Trắc nghiệm ôn tập kiến thức chương 6 - Kinh tế vi mô UEB

Thực hành trắc nghiệm online với bộ câu hỏi chuyên sâu về Chương 6 Kinh tế vi mô UEB, bao gồm các khái niệm thị trường cạnh tranh không hoàn hảo, độc quyền thuần túy, độc quyền nhóm, cùng công thức MR, MC và chỉ số Lerner. Giúp bạn đánh giá và củng cố kiến thức hiệu quả trước kỳ thi.

Từ khoá: trắc nghiệm kinh tế vi mô chương 6 UEB thị trường không hoàn hảo độc quyền MR MC chỉ số Lerner ôn tập trực tuyến

Số câu hỏi: 120 câuSố mã đề: 3 đềThời gian: 1 giờ

380,868 lượt xem 29,297 lượt làm bài


Bạn chưa làm Đề 1!

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Trong thị trường cạnh tranh không hoàn hảo, doanh nghiệp có khả năng tác động đến giá bằng cách nào?
A.  
Giữ nguyên sản lượng bất kể cầu thị trường.
B.  
Chủ động thay đổi sản lượng cung ứng.
C.  
Chỉ bán cho một nhóm khách hàng duy nhất.
D.  
Luôn đặt giá cao hơn đối thủ.
Câu 2: 0.25 điểm
Một doanh nghiệp độc quyền tự nhiên hình thành khi nào?
A.  
Doanh nghiệp được chính phủ cấp phép độc quyền.
B.  
Doanh nghiệp sở hữu một nguồn lực khan hiếm duy nhất.
C.  
Sản phẩm của doanh nghiệp không có hàng hóa thay thế.
D.  
Chi phí bình quân dài hạn (LAC) liên tục giảm khi sản lượng tăng, cho phép một doanh nghiệp cung ứng cho toàn bộ thị trường với chi phí thấp hơn so với nhiều doanh nghiệp.
Câu 3: 0.25 điểm
Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của thị trường cạnh tranh có tính độc quyền?
A.  
Sản phẩm của các doanh nghiệp giống hệt nhau.
B.  
Nhiều doanh nghiệp cùng hoạt động.
C.  
Tự do gia nhập và rút lui khỏi ngành.
D.  
Mỗi doanh nghiệp sản xuất một sản phẩm khác biệt.
Câu 4: 0.25 điểm
Đối với một doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh không hoàn hảo, mối quan hệ giữa doanh thu biên (MR) và giá (P) là gì?
A.  
MR=PMR = P
B.  
MR>PMR > P
C.  
MR<PMR < P
D.  
MR không có mối quan hệ cố định với P.
Câu 5: 0.25 điểm
Một doanh nghiệp độc quyền có hàm cầu là P=1002QP = 100 - 2Q. Hàm doanh thu biên (MR) của doanh nghiệp này là gì?
A.  
MR=100QMR = 100 - Q
B.  
MR=1004QMR = 100 - 4Q
C.  
MR=2002QMR = 200 - 2Q
D.  
MR=502QMR = 50 - 2Q
Câu 6: 0.25 điểm
Tình huống "Thế tiến thoái lưỡng nan của người tù" trong lý thuyết trò chơi minh họa điều gì về hành vi của các doanh nghiệp độc quyền nhóm?
A.  
Các doanh nghiệp luôn luôn hợp tác để tối đa hóa lợi nhuận chung.
B.  
Các doanh nghiệp luôn cạnh tranh khốc liệt dẫn đến thua lỗ cho tất cả.
C.  
Hợp tác (cấu kết) mang lại kết quả tốt nhất cho cả nhóm, nhưng mỗi doanh nghiệp lại có động cơ để gian lận vì lợi ích riêng, dẫn đến kết cục tồi tệ hơn cho tất cả.
D.  
Quyết định của một doanh nghiệp không ảnh hưởng đến các doanh nghiệp khác.
Câu 7: 0.25 điểm
Chỉ số Lerner (L) được sử dụng để đo lường điều gì?
A.  
Mức độ hài lòng của người tiêu dùng.
B.  
Hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp.
C.  
Quyền lực thị trường của doanh nghiệp.
D.  
Mức độ co giãn của cầu.
Câu 8: 0.25 điểm
Theo mô hình đường cầu gãy khúc (kinked demand curve) trong độc quyền nhóm, nếu một doanh nghiệp tăng giá, các đối thủ sẽ phản ứng như thế nào?
A.  
Giữ nguyên giá.
B.  
Tăng giá theo.
C.  
Giảm giá.
D.  
Rút lui khỏi thị trường.
Câu 9: 0.25 điểm
Doanh nghiệp cạnh tranh có tính độc quyền trong dài hạn sẽ đạt được mức lợi nhuận kinh tế như thế nào?
A.  
Lợi nhuận kinh tế dương.
B.  
Lợi nhuận kinh tế âm (thua lỗ).
C.  
Lợi nhuận kinh tế bằng không.
D.  
Lợi nhuận kinh tế luôn biến động.
Câu 10: 0.25 điểm
Điều kiện để một nhà độc quyền thực hiện thành công chính sách phân biệt giá cấp một (phân biệt giá hoàn hảo) là gì?
A.  
Biết chính xác mức giá tối đa mà mỗi người tiêu dùng sẵn lòng trả.
B.  
Có chi phí sản xuất bằng không.
C.  
Sản phẩm có thể dễ dàng bán lại.
D.  
Tất cả người tiêu dùng có cùng một đường cầu.
Câu 11: 0.25 điểm
Một hãng hàng không bán vé cho khách du lịch với giá thấp hơn và cho khách doanh nhân với giá cao hơn. Đây là một ví dụ về:
A.  
Cạnh tranh hoàn hảo.
B.  
Bán phá giá.
C.  
Phân biệt đối xử về giá.
D.  
Định giá theo chi phí.
Câu 12: 0.25 điểm
Trong dài hạn, điểm cân bằng của doanh nghiệp cạnh tranh có tính độc quyền khác với doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo ở chỗ nào?
A.  
Doanh nghiệp cạnh tranh có tính độc quyền sản xuất tại mức sản lượng có chi phí bình quân (AC) tối thiểu.
B.  
Giá bằng chi phí biên (P=MC).
C.  
Giá cao hơn chi phí biên (P > MC) và sản xuất ở mức thấp hơn quy mô hiệu quả.
D.  
Doanh nghiệp cạnh tranh có tính độc quyền thu được lợi nhuận kinh tế siêu ngạch.
Câu 13: 0.25 điểm
Một cacten (cartel) là một hình thức của:
A.  
Cạnh tranh hoàn hảo.
B.  
Độc quyền thuần túy.
C.  
Cấu kết giữa các doanh nghiệp trong thị trường độc quyền nhóm.
D.  
Cạnh tranh có tính độc quyền.
Câu 14: 0.25 điểm
Một doanh nghiệp độc quyền đang tối đa hóa lợi nhuận. Nếu tại mức sản lượng hiện tại, chi phí biên là 20$ và chỉ số Lerner là 0.6, giá bán của sản phẩm là bao nhiêu?
A.  
33.33$
B.  
50$
C.  
12$
D.  
20$
Câu 15: 0.25 điểm
Nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận chung cho tất cả các doanh nghiệp, bất kể cấu trúc thị trường, là gì?
A.  
Sản xuất tại mức sản lượng có doanh thu biên bằng chi phí biên (MR = MC).
B.  
Sản xuất tại mức sản lượng có giá bằng chi phí biên (P = MC).
C.  
Tối đa hóa tổng doanh thu.
D.  
Tối thiểu hóa tổng chi phí.
Câu 16: 0.25 điểm
Tại sao một nhà độc quyền không có đường cung?
A.  
Vì nhà độc quyền không phải đối mặt với chi phí.
B.  
Vì nhà độc quyền không thể xác định được sản lượng.
C.  
Vì nhà độc quyền là người định giá, không phải người chấp nhận giá. Quyết định về sản lượng và giá cả phụ thuộc vào đường cầu và MR, không có mối quan hệ một-một giữa giá và lượng cung.
D.  
Vì đường cung của nhà độc quyền là một đường thẳng đứng.
Câu 17: 0.25 điểm
Khi một ngành cạnh tranh hoàn hảo bị "cacten hóa" và hoạt động như một nhà độc quyền duy nhất, kết cục thị trường sẽ thay đổi như thế nào (giả định các điều kiện về chi phí và cầu không đổi)?
A.  
Sản lượng tăng và giá giảm.
B.  
Sản lượng không đổi nhưng giá tăng.
C.  
Sản lượng giảm và giá tăng.
D.  
Sản lượng và giá không thay đổi.
Câu 18: 0.25 điểm
Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là rào cản pháp lý ngăn cản sự gia nhập ngành?
A.  
Lợi thế kinh tế theo quy mô lớn.
B.  
Bằng phát minh, sáng chế.
C.  
Việc cấp giấy phép kinh doanh hạn chế.
D.  
Luật bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
Câu 19: 0.25 điểm
Một nhà độc quyền sẽ chỉ sản xuất trong phần co giãn của đường cầu. Tại sao?
A.  
Vì ở phần không co giãn, việc giảm giá sẽ làm giảm tổng doanh thu.
B.  
Vì ở phần không co giãn, MR > 0.
C.  
Vì ở phần co giãn, việc tăng giá sẽ làm tăng tổng doanh thu.
D.  
Vì ở phần co giãn, MR > 0, cho phép điều kiện MR = MC (với MC > 0) được thỏa mãn.
Câu 20: 0.25 điểm
So với thị trường cạnh tranh hoàn hảo, thị trường độc quyền nhóm khi các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau (không cấu kết) thường dẫn đến kết quả là:
A.  
Sản lượng cao hơn và giá thấp hơn thị trường cạnh tranh hoàn hảo.
B.  
Sản lượng cao hơn mức độc quyền nhưng thấp hơn mức cạnh tranh hoàn hảo; giá thấp hơn mức độc quyền nhưng cao hơn mức cạnh tranh hoàn hảo.
C.  
Kết quả giống hệt thị trường độc quyền.
D.  
Kết quả giống hệt thị trường cạnh tranh hoàn hảo.
Câu 21: 0.25 điểm
Hai công ty nước giải khát A và B là các đối thủ duy nhất trên thị trường. Cả hai đang xem xét có nên tung ra một chiến dịch quảng cáo lớn hay không. Nếu chỉ một công ty quảng cáo, họ sẽ chiếm được thị phần lớn và lợi nhuận cao. Nếu cả hai cùng quảng cáo, chi phí tăng nhưng thị phần không đổi, lợi nhuận cả hai đều giảm. Nếu cả hai không quảng cáo, họ chia sẻ thị trường và có lợi nhuận khá. Chiến lược trội (dominant strategy) cho mỗi công ty là gì?
A.  
Quảng cáo, bất kể đối thủ làm gì.
B.  
Không quảng cáo, bất kể đối thủ làm gì.
C.  
Chờ xem đối thủ làm gì rồi mới quyết định.
D.  
Không có chiến lược trội trong trường hợp này.
Câu 22: 0.25 điểm
Trong thị trường cạnh tranh có tính độc quyền, sự khác biệt hóa sản phẩm mang lại cho doanh nghiệp điều gì?
A.  
Khả năng bán bao nhiêu tùy ý ở mức giá thị trường.
B.  
Một mức độ quyền lực thị trường nhất định, thể hiện qua đường cầu dốc xuống.
C.  
Lợi nhuận kinh tế dương trong dài hạn.
D.  
Loại bỏ hoàn toàn các đối thủ cạnh tranh.
Câu 23: 0.25 điểm
Khi chi phí sản xuất của một nhà độc quyền tăng lên (ví dụ do giá đầu vào tăng), nhà độc quyền sẽ phản ứng như thế nào để tối đa hóa lợi nhuận?
A.  
Tăng sản lượng và giảm giá.
B.  
Giữ nguyên sản lượng và tăng giá.
C.  
Cắt giảm sản lượng và tăng giá.
D.  
Giữ nguyên sản lượng và giá.
Câu 24: 0.25 điểm
Điều kiện nào sau đây KHÔNG cần thiết để một nhà độc quyền có thể thực hiện phân biệt giá?
A.  
Doanh nghiệp phải có quyền lực thị trường.
B.  
Hàng hóa khó có thể được mua đi bán lại.
C.  
Chi phí sản xuất cho các nhóm khách hàng phải khác nhau.
D.  
Doanh nghiệp có khả năng xác định và phân chia người tiêu dùng thành các nhóm có độ co giãn của cầu khác nhau.
Câu 25: 0.25 điểm
Một nhà sản xuất phần mềm bán phiên bản "Home" với giá 50$ và phiên bản "Pro" với nhiều tính năng hơn với giá 200$. Đây có phải là một ví dụ của phân biệt giá không?
A.  
Có, vì họ bán cho các nhóm người dùng khác nhau với giá khác nhau.
B.  
Không, vì hai sản phẩm có các tính năng và chi phí sản xuất khác nhau, đây là sự khác biệt hóa sản phẩm.
C.  
Có, vì giá chênh lệch quá lớn.
D.  
Không, vì đây là thị trường cạnh tranh.
Câu 26: 0.25 điểm
Theo mô hình đường cầu gãy khúc, sự gián đoạn của đường doanh thu biên (MR) có ý nghĩa gì?
A.  
Doanh nghiệp không thể tối đa hóa lợi nhuận.
B.  
Giá cả và sản lượng có xu hướng ổn định, không thay đổi ngay cả khi chi phí biên thay đổi trong một khoảng nhất định.
C.  
Doanh nghiệp sẽ liên tục thay đổi giá.
D.  
Lợi nhuận của doanh nghiệp luôn bằng không.
Câu 27: 0.25 điểm
Đặc trưng cơ bản nhất của thị trường độc quyền nhóm là gì?
A.  
Sản phẩm luôn luôn đồng nhất.
B.  
Số lượng người mua hạn chế.
C.  
Sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các doanh nghiệp.
D.  
Không có rào cản gia nhập ngành.
Câu 28: 0.25 điểm
Một doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh có tính độc quyền đối mặt với đường cầu P=50QP = 50 - Q và có tổng chi phí TC=Q2+10Q+50TC = Q^2 + 10Q + 50. Để tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp sẽ sản xuất ở sản lượng nào?
A.  
Q = 5
B.  
Q = 15
C.  
Q = 20
D.  
Q = 10
Câu 29: 0.25 điểm
Nếu số lượng doanh nghiệp trong một ngành độc quyền nhóm tăng lên đáng kể, kết cục của thị trường sẽ có xu hướng tiến gần đến kết cục của thị trường nào?
A.  
Độc quyền thuần túy.
B.  
Cạnh tranh hoàn hảo.
C.  
Cạnh tranh có tính độc quyền.
D.  
Không thay đổi.
Câu 30: 0.25 điểm
Sự tồn tại của "lợi nhuận siêu ngạch" (lợi nhuận kinh tế dương) trong dài hạn là đặc điểm của thị trường nào?
A.  
Cạnh tranh hoàn hảo.
B.  
Độc quyền (do có rào cản gia nhập).
C.  
Cạnh tranh có tính độc quyền.
D.  
Cả cạnh tranh hoàn hảo và cạnh tranh có tính độc quyền.
Câu 31: 0.25 điểm
Tại sao việc hợp tác trong trò chơi "Thế tiến thoái lưỡng nan" lặp đi lặp lại nhiều lần lại có khả năng xảy ra cao hơn so với trò chơi chỉ diễn ra một lần?
A.  
Vì các người chơi trở nên thân thiết hơn.
B.  
Vì các quy tắc của trò chơi thay đổi.
C.  
Vì các người chơi có thể sử dụng các chiến lược "ăn miếng trả miếng" (trừng phạt sự gian lận trong quá khứ) và cân nhắc lợi ích dài hạn của việc hợp tác so với lợi ích ngắn hạn của việc gian lận.
D.  
Vì lợi ích của việc gian lận tăng lên theo thời gian.
Câu 32: 0.25 điểm
Đường cầu của một doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh có tính độc quyền co giãn hơn so với đường cầu của nhà độc quyền thuần túy. Tại sao?
A.  
Vì doanh nghiệp có chi phí sản xuất thấp hơn.
B.  
Vì có sự tồn tại của các sản phẩm thay thế gần gũi từ các đối thủ cạnh tranh.
C.  
Vì doanh nghiệp không quảng cáo sản phẩm.
D.  
Vì chính phủ quy định mức giá.
Câu 33: 0.25 điểm
Một công ty điện lực tính giá khác nhau cho giờ cao điểm và giờ thấp điểm. Đây là một ví dụ về:
A.  
Phân biệt giá theo thời điểm.
B.  
Phân biệt giá theo khối lượng.
C.  
Phân biệt giá theo nhóm khách hàng.
D.  
Đây không phải là phân biệt giá.
Câu 34: 0.25 điểm
Trong trạng thái cân bằng dài hạn của thị trường cạnh tranh có tính độc quyền, doanh nghiệp sản xuất ở mức sản lượng mà tại đó:
A.  
Chi phí bình quân (AC) đang giảm.
B.  
Chi phí bình quân (AC) đang tăng.
C.  
Chi phí bình quân (AC) đạt mức tối thiểu.
D.  
Chi phí biên (MC) đạt mức tối thiểu.
Câu 35: 0.25 điểm
Tình huống một nhóm nhỏ các công ty trong ngành thép (sản phẩm được tiêu chuẩn hóa) cùng hoạt động và mỗi quyết định của công ty này đều ảnh hưởng lớn đến các công ty còn lại. Đây là thị trường gì?
A.  
Cạnh tranh hoàn hảo.
B.  
Độc quyền nhóm.
C.  
Độc quyền thuần túy.
D.  
Cạnh tranh có tính độc quyền.
Câu 36: 0.25 điểm
"Quyền lực thị trường" của một doanh nghiệp cạnh tranh không hoàn hảo thể hiện ở khả năng nào?
A.  
Sản xuất với chi phí thấp nhất có thể.
B.  
Luôn thu được lợi nhuận dương.
C.  
Định giá bán cao hơn chi phí biên mà không mất toàn bộ khách hàng.
D.  
Bán sản phẩm ở mọi quốc gia.
Câu 37: 0.25 điểm
Một quán phở trong một khu phố có rất nhiều quán phở khác. Mỗi quán có một công thức nấu nước dùng và hương vị riêng biệt. Thị trường phở trong khu phố này thuộc loại nào?
A.  
Độc quyền thuần túy.
B.  
Độc quyền nhóm.
C.  
Cạnh tranh hoàn hảo.
D.  
Cạnh tranh có tính độc quyền.
Câu 38: 0.25 điểm
Giả sử một nhà độc quyền có thể phân biệt giá hoàn hảo (cấp 1). So với nhà độc quyền định một giá duy nhất, sản lượng của nhà độc quyền này sẽ:
A.  
Lớn hơn.
B.  
Nhỏ hơn.
C.  
Bằng nhau.
D.  
Không xác định được.
Câu 39: 0.25 điểm
Nếu một doanh nghiệp độc quyền nhóm quyết định giảm giá, theo mô hình đường cầu gãy khúc, các đối thủ cạnh tranh sẽ làm gì?
A.  
Tăng giá để tối đa hóa lợi nhuận.
B.  
Giảm giá theo để không bị mất thị phần.
C.  
Giữ nguyên giá.
D.  
Tăng cường quảng cáo.
Câu 40: 0.25 điểm
So với cân bằng dài hạn của thị trường cạnh tranh hoàn hảo, cân bằng dài hạn của thị trường cạnh tranh có tính độc quyền được xem là kém hiệu quả hơn vì:
A.  
Các doanh nghiệp thu được lợi nhuận quá cao.
B.  
Giá cao hơn chi phí biên (P > MC) và doanh nghiệp không sản xuất tại mức chi phí bình quân tối thiểu (công suất thừa).
C.  
Có quá ít doanh nghiệp trong ngành.
D.  
Chất lượng sản phẩm quá thấp.