
Câu 17: 0.25 điểm
Một mảnh đất mang lại khoản tiền thuê ròng ổn định là 50 triệu đồng mỗi năm. Nếu lãi suất thị trường là 4%/năm, giá trị của mảnh đất này là bao nhiêu?
A.
1,25 tỷ đồng.
B.
2 tỷ đồng.
C.
500 triệu đồng.
D.
200 triệu đồng.
Câu 18: 0.25 điểm
Nếu chính phủ đánh một khoản thuế cố định trên mỗi héc-ta đất cho thuê, ai là người cuối cùng chịu toàn bộ gánh nặng thuế?
A.
Cả người thuê và người cho thuê cùng chia sẻ.
B.
Người thuê đất.
C.
Người tiêu dùng sản phẩm nông nghiệp.
D.
Người sở hữu đất (người cho thuê).
Câu 19: 0.25 điểm
Tại sao việc đánh thuế vào đất đai (với giả định cung hoàn toàn không co giãn) được cho là không gây ra tổn thất hiệu quả (deadweight loss)?
A.
Vì người tiêu dùng không phải trả giá cao hơn.
B.
Vì nó không làm thay đổi lượng đất đai được giao dịch trên thị trường.
C.
Vì chính phủ thu được một khoản doanh thu thuế lớn.
D.
Vì thuế này dễ thu và dễ quản lý.
Câu 20: 0.25 điểm
Điều gì xảy ra khi giá thuê đất để xây dựng văn phòng tăng cao hơn đáng kể so với giá thuê đất nông nghiệp ở các khu vực lân cận?
A.
Đất đai có xu hướng được chuyển đổi từ mục đích nông nghiệp sang xây dựng.
B.
Chính phủ sẽ can thiệp để hạ giá thuê đất xây dựng.
C.
Nông dân sẽ tăng cường sản xuất để bù đắp chi phí.
D.
Không có gì thay đổi vì mục đích sử dụng đất đã được quy hoạch.
Câu 21: 0.25 điểm
Phân biệt giữa "thị trường dịch vụ đất đai" và "thị trường tài sản đất đai" dựa trên đối tượng giao dịch.
A.
Một thị trường dành cho nông dân, thị trường kia dành cho nhà đầu tư.
B.
Thị trường dịch vụ đất giao dịch quyền sử dụng đất trong một thời gian, trong khi thị trường tài sản đất giao dịch quyền sở hữu đất vĩnh viễn.
C.
Thị trường dịch vụ đất có giá là tiền thuê, thị trường tài sản đất không có giá.
D.
Không có sự khác biệt, chúng chỉ là hai tên gọi khác nhau.
Câu 22: 0.25 điểm
Cầu về dịch vụ đất đai của một trang trại trồng cà phê sẽ tăng lên (dịch chuyển sang phải) nếu xảy ra sự kiện nào sau đây?
A.
Chính phủ tăng thuế đối với sản phẩm cà phê xuất khẩu.
B.
Một công nghệ tưới tiêu mới giúp tăng năng suất trên mỗi héc-ta đất.
C.
Giá phân bón, một yếu tố đầu vào khác, tăng lên.
D.
Nhiều người chuyển từ uống cà phê sang uống trà.
Câu 23: 0.25 điểm
Trong dài hạn, cân bằng trên thị trường đất đai giữa các ngành (ví dụ: nông nghiệp và công nghiệp) được thiết lập khi nào?
A.
Khi diện tích đất dành cho mỗi ngành là bằng nhau.
B.
Khi tổng doanh thu của mỗi ngành là bằng nhau.
C.
Khi chính phủ phân bổ lại toàn bộ đất đai.
D.
Khi giá thuê cho những mảnh đất có chất lượng tương đương ở các ngành là bằng nhau.
Câu 24: 0.25 điểm
Một nhà đầu tư dự kiến một mảnh đất sẽ mang lại tiền thuê 100 triệu/năm. Tuy nhiên, họ cũng dự báo rằng do đô thị hóa, trong tương lai tiền thuê sẽ tăng. Điều này ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư như thế nào?
A.
Sẽ làm giảm mức giá mà họ sẵn sàng trả cho mảnh đất.
B.
Sẽ làm tăng giá trị hiện tại ước tính của mảnh đất và mức giá họ sẵn sàng trả.
C.
Không ảnh hưởng vì chỉ tiền thuê hiện tại mới quan trọng.
D.
Khiến họ quyết định đi thuê đất thay vì mua.
Câu 25: 0.25 điểm
Tại sao giá thuê đất ở trung tâm thành phố lại cao hơn rất nhiều so với giá thuê đất ở ngoại thành, mặc dù diện tích có thể như nhau?
A.
Do nguồn cung đất ở trung tâm thành phố thấp hơn.
B.
Do cầu về đất ở trung tâm (để kinh doanh, văn phòng) cao hơn nhiều.
C.
Do chính phủ áp đặt mức giá sàn cao hơn cho đất trung tâm.
D.
Do chi phí cải tạo đất ở trung tâm cao hơn.
Câu 26: 0.25 điểm
Một công ty mua một tài sản vốn với giá 2 tỷ đồng. Tỷ lệ khấu hao là 8%/năm và chi phí giao dịch để cho thuê là 1%/năm so với giá trị tài sản. Lãi suất thực tế là 6%/năm. Tổng chi phí cơ hội mà công ty phải gánh chịu trong năm đầu tiên để sở hữu và cho thuê tài sản này là bao nhiêu?
A.
300 triệu đồng.
B.
120 triệu đồng.
C.
160 triệu đồng.
D.
20 triệu đồng.
Câu 27: 0.25 điểm
So với đường cung dịch vụ vốn của một ngành lớn, đường cung dịch vụ vốn đối với một ngành nhỏ (sử dụng một phần không đáng kể tổng vốn của nền kinh tế) có đặc điểm gì?
A.
Hoàn toàn thẳng đứng.
B.
Dốc hơn.
C.
Gần như nằm ngang (rất co giãn).
D.
Dốc xuống.
Câu 28: 0.25 điểm
Giá trị hiện tại của một tài sản phụ thuộc nghịch biến vào yếu tố nào sau đây?
A.
Dòng thu nhập dự kiến trong tương lai.
B.
Thời gian tồn tại của tài sản.
C.
Lãi suất chiết khấu.
D.
Giá bán lại của tài sản vào cuối đời.
Câu 29: 0.25 điểm
Trong mô hình phân bổ đất đai giữa hai ngành, giả sử ban đầu giá thuê đất ở hai ngành bằng nhau. Sau đó, cầu về sản phẩm của ngành A tăng mạnh. Điều gì sẽ xảy ra trong dài hạn?
A.
Giá thuê đất ở ngành A tăng, ngành B giảm, và không có sự di chuyển đất đai.
B.
Đất đai sẽ di chuyển từ ngành B sang ngành A cho đến khi giá thuê ở hai ngành lại bằng nhau ở một mức cao hơn ban đầu.
C.
Toàn bộ đất đai sẽ được chuyển sang ngành A.
D.
Giá thuê đất ở cả hai ngành không đổi.
Câu 30: 0.25 điểm
Một người đang cân nhắc giữa việc mua một mảnh đất với giá 2 tỷ đồng (dự kiến cho thuê được 80 triệu/năm) và gửi 2 tỷ đồng vào ngân hàng với lãi suất 5%/năm. Lựa chọn nào có lợi hơn?
A.
Cả hai lựa chọn đều có lợi như nhau.
B.
Gửi ngân hàng có lợi hơn.
C.
Mua đất có lợi hơn.
D.
Không đủ thông tin để kết luận.
Câu 31: 0.25 điểm
Yếu tố nào sau đây là chi phí mà người cung ứng dịch vụ vốn (người cho thuê máy móc) phải tính đến khi xác định giá cho thuê cần có?
A.
Lợi nhuận của người đi thuê máy.
B.
Chi phí cơ hội của số tiền bỏ ra mua máy và sự hao mòn của máy.
C.
Tiền lương trả cho công nhân vận hành máy của bên đi thuê.
D.
Thuế thu nhập doanh nghiệp của bên đi thuê.
Câu 32: 0.25 điểm
Khi công nghệ sản xuất chung của nền kinh tế tiến bộ, làm tăng năng suất của cả lao động và vốn, điều này thường dẫn đến hệ quả gì trên thị trường dịch vụ vốn?
A.
Cầu về dịch vụ vốn giảm do cần ít vốn hơn để sản xuất.
B.
Cầu về dịch vụ vốn tăng do sản phẩm biên của vốn tăng.
C.
Cung về dịch vụ vốn giảm.
D.
Giá thuê vốn giảm.
Câu 33: 0.25 điểm
Giá cả trên thị trường tài sản vốn (giá bán đứt máy móc) được quyết định bởi tương tác giữa:
A.
Cung và cầu về dịch vụ vốn.
B.
Cung (từ các nhà sản xuất tài sản vốn) và cầu (từ các nhà đầu tư muốn sở hữu tài sản vốn).
C.
Chính phủ và các hiệp hội ngành nghề.
D.
Lãi suất thị trường và tỷ lệ lạm phát.
Câu 34: 0.25 điểm
Khác biệt cơ bản giữa vốn hiện vật và đất đai với tư cách là yếu tố sản xuất là gì?
A.
Vốn có thể di chuyển, đất đai thì không.
B.
Đất đai không bị khấu hao, còn vốn hiện vật thì có.
C.
Vốn hiện vật do con người tạo ra và có thể sản xuất thêm, trong khi đất đai là quà tặng của tự nhiên với nguồn cung gần như cố định.
D.
Vốn chỉ được sử dụng trong công nghiệp, đất đai chỉ dùng trong nông nghiệp.
Câu 35: 0.25 điểm
"Tiền thuê kinh tế" (economic rent) là khái niệm thường gắn liền với thị trường đất đai vì:
A.
Chỉ có đất đai mới có thể cho thuê.
B.
Toàn bộ khoản tiền trả cho một yếu tố sản xuất có cung hoàn toàn không co giãn được coi là tiền thuê kinh tế.
C.
Tiền thuê đất luôn được chính phủ điều tiết.
D.
Chi phí sử dụng đất luôn bằng không.
Câu 36: 0.25 điểm
Giả sử do một cơn sốt đất, giá đất tăng lên gấp đôi nhưng tiền thuê đất hàng năm không thay đổi. Lãi suất thị trường cũng không đổi. Điều này cho thấy điều gì?
A.
Thị trường đang hoạt động hiệu quả.
B.
Đầu tư vào đất đai đã trở nên kém hấp dẫn hơn so với các kênh đầu tư khác (như gửi ngân hàng).
C.
Nguồn cung đất đai đã tăng lên.
D.
Cầu về thuê đất đã tăng gấp đôi.
Câu 37: 0.25 điểm
Tác động sản lượng (output effect) xảy ra khi tiền lương tăng làm cho chi phí sản xuất tăng, dẫn đến sản lượng giảm. Tác động này ảnh hưởng đến cầu dịch vụ vốn như thế nào?
A.
Làm tăng cầu về dịch vụ vốn.
B.
Làm giảm cầu về dịch vụ vốn.
C.
Không ảnh hưởng đến cầu về dịch vụ vốn.
D.
Làm cung về dịch vụ vốn tăng.
Câu 38: 0.25 điểm
Một tài sản vốn có thể được bán lại sau 1 năm sử dụng với giá trị thanh lý. Khi tính giá trị hiện tại (PV) của tài sản này, giá trị thanh lý đó được xử lý như thế nào?
A.
Bỏ qua vì nó không phải là tiền thuê.
B.
Cộng trực tiếp vào giá mua tài sản.
C.
Được coi là một phần của dòng thu nhập nhận được ở năm cuối cùng và được chiết khấu về hiện tại.
D.
Trừ ra khỏi tổng giá trị hiện tại.
Câu 39: 0.25 điểm
Sự khác biệt trong đường cung ngắn hạn và dài hạn của dịch vụ vốn thể hiện điều gì?
A.
Trong ngắn hạn, cung dịch vụ vốn hoàn toàn co giãn.
B.
Khả năng thay đổi tổng dự trữ tài sản vốn của nền kinh tế.
C.
Không có sự khác biệt, cung luôn cố định.
D.
Sự thay đổi trong công nghệ sản xuất.
Câu 40: 0.25 điểm
Một nhà đầu tư có thể mua một tài sản với giá 100. Tài sản này sẽ tạo ra thu nhập 60 vào năm sau và 60 vào năm kia rồi hết giá trị. Lãi suất thị trường là 10%. Nhà đầu tư có nên thực hiện dự án này không?
A.
Có, vì tổng thu nhập (120) lớn hơn chi phí (100).
B.
Không, vì giá trị hiện tại của lợi ích nhỏ hơn chi phí.
C.
Có, vì giá trị hiện tại của lợi ích lớn hơn chi phí.