Trắc nghiệm ôn tập kiến thức chương 2 - Kinh tế đầu tư NEU
Thử sức với 40 câu hỏi trắc nghiệm nâng cao chương 2 Kinh tế Đầu tư NEU. Bộ đề bao gồm nhiều dạng bài tập tính toán (ICOR, số nhân, Harrod-Domar), câu hỏi tình huống giả định và lý thuyết sâu. Mỗi câu hỏi đều có giải thích đáp án chi tiết giúp bạn tự kiểm tra và củng cố kiến thức hiệu quả cho kỳ thi.
Từ khoá: trắc nghiệm kinh tế đầu tư câu hỏi ôn tập kinh tế đầu tư bài tập kinh tế đầu tư có lời giải kinh tế đầu tư neu trắc nghiệm chương 2 kinh tế đầu tư câu hỏi ICOR bài tập số nhân đầu tư đề thi kinh tế đầu tư ôn thi kinh tế đầu tư câu hỏi tình huống kinh tế đầu tư kinh tế đầu tư đại học kinh tế quốc dân trắc nghiệm harrod-domar câu hỏi lý thuyết gia tốc
Thời gian: 1 giờ
380,353 lượt xem 29,257 lượt làm bài
Bạn chưa làm Đề 1!
Xem trước nội dung
Câu 1: ? điểm
Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất "độ trễ thời gian" trong đầu tư phát triển?
A.
Vốn đầu tư thường rất lớn và cần được huy động từ nhiều nguồn khác nhau.
B.
Một dự án thủy điện mất 10 năm để xây dựng và bắt đầu tạo ra điện trong những năm tiếp theo.
C.
Việc xây dựng một nhà máy xi măng phải tuân thủ các quy định về môi trường của địa phương.
D.
Một dự án phần mềm có thể gặp rủi ro về thay đổi công nghệ nhanh chóng.
Câu 2: ? điểm
Theo lý thuyết gia tốc đầu tư, yếu tố nào là động lực chính thúc đẩy sự gia tăng của đầu tư ròng?
A.
Lợi nhuận kỳ vọng của doanh nghiệp.
B.
Sự gia tăng của sản lượng đầu ra.
C.
Mức lãi suất cho vay trên thị trường.
D.
Nguồn vốn nội bộ của doanh nghiệp.
Câu 3: ? điểm
Trong một nền kinh tế, giả sử tỷ lệ tiết kiệm (s) là 30% và hệ số ICOR là 5. Theo mô hình Harrod-Domar, tốc độ tăng trưởng kinh tế (g) dự kiến là bao nhiêu?
A.
15%
B.
1.67%
C.
6%
D.
25%
Câu 4: ? điểm
Hoạt động nào sau đây thuộc về "đầu tư phát triển tài sản vô hình"?
A.
Xây dựng thêm một nhà xưởng mới.
B.
Mua thêm một lô nguyên vật liệu cho sản xuất.
C.
Mở một chiến dịch quảng cáo lớn để xây dựng thương hiệu.
D.
Nhập khẩu một dây chuyền máy móc hiện đại.
Câu 5: ? điểm
Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một trong những đặc điểm cơ bản của vốn đầu tư phát triển?
A.
Vốn phải gắn với một chủ sở hữu nhất định.
B.
Vốn luôn được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ và không thay đổi hình thái.
C.
Vốn cần được tích tụ, tập trung đến một mức nhất định để phát huy tác dụng.
D.
Vốn phải có khả năng vận động và sinh lời.
Câu 6: ? điểm
Khi đầu tư gia tăng, nó tác động trực tiếp đến tổng cầu của nền kinh tế trong ngắn hạn như thế nào?
A.
Làm giảm tổng cầu do tăng tiết kiệm.
B.
Làm dịch chuyển đường tổng cầu sang trái.
C.
Làm dịch chuyển đường tổng cung sang phải.
D.
Làm dịch chuyển đường tổng cầu sang phải.
Câu 7: ? điểm
Theo lý thuyết quỹ nội bộ của đầu tư, một doanh nghiệp sẽ ưu tiên sử dụng nguồn vốn nào sau đây để tài trợ cho một dự án mới?
A.
Phát hành thêm cổ phiếu để huy động vốn từ công chúng.
B.
Vay vốn từ các ngân hàng thương mại với lãi suất thị trường.
C.
Lợi nhuận giữ lại và tiền trích khấu hao tài sản cố định.
D.
Phát hành trái phiếu doanh nghiệp.
Câu 8: ? điểm
Một nền kinh tế có khuynh hướng tiêu dùng biên (MPC) là 0.8. Nếu chính phủ tăng chi tiêu đầu tư thêm 100 tỷ đồng, sản lượng của nền kinh tế sẽ gia tăng tối đa bao nhiêu?
A.
80 tỷ đồng
B.
125 tỷ đồng
C.
400 tỷ đồng
D.
500 tỷ đồng
Câu 9: ? điểm
Sự khác biệt cơ bản nhất giữa "đầu tư phát triển" và "đầu tư tài chính" là gì?
A.
Đầu tư phát triển luôn có rủi ro cao hơn đầu tư tài chính.
B.
Đầu tư phát triển không trực tiếp làm tăng tài sản thực cho nền kinh tế, trong khi đầu tư tài chính thì có.
C.
Đầu tư phát triển trực tiếp làm tăng tài sản vật chất hoặc trí tuệ cho nền kinh tế, trong khi đầu tư tài chính chủ yếu là sự dịch chuyển quyền sở hữu hoặc sử dụng vốn.
D.
Đầu tư phát triển chỉ do nhà nước thực hiện, còn đầu tư tài chính do tư nhân thực hiện.
Câu 10: ? điểm
Việc phân loại dự án đầu tư thành dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, B, C dựa trên tiêu thức nào?
A.
Nguồn vốn sử dụng cho dự án.
B.
Lĩnh vực hoạt động của dự án.
C.
Thời gian thực hiện dự án.
D.
Phân cấp quản lý dựa trên tính chất và quy mô.
Câu 11: ? điểm
Hệ số ICOR của một quốc gia có xu hướng tăng lên. Điều này có thể được giải thích là do:
A.
Nền kinh tế sử dụng vốn ngày càng hiệu quả hơn.
B.
Nền kinh tế đang chuyển dịch sang các ngành thâm dụng lao động, công nghệ giản đơn.
C.
Nền kinh tế đang trong giai đoạn đầu tư nhiều vào cơ sở hạ tầng và các ngành công nghiệp nặng.
D.
Tốc độ tăng trưởng GDP tăng nhanh hơn tốc độ tăng vốn đầu tư.
Câu 12: ? điểm
Theo lý thuyết tân cổ điển về tăng trưởng, trong trạng thái "thời đại hoàng kim" (tăng trưởng cân bằng), tốc độ tăng trưởng thu nhập bình quân đầu người dài hạn phụ thuộc vào yếu tố nào?
A.
Tỷ lệ tiết kiệm của nền kinh tế.
B.
Tỷ lệ tăng trưởng dân số.
C.
Tiến bộ công nghệ.
D.
Tỷ lệ đầu tư trong GDP.
Câu 13: ? điểm
Một công ty sản xuất quyết định chi một khoản tiền lớn để đào tạo lại toàn bộ đội ngũ kỹ sư vận hành theo công nghệ mới. Hoạt động này được phân loại là gì?
A.
Đầu tư Xây dựng cơ bản.
B.
Đầu tư phát triển nguồn nhân lực.
C.
Đầu tư bổ sung hàng tồn trữ.
D.
Đầu tư vận hành.
Câu 14: ? điểm
Trong dài hạn, tác động của đầu tư phát triển đến tổng cung của nền kinh tế là gì?
A.
Làm giảm tổng cung do cạn kiệt nguồn lực.
B.
Không ảnh hưởng đến tổng cung.
C.
Làm dịch chuyển đường tổng cung sang phải, tăng sản lượng tiềm năng.
D.
Làm dịch chuyển đường tổng cung sang trái do chi phí sản xuất tăng.
Câu 15: ? điểm
Giả sử để sản xuất 1 sản phẩm cần 4 đơn vị vốn. Nếu sản lượng năm nay dự kiến tăng thêm 500 sản phẩm so với năm ngoái, theo lý thuyết gia tốc đầu tư đơn giản, mức đầu tư ròng cần thiết là bao nhiêu đơn vị?
A.
125
B.
500
C.
400
D.
2000
Câu 16: ? điểm
"Đầu tư cơ bản" khác với "Đầu tư vận hành" ở điểm nào?
A.
Đầu tư cơ bản nhằm tạo ra tài sản lưu động, còn đầu tư vận hành nhằm tạo ra tài sản cố định.
B.
Đầu tư cơ bản có thời gian thu hồi vốn nhanh hơn đầu tư vận hành.
C.
Đầu tư cơ bản nhằm tái sản xuất tài sản cố định, còn đầu tư vận hành nhằm tạo ra tài sản lưu động để duy trì hoạt động.
D.
Đầu tư cơ bản luôn do nhà nước thực hiện, còn đầu tư vận hành do doanh nghiệp thực hiện.
Câu 17: ? điểm
Việc một quốc gia tập trung vốn đầu tư vào các vùng kinh tế trọng điểm để tạo sức lan tỏa, thúc đẩy các vùng khác cùng phát triển thể hiện tác động của đầu tư đến yếu tố nào?
A.
Chuyển dịch cơ cấu lao động.
B.
Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ.
C.
Tăng năng suất nhân tố tổng hợp (TFP).
D.
Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế.
Câu 18: ? điểm
Một trong những nhược điểm của việc sử dụng hệ số ICOR để đánh giá hiệu quả đầu tư là gì?
A.
Nó không tính đến quy mô vốn đầu tư đã bỏ ra.
B.
Nó bỏ qua ảnh hưởng của các yếu tố sản xuất khác như lao động, công nghệ và các yếu tố ngoại ứng.
C.
Nó chỉ áp dụng được cho các nền kinh tế phát triển, không áp dụng cho các nước đang phát triển.
D.
Nó quá phức tạp để tính toán và thu thập số liệu.
Câu 19: ? điểm
Khi phân loại đầu tư theo "quan hệ quản lý của chủ đầu tư", hình thức nào có đặc điểm người bỏ vốn không trực tiếp tham gia điều hành, quản lý quá trình đầu tư?
A.
Đầu tư trực tiếp.
B.
Đầu tư Xây dựng cơ bản.
C.
Đầu tư theo chiều sâu.
D.
Đầu tư gián tiếp.
Câu 20: ? điểm
Giả sử tổng cầu ban đầu của nền kinh tế là . Nếu có một khoản đầu tư mới làm tăng cầu thêm 20 đơn vị ở mọi mức giá, phương trình đường cầu mới sẽ là gì?
A.
B.
C.
D.
Câu 21: ? điểm
Lý do chính khiến hoạt động đầu tư phát triển có độ rủi ro cao là gì?
A.
Lợi nhuận thu được thường không ổn định.
B.
Sự kết hợp của quy mô vốn lớn, thời gian đầu tư và thời gian vận hành kéo dài.
C.
Sự cạnh tranh gay gắt từ các đối thủ trên thị trường.
D.
Sự thiếu minh bạch trong các quy định pháp luật của nhà nước.
Câu 22: ? điểm
Một doanh nghiệp quyết định chi tiền mua lại toàn bộ cổ phần của một công ty khác đang niêm yết trên sàn chứng khoán. Xét trên phạm vi toàn nền kinh tế, hoạt động này được xem là gì?
A.
Đầu tư phát triển làm gia tăng tài sản thực của nền kinh tế.
B.
Đầu tư trực tiếp nước ngoài.
C.
Một hình thức đầu tư dịch chuyển, chỉ làm thay đổi quyền sở hữu.
D.
Đầu tư xây dựng cơ bản.
Câu 23: ? điểm
Theo mô hình Harrod-Domar, để đạt được một tốc độ tăng trưởng kinh tế mục tiêu trong khi hệ số ICOR không đổi, quốc gia cần phải làm gì?
A.
Tăng thuế để có thêm nguồn thu cho chính phủ.
B.
Giảm lãi suất để khuyến khích tiêu dùng.
C.
Duy trì một tỷ lệ tiết kiệm (và đầu tư) tương ứng trong GDP.
D.
Tăng cường nhập khẩu hàng hóa công nghệ cao.
Câu 24: ? điểm
"Đầu tư theo chiều sâu" thường gắn liền với hoạt động nào sau đây?
A.
Mở rộng quy mô nhà xưởng trên diện tích đất hiện có.
B.
Xây dựng một nhà máy hoàn toàn mới ở một địa điểm khác.
C.
Tăng số lượng công nhân sản xuất.
D.
Đổi mới, cải tiến máy móc, thiết bị và công nghệ hiện có để tăng năng suất.
Câu 25: ? điểm
Một quốc gia quyết định đầu tư xây dựng một tuyến đường cao tốc Bắc-Nam. Đây là loại hình đầu tư phát triển vào lĩnh vực nào?
A.
Đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh.
B.
Đầu tư phát triển khoa học kỹ thuật.
C.
Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng.
D.
Đầu tư thương mại.
Câu 26: ? điểm
Nếu một nền kinh tế có khuynh hướng tiết kiệm biên (MPS) là 0.4, số nhân đầu tư (k) sẽ là bao nhiêu?
A.
0.6
B.
4.0
C.
1.67
D.
2.5
Câu 27: ? điểm
Tại sao việc xác định rõ "chủ đầu tư" lại có ý nghĩa quan trọng trong quản lý hoạt động đầu tư?
A.
Vì nó là cơ sở để tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
B.
Vì nó giúp xác định người ra quyết định, người chịu trách nhiệm toàn diện về quá trình và kết quả đầu tư, từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
C.
Vì nó quyết định dự án sẽ sử dụng nguồn vốn trong nước hay nước ngoài.
D.
Vì nó là yếu tố duy nhất quyết định sự thành bại của dự án.
Câu 28: ? điểm
Tác động của đầu tư đến khoa học công nghệ được thể hiện qua việc nào sau đây?
A.
Đầu tư làm tăng số lượng lao động trong nền kinh tế.
B.
Đầu tư là nguồn vốn để thực hiện các hoạt động nghiên cứu, triển khai, ứng dụng hoặc mua sắm công nghệ mới.
C.
Đầu tư làm tăng tổng cầu của nền kinh tế trong ngắn hạn.
D.
Đầu tư giúp cân bằng cán cân thương mại.
Câu 29: ? điểm
Một dự án có tổng vốn đầu tư là 10,000 tỷ đồng. Trong đó, chi phí xây dựng nhà xưởng, mua sắm máy móc là 8,000 tỷ đồng; chi phí cho nguyên vật liệu ban đầu để sản xuất là 2,000 tỷ đồng. "Đầu tư cơ bản" của dự án này là bao nhiêu?
A.
2,000 tỷ đồng
B.
10,000 tỷ đồng
C.
Không xác định được.
D.
8,000 tỷ đồng
Câu 30: ? điểm
Đâu là một trong những ưu điểm của việc sử dụng lý thuyết gia tốc đầu tư trong lập kế hoạch?
A.
Lý thuyết này giải thích được sự biến động của đầu tư trong ngắn hạn một cách hoàn hảo.
B.
Nếu hệ số gia tốc không đổi, nó cho phép dự báo khá chính xác nhu cầu vốn đầu tư khi biết được mục tiêu tăng trưởng sản lượng.
C.
Nó giúp xác định chính xác thời điểm nên đầu tư.
D.
Nó luôn đúng trong thực tế vì quan hệ giữa sản lượng và vốn là cố định.
Câu 31: ? điểm
Phân tích đóng góp của các nhân tố vào tăng trưởng kinh tế thường sử dụng công thức . Yếu tố TFP (Năng suất nhân tố tổng hợp) phản ánh điều gì?
A.
Chỉ phản ánh sự đóng góp của vốn đầu tư.
B.
Chỉ phản ánh sự đóng góp của lao động.
C.
Phần tăng trưởng không giải thích được bởi sự gia tăng của vốn và lao động, thường được cho là do tiến bộ công nghệ, đổi mới quản lý, cải thiện kỹ năng.
D.
Tổng của đóng góp từ vốn và lao động.
Câu 32: ? điểm
Việc lựa chọn địa điểm đầu tư hợp lý là để thích ứng với đặc điểm nào của đầu tư phát triển?
A.
Thời kỳ đầu tư kéo dài.
B.
Quy mô vốn đầu tư lớn.
C.
Các thành quả đầu tư thường cố định tại nơi nó được tạo dựng nên.
D.
Độ rủi ro cao.
Câu 33: ? điểm
Theo lý thuyết số nhân, nếu khuynh hướng tiêu dùng biên (MPC) trong dân chúng tăng lên, tác động của một sự gia tăng đầu tư đến sản lượng sẽ như thế nào?
A.
Không thay đổi.
B.
Yếu đi.
C.
Mạnh mẽ hơn.
D.
Không thể xác định.
Câu 34: ? điểm
"Đầu tư thương mại" thường có đặc điểm gì so với "Đầu tư sản xuất"?
A.
Thời gian thực hiện đầu tư và thu hồi vốn ngắn hơn, độ rủi ro thường thấp hơn.
B.
Quy mô vốn lớn hơn và công nghệ phức tạp hơn.
C.
Luôn mang lại lợi nhuận cao hơn.
D.
Thời gian thu hồi vốn dài hơn, độ mạo hiểm cao hơn.
Câu 35: ? điểm
Nguồn vốn nào sau đây được xem là nguồn vốn trong nước giữ vai trò quyết định đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia?
A.
Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA).
B.
Tích lũy từ nội bộ nền kinh tế (từ ngân sách, doanh nghiệp, dân cư).
C.
Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
D.
Nguồn vốn vay thương mại từ các tổ chức quốc tế.
Câu 36: ? điểm
Một quốc gia có hệ số ICOR là 4 và muốn đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế 7%/năm. Theo mô hình Harrod-Domar, quốc gia này cần duy trì tỷ lệ đầu tư so với GDP là bao nhiêu?
A.
28%
B.
1.75%
C.
11%
D.
32%
Câu 37: ? điểm
Biện pháp nào sau đây thuộc về bước "nhận diện rủi ro" trong quản lý rủi ro đầu tư?
A.
Mua bảo hiểm cho dự án.
B.
Lập quỹ dự phòng tài chính.
C.
Phân tích các yếu tố có thể gây tổn thất cho dự án như biến động giá cả, thay đổi chính sách, thiên tai.
D.
Đa dạng hóa danh mục đầu tư.
Câu 38: ? điểm
Nội dung nào sau đây KHÔNG thuộc về vốn đầu tư phát triển trên phạm vi nền kinh tế?
A.
Vốn chi cho việc thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia về y tế, giáo dục.
B.
Vốn lưu động bổ sung để mua sắm nguyên vật liệu trong kỳ.
C.
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản để tạo mới tài sản cố định.
D.
Các khoản chi tiêu dùng thường xuyên của các hộ gia đình.
Câu 39: ? điểm
Sự khác biệt trong quan điểm khuyến khích đầu tư giữa lý thuyết gia tốc và lý thuyết quỹ nội bộ là gì?
A.
Cả hai lý thuyết đều cho rằng giảm thuế lợi tức doanh nghiệp là biện pháp hiệu quả nhất.
B.
Lý thuyết gia tốc ủng hộ chính sách tài khóa mở rộng để tăng cầu, trong khi lý thuyết quỹ nội bộ cho rằng giảm thuế lợi tức doanh nghiệp sẽ hiệu quả hơn.
C.
Lý thuyết gia tốc cho rằng chính sách tiền tệ mở rộng (giảm lãi suất) là hiệu quả, còn lý thuyết quỹ nội bộ ủng hộ chính sách tài khóa.
D.
Cả hai lý thuyết đều không tin vào hiệu quả của các chính sách can thiệp từ chính phủ.
Câu 40: ? điểm
Hoạt động "đầu tư bổ sung hàng tồn trữ" trong doanh nghiệp sản xuất bao gồm việc chi tiền để làm gì?
A.
Mua một bằng sáng chế công nghệ mới.
B.
Trả lương cho bộ phận quản lý.
C.
Mua thêm nguyên nhiên vật liệu, bán thành phẩm để dự trữ cho quá trình sản xuất.