Trắc nghiệm ôn tập kiến thức chương 10 - Kinh tế vi mô UEB
Thử sức với bộ đề trắc nghiệm online Chương 10 Kinh tế vi mô UEB, đánh giá và củng cố kiến thức về hiệu quả Pareto, cân bằng cạnh tranh hoàn hảo, độc quyền, ngoại ứng, hàng hóa công cộng, bất cân xứng thông tin, phân phối thu nhập và vai trò điều tiết của Nhà nước.
Từ khoá: trắc nghiệm Kinh tế vi mô UEB chương 10 hiệu quả Pareto cạnh tranh hoàn hảo độc quyền ngoại ứng hàng hóa công cộng thông tin không hoàn hảo phân phối thu nhập chính sách Nhà nước
Câu 1: Trong một thị trường, sự phân bổ nguồn lực được coi là đạt hiệu quả Pareto khi nào?
A. Lợi ích ròng xã hội đạt giá trị dương.
B. Thặng dư của nhà sản xuất bằng thặng dư của người tiêu dùng.
C. Không thể làm cho một người khá giả hơn mà không làm cho ít nhất một người khác bị thiệt hại.
D. Mọi cá nhân trong xã hội đều có mức thu nhập bằng nhau.
Câu 2: Điều gì xảy ra với sản lượng thị trường khi một ngành sản xuất gây ra ngoại ứng tiêu cực và không có sự can thiệp của chính phủ?
A. Sản lượng thị trường sẽ cao hơn mức sản lượng hiệu quả xã hội.
B. Sản lượng thị trường sẽ bằng mức sản lượng hiệu quả xã hội.
C. Sản lượng thị trường sẽ thấp hơn mức sản lượng hiệu quả xã hội.
D. Thị trường sẽ không thể sản xuất hàng hóa này.
Câu 3: Một ngọn hải đăng cung cấp ánh sáng cho tàu thuyền trên biển là một ví dụ điển hình của hàng hóa công cộng vì nó có đặc tính:
A. Có tính cạnh tranh nhưng không thể loại trừ.
B. Có cả tính cạnh tranh và tính loại trừ.
C. Có thể loại trừ nhưng không có tính cạnh tranh.
D. Không có tính cạnh tranh và không thể loại trừ.
Câu 4: Mục tiêu chính của việc chính phủ áp dụng thuế thu nhập lũy tiến là gì?
A. Khuyến khích đầu tư nước ngoài.
B. Phân phối lại thu nhập nhằm giảm bớt bất bình đẳng xã hội.
C. Tăng hiệu quả sản xuất cho các doanh nghiệp.
D. Giảm lạm phát bằng cách giảm tổng cầu.
Câu 5: Giả sử một nhà độc quyền có hàm cầu
và chi phí biên không đổi
. Doanh thu biên của nhà độc quyền là
. Mức sản lượng hiệu quả xã hội là bao nhiêu?
Câu 6: Khi chính phủ đặt giá trần cho một nhà độc quyền tự nhiên bằng với chi phí trung bình (P = AC), kết quả nào sau đây có khả năng xảy ra nhất?
A. Nhà độc quyền sẽ rời khỏi ngành ngay lập tức.
B. Nhà độc quyền sẽ sản xuất ở mức sản lượng hiệu quả Pareto.
C. Nhà độc quyền sẽ bị thua lỗ và cần chính phủ trợ cấp.
D. Nhà độc quyền sẽ có lợi nhuận kinh tế bằng không và tiếp tục hoạt động.
Câu 7: Việc một người trồng hoa làm đẹp cho khu phố, khiến giá nhà của hàng xóm tăng lên, là một ví dụ về:
A. Ngoại ứng tích cực trong tiêu dùng.
C. Thất bại của chính phủ.
D. Ngoại ứng tiêu cực trong sản xuất.
Câu 8: Hiện tượng "kẻ ăn không" (free-rider) thường xảy ra với loại hàng hóa nào?
Câu 9: Trong nền kinh tế thị trường, nguyên tắc cơ bản nào quyết định thu nhập của một cá nhân?
A. Nhu cầu cơ bản của cá nhân đó.
B. Quy định của chính phủ về mức lương tối thiểu.
C. Sự đóng góp của cá nhân cho xã hội.
D. Số lượng và giá cả thị trường của các yếu tố sản xuất mà cá nhân đó sở hữu.
Câu 10: Khi nền kinh tế đang trong giai đoạn suy thoái, chính phủ có thể sử dụng chính sách tài khóa mở rộng bằng cách nào?
A. Tăng chi tiêu chính phủ và/hoặc giảm thuế.
B. Giảm chi tiêu chính phủ và tăng thuế.
C. Tăng lãi suất và giảm cung tiền.
D. Bán trái phiếu chính phủ.
Câu 11: "Thặng dư của người tiêu dùng" được định nghĩa là:
A. Tổng số tiền người tiêu dùng chi trả cho một sản phẩm.
B. Sự khác biệt giữa giá người tiêu dùng sẵn lòng trả và giá họ thực sự trả.
C. Chênh lệch giữa tổng lợi ích và tổng chi phí của xã hội.
D. Lợi ích mà người tiêu dùng nhận được khi giá giảm.
Câu 12: Một doanh nghiệp độc quyền tối đa hóa lợi nhuận bằng cách sản xuất tại mức sản lượng mà ở đó:
A. Giá bằng chi phí trung bình (P = AC).
B. Doanh thu biên bằng chi phí biên (MR = MC).
C. Giá bằng chi phí biên (P = MC).
D. Doanh thu trung bình bằng chi phí trung bình (AR = AC).
Câu 13: Sự tồn tại của thông tin bất cân xứng trên thị trường xe cũ, nơi người bán biết rõ về chất lượng xe hơn người mua, có thể dẫn đến hậu quả gì?
A. Chỉ những chiếc xe chất lượng tốt được bán ra với giá cao.
B. Người mua sẵn sàng trả giá cao hơn cho mọi chiếc xe.
C. Thị trường hoạt động hiệu quả hơn.
D. Những chiếc xe chất lượng tốt có thể bị đẩy ra khỏi thị trường do người mua chỉ sẵn sàng trả một mức giá trung bình.
Câu 14: Trong một thị trường cạnh tranh hoàn hảo đang ở trạng thái cân bằng dài hạn, điều nào sau đây là đúng?
A. Lợi ích ròng xã hội chưa đạt mức tối đa.
B. Giá lớn hơn chi phí biên (P > MC).
C. Doanh nghiệp có lợi nhuận kinh tế dương.
D. Giá bằng chi phí biên và bằng độ thỏa dụng biên (P = MC = MU).
Câu 15: Giả sử việc sản xuất thép gây ra ô nhiễm không khí. Chi phí biên tư nhân (MPC) để sản xuất một tấn thép là 400 USD. Chi phí ngoại ứng biên (MEC) do ô nhiễm là 100 USD. Chi phí biên xã hội (MSC) để sản xuất một tấn thép là bao nhiêu?
Câu 16: Tại sao việc quốc hữu hóa một doanh nghiệp độc quyền tư nhân có thể không giải quyết được hoàn toàn vấn đề về hiệu quả?
A. Doanh nghiệp nhà nước luôn có chi phí cao hơn doanh nghiệp tư nhân.
B. Doanh nghiệp nhà nước thường thiếu động lực cạnh tranh để đổi mới và giảm chi phí.
C. Chính phủ không thể kiểm soát giá của doanh nghiệp nhà nước.
D. Doanh nghiệp nhà nước sẽ sản xuất ít hơn doanh nghiệp độc quyền tư nhân.
Câu 17: Chính phủ trợ cấp cho việc tiêm phòng vắc-xin. Đây là một nỗ lực để giải quyết vấn đề gì?
A. Ngoại ứng tích cực, vì việc tiêm phòng của một người giúp bảo vệ cả cộng đồng.
B. Vấn đề hàng hóa công cộng, vì sức khỏe là của chung.
C. Sự độc quyền của các công ty dược phẩm.
D. Thông tin không hoàn hảo về lợi ích của vắc-xin.
Câu 18: Xem xét Hình 10.1 trong giáo trình. Một sự dịch chuyển từ điểm F (bên trong đường giới hạn) đến điểm E (trên đường giới hạn) được mô tả là gì?
A. Một sự đánh đổi công bằng.
B. Một sự suy giảm hiệu quả.
C. Một sự cải thiện hiệu quả Pareto.
D. Một sự thay đổi không khả thi.
Câu 19: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là một công cụ mà chính phủ sử dụng để can thiệp vào nền kinh tế?
B. Tối đa hóa lợi nhuận của các doanh nghiệp nhà nước.
D. Chi tiêu của chính phủ
Câu 20: Một thị trường có hàm cầu
và hàm cung
. Hãy xác định sản lượng cân bằng (
) trên thị trường cạnh tranh hoàn hảo này.
Câu 21: Tiếp theo câu 20, tại mức sản lượng cân bằng
, hãy tính tổng thặng dư (lợi ích ròng xã hội).
Câu 22: Sự vận động theo chu kỳ của nền kinh tế với các giai đoạn phồn thịnh và suy thoái xen kẽ được gọi là:
A. Thất bại của chính phủ.
B. Sự mất ổn định kinh tế vĩ mô.
C. Hiệu quả phân bổ nguồn lực.
D. Vấn đề về công bằng xã hội.
Câu 23: Giả sử chính phủ áp dụng phương pháp kiểm soát giá
đối với một nhà độc quyền tự nhiên có đường chi phí trung bình (AC) đang dốc xuống. Điều gì sẽ xảy ra?
A. Doanh nghiệp sẽ đạt lợi nhuận tối đa.
B. Doanh nghiệp sẽ hòa vốn (lợi nhuận kinh tế bằng 0).
C. Doanh nghiệp sẽ có lợi nhuận kinh tế dương.
D. Doanh nghiệp sẽ bị thua lỗ vì P < AC.
Câu 24: Việc chính phủ yêu cầu các nhà sản xuất thực phẩm phải ghi rõ thành phần dinh dưỡng và ngày hết hạn trên bao bì sản phẩm là một biện pháp nhằm giải quyết vấn đề gì?
A. Độc quyền trong ngành thực phẩm.
B. Ngoại ứng tiêu cực từ việc tiêu dùng thực phẩm.
D. Thiếu hụt và bất cân xứng thông tin.
Câu 25: "Tổn thất hiệu quả" (deadweight loss) do độc quyền gây ra thể hiện điều gì?
A. Phần lợi ích ròng xã hội bị mất đi do sản lượng độc quyền thấp hơn sản lượng hiệu quả.
B. Toàn bộ lợi nhuận mà nhà độc quyền kiếm được.
C. Chi phí mà chính phủ phải bỏ ra để điều tiết độc quyền.
D. Phần thặng dư tiêu dùng được chuyển thành lợi nhuận của nhà độc quyền.
Câu 26: Khi một hoạt động sản xuất hoặc tiêu dùng tạo ra chi phí cho bên thứ ba mà không được bồi thường, ta gọi đó là:
Câu 27: Chính phủ có thể sử dụng công cụ nào để "nội hóa" một ngoại ứng tiêu cực (ví dụ, ô nhiễm)?
A. Trợ cấp cho nhà sản xuất.
B. Đánh thuế bằng đúng chi phí ngoại ứng biên.
C. Bãi bỏ các quy định về môi trường.
D. Đặt giá sàn cho sản phẩm.
Câu 28: Tại sao giáo dục đại học đôi khi được coi là tạo ra ngoại ứng tích cực?
A. Vì chi phí học đại học rất cao.
B. Vì một xã hội có trình độ học vấn cao hơn có thể dẫn đến năng suất lao động cao hơn, đổi mới nhiều hơn và công dân tích cực hơn, mang lại lợi ích cho cả những người không học đại học.
C. Vì các trường đại học thường là các tổ chức độc quyền.
D. Vì sinh viên phải trả học phí.
Câu 29: Một thị trường có đường cầu
. Chi phí biên tư nhân là
. Hoạt động sản xuất này tạo ra một chi phí ngoại ứng biên là
. Mức sản lượng cân bằng trên thị trường tư nhân (không có sự can thiệp) là bao nhiêu?
Câu 30: Tiếp theo câu 29, mức sản lượng hiệu quả xã hội là bao nhiêu?
Câu 31: Vai trò của nhà nước trong việc thiết lập và bảo vệ quyền sở hữu tư nhân là gì?
A. Hạn chế sự giàu có của các cá nhân.
B. Tạo động lực cho các cá nhân kinh doanh, đầu tư và tích lũy tài sản.
C. Đảm bảo phân phối tài sản một cách công bằng tuyệt đối.
D. Can thiệp trực tiếp vào mọi quyết định sản xuất.
Câu 32: Khi nền kinh tế đang tăng trưởng quá "nóng" và lạm phát ở mức cao, ngân hàng trung ương có thể thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt bằng cách nào?
D. Tăng lãi suất để hạn chế đầu tư và chi tiêu.
Câu 33: Điều kiện
trong một thị trường độc quyền ngụ ý điều gì về mặt hiệu quả?
A. Người tiêu dùng được lợi hơn nhà sản xuất.
B. Thị trường đang sản xuất quá nhiều hàng hóa.
C. Xã hội sẵn sàng trả cho một đơn vị hàng hóa tiếp theo nhiều hơn chi phí để sản xuất ra nó, cho thấy một sự tổn thất hiệu quả.
D. Thị trường đã đạt hiệu quả Pareto.
Câu 34: Tại sao thị trường tư nhân thường không cung cấp đủ lượng hàng hóa công cộng?
A. Do chi phí sản xuất hàng hóa công cộng quá cao.
B. Do vấn đề "kẻ ăn không", các công ty tư nhân không thể thu tiền từ tất cả những người hưởng lợi, khiến việc kinh doanh không có lãi.
C. Do chính phủ cấm tư nhân tham gia vào các lĩnh vực này.
D. Do người tiêu dùng không có nhu cầu đối với hàng hóa công cộng.
Câu 35: Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) cong lồi ra ngoài thể hiện điều gì?
A. Chi phí cơ hội để sản xuất thêm một hàng hóa là không đổi.
B. Nền kinh tế đang hoạt động không hiệu quả.
C. Nguồn lực có thể thay thế hoàn hảo cho nhau.
D. Chi phí cơ hội của việc sản xuất một hàng hóa tăng dần khi sản xuất nhiều hàng hóa đó hơn.
Câu 36: Mục tiêu kép của các chính sách ổn định hóa kinh tế vĩ mô của nhà nước là gì?
A. Tăng trưởng cao và công bằng tuyệt đối.
B. Thúc đẩy tăng trưởng bền vững và duy trì sự ổn định (lạm phát thấp, thất nghiệp thấp).
C. Tối đa hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp và thặng dư cho người tiêu dùng.
D. Giảm thuế và tăng chi tiêu chính phủ.
Câu 37: Lợi ích ròng của xã hội trong việc sản xuất và tiêu dùng một lượng hàng hóa nhất định được tính bằng:
A. Tổng doanh thu của nhà sản xuất.
B. Tổng của thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất.
C. Chênh lệch giữa thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất.
D. Tổng chi tiêu của người tiêu dùng.
Câu 38: Trong trường hợp ngoại ứng tích cực trong tiêu dùng, đường lợi ích biên xã hội (
) sẽ như thế nào so với đường lợi ích biên tư nhân (
)?
A. trùng với
.
B. nằm bên trái
.
C. nằm bên dưới
.
D. nằm bên trên
.
Câu 39: Giả sử một nhà độc quyền có hàm cầu
và chi phí biên
. Để tối đa hóa lợi nhuận, nhà độc quyền này sẽ sản xuất ở mức sản lượng
và bán với giá
. Mức giá
là bao nhiêu?
Câu 40: "Khuyết tật của thị trường" (market failure) là một tình huống mà ở đó:
A. Thị trường, khi hoạt động tự do, không thể phân bổ các nguồn lực một cách hiệu quả.
B. Chính phủ can thiệp quá nhiều vào nền kinh tế.
C. Cung và cầu không bao giờ gặp nhau.
D. Doanh nghiệp không thể tối đa hóa lợi nhuận.