Trắc nghiệm ôn tập kiến thức chương 2 - Kinh tế vi mô UEB

Thực hành trắc nghiệm ôn tập Chương 2 “Thị trường: Cầu, Cung và Giá cả” để nắm vững khái niệm thị trường, phân loại thị trường, bản chất và quy luật cầu – cung, cân bằng thị trường, cũng như các yếu tố làm dịch chuyển đường cầu và đường cung. Phù hợp cho sinh viên kinh tế vi mô và người tự học. 

Từ khoá: trắc nghiệm ôn tập chương 2 thị trường cầu cung giá cả cân bằng thị trường dịch chuyển cầu cung kinh tế vi mô

Số câu hỏi: 80 câuSố mã đề: 2 đềThời gian: 1 giờ

380,639 lượt xem 29,279 lượt làm bài


Bạn chưa làm Đề 1!

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Khi giá của một hàng hóa tăng lên, người tiêu dùng có xu hướng tìm kiếm các sản phẩm khác có công dụng tương tự để thay thế. Hiện tượng này được gọi là gì?
A.  
Hiệu ứng thu nhập
B.  
Hiệu ứng Veblen
C.  
Hiệu ứng Giffen
D.  
Hiệu ứng thay thế
Câu 2: 0.25 điểm
Giả sử hàm cầu của sản phẩm A là QD=2P+100Q_D = -2P + 100. Tại mức giá P = 30, nếu giá giảm 1%, lượng cầu sẽ thay đổi như thế nào?
A.  
Tăng 1.5%
B.  
Giảm 1.5%
C.  
Tăng 0.67%
D.  
Giảm 0.67%
Câu 3: 0.25 điểm
Yếu tố nào sau đây KHÔNG làm dịch chuyển đường cung của một hàng hóa?
A.  
Chính sách thuế của chính phủ.
B.  
Giá của chính hàng hóa đó thay đổi.
C.  
Sự cải tiến trong công nghệ sản xuất.
D.  
Giá cả của các yếu tố đầu vào.
Câu 4: 0.25 điểm
Một cơn bão bất ngờ phá hủy phần lớn diện tích trồng cà phê ở Tây Nguyên. Điều này sẽ ảnh hưởng đến thị trường cà phê như thế nào, giả sử các yếu tố khác không đổi?
A.  
Cung giảm, làm giá và sản lượng cân bằng đều giảm.
B.  
Cung tăng, làm giá giảm và sản lượng cân bằng tăng.
C.  
Cung giảm, làm giá tăng và sản lượng cân bằng giảm.
D.  
Cầu giảm, làm giá và sản lượng cân bằng đều giảm.
Câu 5: 0.25 điểm
Nếu độ co giãn của cầu theo giá của vé xem phim là -0.8, một rạp chiếu phim muốn tăng doanh thu thì nên làm gì?
A.  
Giảm giá vé.
B.  
Giữ nguyên giá vé.
C.  
Tăng giá vé.
D.  
Tăng số lượng phim chiếu.
Câu 6: 0.25 điểm
Chính phủ áp đặt giá trần cho mặt hàng sữa bột trẻ em thấp hơn giá cân bằng thị trường. Hậu quả có thể xảy ra là gì?
A.  
Thị trường ngầm sẽ không xuất hiện.
B.  
Dư cung hàng hóa.
C.  
Các nhà sản xuất sẽ tăng sản lượng.
D.  
Thiếu hụt hàng hóa (dư cầu).
Câu 7: 0.25 điểm
Khi thu nhập của người tiêu dùng tăng lên, họ có xu hướng mua ít mì ăn liền hơn. Trong trường hợp này, mì ăn liền được xem là loại hàng hóa gì?
A.  
Hàng hóa Giffen
B.  
Hàng hóa xa xỉ
C.  
Hàng hóa thông thường
D.  
Hàng hóa thứ cấp
Câu 8: 0.25 điểm
Quy luật cung phát biểu rằng, nếu các yếu tố khác không đổi, khi giá của một hàng hóa tăng lên thì:
A.  
Lượng cung về hàng hóa đó sẽ giảm.
B.  
Lượng cung về hàng hóa đó sẽ tăng.
C.  
Cung về hàng hóa đó sẽ dịch chuyển sang trái.
D.  
Cầu về hàng hóa đó sẽ giảm.
Câu 9: 0.25 điểm
Độ co giãn của cầu theo thu nhập của một mặt hàng là eI=1.8e_I = 1.8. Đây là loại hàng hóa gì?
A.  
Hàng hóa thiết yếu.
B.  
Hàng hóa xa xỉ.
C.  
Hàng hóa thứ cấp.
D.  
Hàng hóa bổ sung.
Câu 10: 0.25 điểm
Điều gì xảy ra với giá và sản lượng cân bằng của xe máy nếu giá xăng (hàng hóa bổ sung) tăng mạnh?
A.  
Giá và sản lượng cân bằng đều tăng.
B.  
Giá cân bằng tăng, sản lượng cân bằng giảm.
C.  
Giá và sản lượng cân bằng đều giảm.
D.  
Giá cân bằng giảm, sản lượng cân bằng tăng.
Câu 11: 0.25 điểm
Khi chính phủ đánh thuế trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, gánh nặng thuế sẽ được phân chia như thế nào giữa người mua và người bán?
A.  
Phụ thuộc vào độ co giãn tương đối của cầu và cung.
B.  
Chỉ người bán chịu.
C.  
Chia đều cho cả hai.
D.  
Chỉ người mua chịu.
Câu 12: 0.25 điểm
Đường cung của một mặt hàng nông sản trong ngắn hạn thường có độ co giãn:
A.  
Co giãn hoàn toàn.
B.  
Co giãn nhiều.
C.  
Ít co giãn.
D.  
Bằng không.
Câu 13: 0.25 điểm
"Trạng thái cân bằng thị trường" được định nghĩa là trạng thái mà tại đó:
A.  
Lượng cầu bằng lượng cung.
B.  
Giá cả ở mức thấp nhất có thể.
C.  
Không có sự can thiệp của chính phủ.
D.  
Mọi người tiêu dùng đều hài lòng.
Câu 14: 0.25 điểm
Giả sử hàm cung và cầu của thị trường sản phẩm X lần lượt là QS=2P20Q_S = 2P - 20QD=P+70Q_D = -P + 70. Giá và sản lượng cân bằng là bao nhiêu?
A.  
P = 20, Q = 20
B.  
P = 30, Q = 40
C.  
P = 25, Q = 30
D.  
P = 40, Q = 30
Câu 15: 0.25 điểm
Yếu tố nào sau đây được giả định là không đổi khi xây dựng một đường cầu cho mặt hàng thịt bò?
A.  
Giá thịt lợn (hàng hóa thay thế).
B.  
Giá thịt bò.
C.  
Lượng cầu thịt bò.
D.  
Lượng cung thịt bò.
Câu 16: 0.25 điểm
Độ co giãn của cầu theo giá chéo giữa hai sản phẩm A và B là eAB=1.2e_{AB} = -1.2. A và B là hai loại hàng hóa gì?
A.  
Hàng hóa thay thế.
B.  
Hàng hóa bổ sung.
C.  
Hàng hóa độc lập.
D.  
Hàng hóa thứ cấp.
Câu 17: 0.25 điểm
Chính phủ trợ cấp cho các nhà sản xuất phân bón. Điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến thị trường phân bón?
A.  
Cung giảm, giá tăng.
B.  
Cung tăng, giá giảm và sản lượng tăng.
C.  
Cầu tăng, giá tăng.
D.  
Cung tăng, giá tăng và sản lượng tăng.
Câu 18: 0.25 điểm
Tại sao đường cầu của một hàng hóa thông thường lại dốc xuống?
A.  
Do tác động của hiệu ứng thay thế và hiệu ứng thu nhập.
B.  
Do quy luật lợi ích cận biên giảm dần.
C.  
Do các nhà sản xuất muốn bán nhiều hơn ở giá cao hơn.
D.  
Do sở thích của người tiêu dùng thay đổi.
Câu 19: 0.25 điểm
Trong trường hợp nào đường cung sẽ là một đường thẳng đứng?
A.  
Khi cung hoàn toàn không co giãn.
B.  
Khi cung co giãn đơn vị.
C.  
Khi cung co giãn hoàn toàn.
D.  
Khi cung ít co giãn.
Câu 20: 0.25 điểm
Nếu giá cân bằng của một sản phẩm là 50.000đ, việc chính phủ đặt giá sàn là 40.000đ sẽ gây ra hiện tượng gì?
A.  
Dư cung.
B.  
Dư cầu.
C.  
Không ảnh hưởng đến thị trường.
D.  
Thị trường đạt cân bằng mới tại giá 40.000đ.
Câu 21: 0.25 điểm
"Sự thay đổi trong lượng cầu" (di chuyển dọc đường cầu) và "sự thay đổi trong cầu" (dịch chuyển đường cầu) khác nhau ở điểm nào?
A.  
"Sự thay đổi trong cầu" là do giá của chính hàng hóa đó thay đổi.
B.  
"Sự thay đổi trong lượng cầu" do các yếu tố khác ngoài giá (thu nhập, sở thích...) thay đổi.
C.  
"Sự thay đổi trong lượng cầu" là sự di chuyển từ điểm này đến điểm khác trên cùng một đường cầu, gây ra bởi sự thay đổi giá của chính hàng hóa đó.
D.  
Hai khái niệm này là giống nhau.
Câu 22: 0.25 điểm
Khi cầu về một sản phẩm tăng và cung về sản phẩm đó cũng tăng, điều gì chắc chắn sẽ xảy ra với sản lượng cân bằng?
A.  
Giá cân bằng sẽ tăng.
B.  
Sản lượng cân bằng sẽ giảm.
C.  
Sản lượng cân bằng sẽ tăng.
D.  
Giá cân bằng sẽ giảm.
Câu 23: 0.25 điểm
Một công ty nhận thấy rằng khi giảm giá sản phẩm từ 12$ xuống 10$, lượng bán tăng từ 200 lên 250 sản phẩm. Độ co giãn của cầu trong khoảng giá này là bao nhiêu?
A.  
-1.22
B.  
-1
C.  
-0.82
D.  
-1.5
Câu 24: 0.25 điểm
Yếu tố thời gian ảnh hưởng đến độ co giãn của cung như thế nào?
A.  
Trong dài hạn, cung thường co giãn hơn so với trong ngắn hạn.
B.  
Thời gian không ảnh hưởng đến độ co giãn của cung.
C.  
Trong ngắn hạn, cung luôn co giãn hoàn toàn.
D.  
Trong dài hạn, cung thường kém co giãn hơn so với trong ngắn hạn.
Câu 25: 0.25 điểm
Giả sử giá vé xe buýt (hàng hóa thay thế cho xe máy) giảm mạnh. Điều này sẽ tác động như thế nào đến đường cầu xe máy?
A.  
Dịch chuyển sang phải.
B.  
Không thay đổi.
C.  
Dịch chuyển sang trái.
D.  
Di chuyển dọc xuống dưới.
Câu 26: 0.25 điểm
Trên thị trường cạnh tranh, giá cả được quyết định bởi:
A.  
Chỉ người mua.
B.  
Sự tương tác giữa cung và cầu.
C.  
Chỉ người bán.
D.  
Sự can thiệp của chính phủ.
Câu 27: 0.25 điểm
Nếu độ co giãn của cung theo giá là 0, điều này có nghĩa là:
A.  
Lượng cung không đổi khi giá thay đổi.
B.  
Cung co giãn hoàn toàn.
C.  
Chỉ một sự thay đổi nhỏ về giá cũng làm lượng cung thay đổi vô hạn.
D.  
Lượng cung thay đổi theo tỷ lệ tương đương với giá.
Câu 28: 0.25 điểm
Một phát minh công nghệ mới giúp giảm đáng kể chi phí sản xuất điện thoại thông minh. Điều này sẽ gây ra:
A.  
Sự dịch chuyển đường cầu sang phải.
B.  
Sự dịch chuyển đường cung sang trái.
C.  
Sự di chuyển dọc theo đường cung lên trên.
D.  
Sự dịch chuyển đường cung sang phải.
Câu 29: 0.25 điểm
"Dư thừa hàng hóa" hay "dư cung" xảy ra khi:
A.  
Mức giá hiện hành cao hơn mức giá cân bằng.
B.  
Mức giá hiện hành thấp hơn mức giá cân bằng.
C.  
Lượng cầu lớn hơn lượng cung.
D.  
Thị trường đang ở trạng thái cân bằng.
Câu 30: 0.25 điểm
Đối với một hàng hóa thiết yếu như thuốc chữa bệnh, cầu thường có đặc điểm:
A.  
Co giãn hoàn toàn.
B.  
Co giãn nhiều theo giá.
C.  
Kém co giãn theo giá.
D.  
Co giãn đơn vị.
Câu 31: 0.25 điểm
Hàm cầu của một sản phẩm là P=0.5QD+60P = -0.5Q_D + 60. Độ dốc của đường cầu này là bao nhiêu?
A.  
60
B.  
-0.5
C.  
-2
D.  
0.5
Câu 32: 0.25 điểm
Khi người tiêu dùng kỳ vọng giá vàng sẽ tăng mạnh trong tương lai, cầu về vàng ở hiện tại sẽ:
A.  
Giảm.
B.  
Không thay đổi cho đến khi giá thực sự tăng.
C.  
Tăng.
D.  
Di chuyển dọc theo đường cầu.
Câu 33: 0.25 điểm
Chính phủ quy định mức lương tối thiểu cao hơn mức lương cân bằng trên thị trường lao động. Điều này có thể dẫn đến hậu quả nào?
A.  
Thất nghiệp tăng lên.
B.  
Tất cả người lao động đều được hưởng lợi.
C.  
Thiếu hụt lao động.
D.  
Lương trung bình trên thị trường giảm.
Câu 34: 0.25 điểm
Khi cầu về một sản phẩm giảm và cung về sản phẩm đó không đổi, điều gì sẽ xảy ra với giá và sản lượng cân bằng?
A.  
Giá tăng, sản lượng giảm.
B.  
Giá giảm, sản lượng tăng.
C.  
Giá giảm, sản lượng giảm.
D.  
Giá tăng, sản lượng tăng.
Câu 35: 0.25 điểm
Nếu chính phủ đánh thuế 5.000đ trên mỗi gói thuốc lá, và kết quả là giá thuốc lá tăng 3.000đ. Ai là người chịu phần lớn gánh nặng thuế?
A.  
Người bán chịu 5.000đ.
B.  
Người mua chịu 3.000đ và người bán chịu 2.000đ.
C.  
Người mua chịu 5.000đ.
D.  
Người bán chịu 3.000đ và người mua chịu 2.000đ.
Câu 36: 0.25 điểm
Trong trường hợp nào, người tiêu dùng sẽ chịu toàn bộ gánh nặng của một khoản thuế trên sản phẩm?
A.  
Khi cầu co giãn hoàn toàn.
B.  
Khi cung co giãn hoàn toàn.
C.  
Khi cầu hoàn toàn không co giãn.
D.  
Khi cung hoàn toàn không co giãn.
Câu 37: 0.25 điểm
Điều gì phân biệt thị trường với một cái chợ theo nghĩa rộng?
A.  
Thị trường chỉ diễn ra trên Internet.
B.  
Thị trường là tập hợp các thỏa thuận trao đổi không nhất thiết phải gắn với một địa điểm địa lý cụ thể.
C.  
Chợ là nơi có nhiều người bán hơn thị trường.
D.  
Chợ không có sự mặc cả giá.
Câu 38: 0.25 điểm
Thị trường các yếu tố sản xuất (thị trường đầu vào) bao gồm:
A.  
Thị trường gạo, thị trường quần áo.
B.  
Thị trường lao động, thị trường vốn, thị trường đất đai.
C.  
Thị trường chứng khoán, thị trường ngoại hối.
D.  
Thị trường giáo dục, thị trường y tế.
Câu 39: 0.25 điểm
Giả sử độ co giãn của cầu theo giá là -2.5. Nếu nhà sản xuất muốn tăng lượng bán lên 10%, họ phải thay đổi giá như thế nào?
A.  
Tăng giá 4%.
B.  
Giảm giá 4%.
C.  
Tăng giá 25%.
D.  
Giảm giá 25%.
Câu 40: 0.25 điểm
Khi cầu về sản phẩm tăng và cung giảm, điều gì chắc chắn sẽ xảy ra với giá cân bằng?
A.  
Giá cân bằng sẽ không đổi.
B.  
Không thể xác định.
C.  
Giá cân bằng sẽ giảm.
D.  
Giá cân bằng sẽ tăng.