Trắc nghiệm ôn tập kiến thức chương 9 - Kinh tế lượng (NEU)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Kinh tế lượng Chương 9 (KTL Nâng cao) bám sát giáo trình Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Đề thi bao gồm 40 câu hỏi từ cơ bản đến nâng cao về Mô hình nhiều phương trình, quy tắc định dạng, phương pháp ước lượng (ILS, 2SLS, 3SLS) và kiểm định Hausman. Hỗ trợ ôn thi hiệu quả với lời giải thích chi tiết.

Từ khoá: Kinh tế lượng Chương 9 Hệ phương trình đồng thời Trắc nghiệm Kinh tế lượng NEU Phương pháp 2SLS Phương pháp ILS Định dạng mô hình Kiểm định Hausman Biến nội sinh KTL nâng cao

Số câu hỏi: 80 câuSố mã đề: 2 đềThời gian: 1 giờ

418,965 lượt xem 32,227 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Trong một hệ phương trình đồng thời, nếu biến giải thích ở vế phải của một phương trình cấu trúc có tương quan với sai số ngẫu nhiên của phương trình đó, thì việc sử dụng phương pháp OLS sẽ dẫn đến hậu quả gì đối với các ước lượng?
A.  
Các ước lượng vẫn không chệch nhưng không hiệu quả.
B.  
Các ước lượng sẽ bị chệch và không vững.
C.  
Các ước lượng vẫn vững nhưng bị chệch.
D.  
Các ước lượng sẽ không chệch và vững.
Câu 2: 0.25 điểm
Điều kiện cần (Order Condition) để một phương trình trong hệ phương trình đồng thời được định dạng (identified) là gì? (Gọi K là tổng số biến ngoại sinh trong hệ, M là tổng số biến nội sinh trong hệ, k là số biến ngoại sinh trong phương trình đang xét, m là số biến nội sinh trong phương trình đang xét).
A.  
KkM1K - k \ge M - 1
B.  
Kkm1K - k \ge m - 1
C.  
MmK1M - m \ge K - 1
D.  
Kk=m1K - k = m - 1
Câu 3: 0.25 điểm
Phương trình rút gọn (Reduced form equation) có đặc điểm nào sau đây?
A.  
Biểu diễn một biến ngoại sinh theo các biến nội sinh và sai số.
B.  
Biểu diễn một biến nội sinh theo các biến ngoại sinh và yếu tố ngẫu nhiên.
C.  
Biểu diễn mối quan hệ nhân quả trực tiếp giữa các biến nội sinh với nhau.
D.  
Không thể ước lượng được bằng phương pháp OLS.
Câu 4: 0.25 điểm
Xét hệ phương trình Cung - Cầu: Hàm Cầu: QDt=α1+α2Pt+α3It+u1tQ_{Dt} = \alpha_1 + \alpha_2 P_t + \alpha_3 I_t + u_{1t} Hàm Cung: QSt=β1+β2Pt+u2tQ_{St} = \beta_1 + \beta_2 P_t + u_{2t} Điều kiện cân bằng: QDt=QSt=QtQ_{Dt} = Q_{St} = Q_t (Với QQ, PP là biến nội sinh; II là biến ngoại sinh). Hãy xác định trạng thái định dạng của Hàm Cung?
A.  
Định dạng đúng (Just identified).
B.  
Không định dạng được (Unidentified).
C.  
Vô định (Overidentified).
D.  
Không xác định được vì thiếu thông tin.
Câu 5: 0.25 điểm
Tiếp tục với hệ phương trình ở câu trên (Hàm Cầu có biến thu nhập I, Hàm Cung không có). Trạng thái định dạng của Hàm Cầu là gì?
A.  
Vô định (Overidentified).
B.  
Định dạng đúng (Just identified).
C.  
Không định dạng được (Unidentified).
D.  
Có thể định dạng nếu thêm biến.
Câu 6: 0.25 điểm
Phương pháp Bình phương nhỏ nhất gián tiếp (ILS) được sử dụng để ước lượng các tham số cấu trúc trong trường hợp nào?
A.  
Phương trình cấu trúc vô định (Overidentified).
B.  
Phương trình cấu trúc không định dạng được.
C.  
Bất kỳ phương trình cấu trúc nào trong hệ.
D.  
Phương trình cấu trúc định dạng đúng (Just identified).
Câu 7: 0.25 điểm
Trong kiểm định Hausman về tính đồng thời, bước đầu tiên cần thực hiện là gì?
A.  
Ước lượng hệ rút gọn và tính phần dư của biến nội sinh ở vế phải.
B.  
Ước lượng trực tiếp phương trình cấu trúc bằng OLS.
C.  
Tính định thức của ma trận hiệp phương sai.
D.  
Loại bỏ các biến ngoại sinh ra khỏi mô hình.
Câu 8: 0.25 điểm
Mục đích chính của việc sử dụng biến công cụ (Instrumental Variable) trong phương pháp 2SLS là gì?
A.  
Để làm tăng hệ số xác định R2R^2.
B.  
Để thay thế cho biến ngoại sinh bị thiếu dữ liệu.
C.  
Để kiểm định tính tự tương quan của sai số.
D.  
Để tìm một xấp xỉ cho biến nội sinh ở vế phải sao cho không tương quan với sai số ngẫu nhiên.
Câu 9: 0.25 điểm
Giả sử một phương trình cấu trúc là vô định (Overidentified). Nếu dùng phương pháp ILS (Bình phương nhỏ nhất gián tiếp), kết quả sẽ như thế nào?
A.  
Không tìm được giá trị nào cho tham số cấu trúc.
B.  
Tìm được nhiều hơn một giá trị cho tham số cấu trúc (không duy nhất).
C.  
Tìm được duy nhất một giá trị chính xác cho tham số cấu trúc.
D.  
Các tham số cấu trúc sẽ bằng 0.
Câu 10: 0.25 điểm
Phương pháp Bình phương nhỏ nhất hai giai đoạn (2SLS) có thể áp dụng cho loại phương trình nào?
A.  
Chỉ phương trình định dạng đúng.
B.  
Chỉ phương trình vô định.
C.  
Phương trình không định dạng được.
D.  
Cả phương trình định dạng đúng và phương trình vô định.
Câu 11: 0.25 điểm
Xét hệ phương trình: (1) Y1t=α1+α2Y2t+α3X1t+u1tY_{1t} = \alpha_1 + \alpha_2 Y_{2t} + \alpha_3 X_{1t} + u_{1t} (2) Y2t=β1+β2Y1t+β3X2t+β4X3t+u2tY_{2t} = \beta_1 + \beta_2 Y_{1t} + \beta_3 X_{2t} + \beta_4 X_{3t} + u_{2t} Với YY là biến nội sinh, XX là biến ngoại sinh. Tổng số biến ngoại sinh của hệ (K) là bao nhiêu?
A.  
2
B.  
3
C.  
4
D.  
1
Câu 12: 0.25 điểm
Vẫn xét hệ phương trình ở câu trên: (1) Y1t=α1+α2Y2t+α3X1t+u1tY_{1t} = \alpha_1 + \alpha_2 Y_{2t} + \alpha_3 X_{1t} + u_{1t} (2) Y2t=β1+β2Y1t+β3X2t+β4X3t+u2tY_{2t} = \beta_1 + \beta_2 Y_{1t} + \beta_3 X_{2t} + \beta_4 X_{3t} + u_{2t} Tính giá trị kiểm tra điều kiện cần (KkK-k so với m1m-1) cho phương trình (1)?
A.  
Kk=2K-k = 2, m1=1m-1 = 1. Phương trình vô định.
B.  
Kk=1K-k = 1, m1=1m-1 = 1. Phương trình định dạng đúng.
C.  
Kk=0K-k = 0, m1=1m-1 = 1. Phương trình không định dạng được.
D.  
Kk=2K-k = 2, m1=2m-1 = 2. Phương trình định dạng đúng.
Câu 13: 0.25 điểm
Hệ phương trình đệ quy (Recursive System) có đặc điểm gì đặc biệt cho phép sử dụng phương pháp OLS để ước lượng từng phương trình?
A.  
Các sai số ngẫu nhiên giữa các phương trình có tương quan với nhau.
B.  
Không có biến nội sinh nào nằm ở vế phải của các phương trình.
C.  
Tác động giữa các biến nội sinh là một chiều và các sai số ngẫu nhiên không tương quan với nhau.
D.  
Số lượng biến nội sinh bằng số lượng biến ngoại sinh.
Câu 14: 0.25 điểm
Điều kiện đủ (Rank Condition) khẳng định một phương trình được định dạng khi và chỉ khi:
A.  
Số biến ngoại sinh trong phương trình bằng số biến nội sinh trừ 1.
B.  
Có ít nhất một định thức cấp (M1)(M-1) khác không được tạo từ các hệ số của các biến KHÔNG có mặt trong phương trình đó nhưng có trong các phương trình khác.
C.  
Có ít nhất một định thức cấp (M1)(M-1) bằng không được tạo từ các hệ số của các biến CÓ mặt trong phương trình.
D.  
Tổng số biến của hệ thống lớn hơn số phương trình.
Câu 15: 0.25 điểm
Trong phương pháp 2SLS, nếu hệ số xác định R2R^2 ở giai đoạn 1 (hồi quy biến nội sinh theo các biến ngoại sinh) rất cao, điều này có ý nghĩa gì?
A.  
Các biến công cụ (biến ngoại sinh) là các xấp xỉ tốt cho biến nội sinh.
B.  
Mô hình bị đa cộng tuyến hoàn hảo.
C.  
Phương pháp 2SLS không hiệu quả bằng OLS.
D.  
Biến nội sinh không tương quan với bất kỳ biến ngoại sinh nào.
Câu 16: 0.25 điểm
Cho mô hình rút gọn: Yt=π1+π2It+wtY_t = \pi_1 + \pi_2 I_t + w_t Ct=π3+π4It+vtC_t = \pi_3 + \pi_4 I_t + v_t Biết phương trình cấu trúc của YtY_t là: Yt=Ct+ItY_t = C_t + I_t. Mối liên hệ nào sau đây là đúng giữa các hệ số cấu trúc và hệ số rút gọn?
A.  
π2=π4+1\pi_2 = \pi_4 + 1
B.  
π2=π4\pi_2 = \pi_4
C.  
π2=1π4\pi_2 = 1 - \pi_4
D.  
π4=π2+1\pi_4 = \pi_2 + 1
Câu 17: 0.25 điểm
Khi thực hiện kiểm định Hausman, giả thuyết H0H_0 là gì?
A.  
Biến nội sinh ở vế phải không tương quan với sai số ngẫu nhiên (Không có tính đồng thời).
B.  
Biến nội sinh ở vế phải có tương quan chặt chẽ với sai số ngẫu nhiên.
C.  
Phương trình không định dạng được.
D.  
Các biến ngoại sinh không có ý nghĩa thống kê.
Câu 18: 0.25 điểm
Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG về so sánh giữa 2SLS và 3SLS?
A.  
3SLS kém hiệu quả hơn 2SLS vì tính toán phức tạp hơn.
B.  
3SLS là phương pháp hệ thống, ước lượng tất cả phương trình cùng lúc và thường hiệu quả hơn 2SLS.
C.  
2SLS sử dụng thông tin đầy đủ của hệ thống (Full Information), còn 3SLS thì không.
D.  
3SLS chỉ áp dụng được cho phương trình định dạng đúng, còn 2SLS cho phương trình vô định.
Câu 19: 0.25 điểm
Trong phương pháp 2SLS, Giai đoạn 2 thực hiện công việc gì?
A.  
Hồi quy biến nội sinh theo các biến ngoại sinh để lấy phần dư.
B.  
Hồi quy phương trình cấu trúc gốc, nhưng thay biến nội sinh ở vế phải bằng giá trị ước lượng Y^\hat{Y} từ giai đoạn 1.
C.  
Kiểm định tính dừng của các chuỗi thời gian.
D.  
Tính toán ma trận hiệp phương sai của các sai số để thực hiện GLS.
Câu 20: 0.25 điểm
Cho phương trình cấu trúc: Y1t=β10+β12Y2t+α11X1t+u1tY_{1t} = \beta_{10} + \beta_{12}Y_{2t} + \alpha_{11}X_{1t} + u_{1t} Biết hệ số của Y2tY_{2t} được ước lượng bằng 2SLS là β^12\hat{\beta}_{12}. Đặc điểm thống kê của ước lượng này là gì?
A.  
Không chệch (Unbiased) trên mẫu nhỏ.
B.  
Chệch (Biased) nhưng vững (Consistent).
C.  
Không chệch và hiệu quả nhất (BLUE).
D.  
Không vững (Inconsistent).
Câu 21: 0.25 điểm
Xét mô hình: (1) Y1=α1+α2Y2+α3X1+u1Y_1 = \alpha_1 + \alpha_2 Y_2 + \alpha_3 X_1 + u_1 (2) Y2=β1+β2Y1+β3X2+u2Y_2 = \beta_1 + \beta_2 Y_1 + \beta_3 X_2 + u_2 Nếu hệ số β3=0\beta_3 = 0 trong thực tế, thì điều gì xảy ra với việc định dạng phương trình (1)?
A.  
Phương trình (1) trở nên không định dạng được.
B.  
Phương trình (1) chuyển từ vô định sang định dạng đúng.
C.  
Phương trình (1) vẫn định dạng đúng.
D.  
Phương trình (1) trở thành vô định.
Câu 22: 0.25 điểm
Tại sao phương pháp OLS áp dụng cho phương trình rút gọn lại cho ước lượng không chệch và vững?
A.  
Vì vế phải của phương trình rút gọn chỉ chứa biến nội sinh.
B.  
Vì vế phải của phương trình rút gọn chỉ chứa các biến ngoại sinh, và biến ngoại sinh được giả định không tương quan với sai số ngẫu nhiên.
C.  
Vì phương trình rút gọn luôn có hệ số xác định cao.
D.  
Vì phương trình rút gọn không có sai số ngẫu nhiên.
Câu 23: 0.25 điểm
Biến nội sinh trễ (Lagged Endogenous Variable) trong hệ phương trình đồng thời được phân loại là nhóm biến nào khi xem xét vấn đề định dạng?
A.  
Được xem như là biến nội sinh.
B.  
Được xem như là biến ngoại sinh (hoặc biến xác định trước).
C.  
Không được tính vào bất kỳ nhóm nào.
D.  
Được xem là yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 24: 0.25 điểm
"Sự dịch chuyển của đường cầu giúp định dạng đường cung". Câu này có ý nghĩa gì trong bài toán định dạng?
A.  
Nếu đường cầu cố định và đường cung dịch chuyển, ta vẽ ra được đường cầu.
B.  
Sự thay đổi của các biến ngoại sinh trong hàm cầu làm đường cầu dịch chuyển dọc theo đường cung, cho phép xác định các điểm của đường cung.
C.  
Ta cần đường cung và đường cầu trùng nhau.
D.  
Đường cung không bao giờ định dạng được nếu đường cầu dịch chuyển.
Câu 25: 0.25 điểm
Hệ số π\pi trong phương trình rút gọn Y=πX+vY = \pi X + v được gọi là gì?
A.  
Nhân tử dài hạn.
B.  
Hệ số cấu trúc.
C.  
Nhân tử tác động ngắn hạn (hoặc hệ số rút gọn).
D.  
Hệ số co giãn chéo.
Câu 26: 0.25 điểm
Trong một mô hình vĩ mô, biến YtY_t (Thu nhập) và CtC_t (Tiêu dùng) xác định đồng thời. Biến GtG_t (Chi tiêu chính phủ) là ngoại sinh. Phương trình: Yt=Ct+It+GtY_t = C_t + I_t + G_t Được gọi là loại phương trình gì?
A.  
Phương trình hành vi (Behavioral Equation).
B.  
Phương trình định nghĩa (Identity) hoặc đồng nhất thức.
C.  
Phương trình rút gọn.
D.  
Phương trình ngẫu nhiên.
Câu 27: 0.25 điểm
Nếu một phương trình thỏa mãn điều kiện Kk>m1K - k > m - 1, phương pháp ước lượng nào sau đây là KHÔNG phù hợp (không thể tìm ra nghiệm duy nhất)?
A.  
2SLS.
B.  
ILS (Bình phương nhỏ nhất gián tiếp).
C.  
LIML (Maximum Likelihood thông tin hạn chế).
D.  
3SLS.
Câu 28: 0.25 điểm
Cho hệ phương trình: (1) QD=α1+α2P+u1Q_D = \alpha_1 + \alpha_2 P + u_1 (2) QS=β1+β2P+u2Q_S = \beta_1 + \beta_2 P + u_2 (3) QD=QSQ_D = Q_S Kết luận nào sau đây về định dạng là đúng?
A.  
Cả hai phương trình đều định dạng đúng.
B.  
Cả hai phương trình đều vô định.
C.  
Cả hai phương trình đều không định dạng được.
D.  
Hàm cầu định dạng được, hàm cung không.
Câu 29: 0.25 điểm
Yếu tố vtv_t trong phương trình rút gọn Yt=πXt+vtY_t = \pi X_t + v_t là gì?
A.  
Chính là sai số utu_t của phương trình cấu trúc.
B.  
Là một tổ hợp tuyến tính của các sai số cấu trúc uitu_{it}.
C.  
Luôn bằng 0.
D.  
Là biến ngoại sinh mới.
Câu 30: 0.25 điểm
Một biến được gọi là "biến nội sinh" trong hệ phương trình đồng thời khi:
A.  
Giá trị của nó được xác định bên ngoài mô hình.
B.  
Nó không tương quan với sai số ngẫu nhiên.
C.  
Giá trị của nó được xác định bởi mô hình (tác động qua lại với các biến khác).
D.  
Nó chỉ xuất hiện ở vế trái của các phương trình.
Câu 31: 0.25 điểm
Khi đếm số biến ngoại sinh (K và k) để xét điều kiện định dạng, ta cần lưu ý điều gì về hệ số chặn (intercept)?
A.  
Luôn tính hệ số chặn là một biến ngoại sinh.
B.  
Không tính hệ số chặn vào số lượng biến K và k.
C.  
Chỉ tính hệ số chặn cho K, không tính cho k.
D.  
Tùy thuộc vào mô hình có biến giả hay không.
Câu 32: 0.25 điểm
Giả sử phương trình (1) trong hệ phương trình là định dạng đúng. Ta ước lượng phương trình này bằng 2SLS. Kết quả ước lượng sẽ như thế nào so với ILS?
A.  
Hoàn toàn giống nhau.
B.  
2SLS cho phương sai nhỏ hơn ILS.
C.  
ILS cho kết quả chính xác hơn 2SLS.
D.  
Hai kết quả khác nhau hoàn toàn.
Câu 33: 0.25 điểm
Biến công cụ ZZ được chọn cho biến nội sinh XX trong phương trình Y=βX+uY = \beta X + u phải thỏa mãn hai điều kiện chính nào?
A.  
Cov(Z,X)=0Cov(Z, X) = 0Cov(Z,u)eq0Cov(Z, u) eq 0.
B.  
Cov(Z,X)eq0Cov(Z, X) eq 0Cov(Z,u)=0Cov(Z, u) = 0.
C.  
Cov(Z,Y)=0Cov(Z, Y) = 0Cov(Z,X)=0Cov(Z, X) = 0.
D.  
Cov(Z,u)=0Cov(Z, u) = 0Var(Z)=0Var(Z) = 0.
Câu 34: 0.25 điểm
Nếu sử dụng OLS cho phương trình có tính đồng thời, ước lượng của tham số β^\hat{\beta} sẽ chệch. Chiều của sự chệch (dương hay âm) phụ thuộc vào yếu tố nào?
A.  
Phụ thuộc vào dấu của hiệp phương sai giữa biến nội sinh và sai số ngẫu nhiên Cov(Y,u)Cov(Y, u).
B.  
Luôn luôn chệch dương (ước lượng quá cao).
C.  
Luôn luôn chệch âm (ước lượng quá thấp).
D.  
Phụ thuộc vào kích thước mẫu n.
Câu 35: 0.25 điểm
Xét mô hình 2 phương trình: (1) Y1=β12Y2+γ11X1+u1Y_1 = \beta_{12}Y_2 + \gamma_{11}X_1 + u_1 (2) Y2=β21Y1+γ22X2+γ23X3+u2Y_2 = \beta_{21}Y_1 + \gamma_{22}X_2 + \gamma_{23}X_3 + u_2 Kiểm tra điều kiện định dạng cho phương trình (1)? (Biết YY nội sinh, XX ngoại sinh).
A.  
K=3, k=1, m=2 -> Vô định.
B.  
K=3, k=2, m=2 -> Định dạng đúng.
C.  
K=3, k=1, m=2 -> Định dạng đúng.
D.  
K=2, k=1, m=2 -> Không định dạng được.
Câu 36: 0.25 điểm
Trong ví dụ về mô hình Keynes Ct=β1+β2Yt+utC_t = \beta_1 + \beta_2 Y_t + u_tYt=Ct+ItY_t = C_t + I_t. Biến ItI_t (Đầu tư) được giả định là ngoại sinh. Khi đó, ItI_t đóng vai trò gì trong việc ước lượng hàm tiêu dùng?
A.  
Là biến kiểm soát.
B.  
Là biến giả.
C.  
Có thể dùng làm biến công cụ cho YtY_t.
D.  
Không có vai trò gì.
Câu 37: 0.25 điểm
Nếu tính định thức (determinant) trong điều kiện đủ (Rank condition) bằng 0, kết luận nào sau đây là đúng?
A.  
Phương trình định dạng đúng.
B.  
Phương trình vô định.
C.  
Phương trình không định dạng được (mặc dù có thể thỏa mãn điều kiện cần).
D.  
Cần thêm biến ngoại sinh vào mô hình.
Câu 38: 0.25 điểm
Trong phần mềm EViews, khi khai báo danh sách biến công cụ (Instruments) để ước lượng bằng 2SLS/TSLS, ta BẮT BUỘC phải đưa vào biến nào?
A.  
Biến nội sinh ở vế trái.
B.  
Sai số ước lượng.
C.  
Tất cả các biến ngoại sinh trong hệ thống (bao gồm cả hệ số chặn c).
D.  
Chỉ những biến ngoại sinh không có trong phương trình.
Câu 39: 0.25 điểm
Phương trình QD=α1+α2P+α3Y+u1Q_D = \alpha_1 + \alpha_2 P + \alpha_3 Y + u_1 (với YY là thu nhập ngoại sinh). Nếu ta ước lượng phương trình này bằng OLS và thu được kết quả có ý nghĩa thống kê. Điều này có đảm bảo rằng ta đã ước lượng đúng hàm cầu không?
A.  
Có, nếu R2R^2 cao.
B.  
Có, vì OLS là phương pháp tốt nhất.
C.  
Không, nếu P tương quan với u1u_1 (do tính đồng thời của cung cầu), kết quả OLS bị chệch và không tin cậy.
D.  
Có, nếu hệ số α2\alpha_2 mang dấu âm.
Câu 40: 0.25 điểm
Ưu điểm chính của phương pháp 2SLS so với ILS là gì?
A.  
2SLS cho ước lượng không chệch, ILS thì không.
B.  
2SLS không cần biết biến nào là ngoại sinh.
C.  
2SLS cung cấp trực tiếp sai số chuẩn (standard errors) của các ước lượng và dễ dàng áp dụng cho phương trình vô định mà không cần giải hệ phương trình phức tạp.
D.  
2SLS chỉ dùng cho mẫu nhỏ.