Trắc nghiệm ôn tập kiến thức chương 10 - Kinh tế lượng (NEU)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Kinh tế lượng Chương 10 biên soạn theo giáo trình ĐH Kinh tế Quốc dân (NEU). Đề thi bao gồm kiến thức trọng tâm về: Mô hình xác suất tuyến tính (LPM), Logit, Probit, Tobit và Poisson. Hệ thống câu hỏi đa dạng từ lý thuyết đến bài tập tình huống, tính toán tác động biên, kiểm định LR, giúp sinh viên nắm vững kiến thức về biến phụ thuộc bị giới hạn và biến đếm để chuẩn bị tốt cho kỳ thi kết thúc học phần.
Từ khoá: Kinh tế lượng Chương 10 NEU Biến phụ thuộc rời rạc Mô hình Logit Mô hình Probit Mô hình Tobit LPM Hồi quy Poisson Trắc nghiệm có đáp án Ôn thi Kinh tế lượng
Câu 1: Trong mô hình xác suất tuyến tính (LPM), phương sai của sai số ngẫu nhiên
được xác định bằng công thức nào?
Câu 2: Một nhược điểm cơ bản của mô hình xác suất tuyến tính (LPM) liên quan đến giả thiết của phương pháp OLS là gì?
A. Các hệ số ước lượng luôn bị chệch
B. Phương sai của sai số thay đổi (Heteroskedasticity)
C. Không thể tính được hệ số xác định
D. Có hiện tượng đa cộng tuyến hoàn hảo
Câu 3: Hàm xác suất được sử dụng trong mô hình Logit có dạng công thức nào sau đây?
A. B. C. D. Câu 4: Mô hình Probit sử dụng hàm phân phối tích lũy nào để ước lượng xác suất?
C. Phân phối chuẩn hóa (Standard Normal)
D. Phân phối Chi bình phương
Câu 5: Mô hình Tobit được áp dụng phù hợp nhất cho loại dữ liệu nào sau đây?
A. Biến phụ thuộc là biến giả (nhị phân)
B. Biến phụ thuộc bị giới hạn (censored), thường là tụ tại 0
C. Biến phụ thuộc là các số nguyên đếm được
D. Biến phụ thuộc liên tục nhận mọi giá trị thực
Câu 6: Để nghiên cứu số lần một người đi du lịch trong năm (các giá trị 0, 1, 2,...), mô hình nào sau đây là phù hợp nhất?
Câu 7: Nếu xác suất xảy ra sự kiện là
, thì tỷ số Odds (Odds Ratio - OR) bằng bao nhiêu?
Câu 8: Trong mô hình Logit, ảnh hưởng biên (marginal effect) của biến độc lập
đến xác suất
được tính bằng công thức nào?
A. C. D. Câu 9: Thống kê tỷ số hàm hợp lý (Likelihood Ratio - LR) dùng để kiểm định sự phù hợp của mô hình được tính bằng công thức nào? (Với
là giá trị hàm hợp lý của mô hình không ràng buộc,
là của mô hình có ràng buộc)
A. B. C. D. Câu 10: Theo đề xuất của Amemiya (1981), mối quan hệ gần đúng giữa hệ số ước lượng của mô hình Logit (
) và Probit (
) là gì?
A. B. C. D. Câu 11: Một vấn đề khi sử dụng mô hình xác suất tuyến tính (LPM) để dự báo là gì?
A. Giá trị dự báo
có thể nhỏ hơn 0 hoặc lớn hơn 1
B. Không thể ước lượng bằng phương pháp OLS
C. Các hệ số hồi quy không có ý nghĩa kinh tế
D. Sai số luôn có phân phối chuẩn
Câu 12: Chỉ số Pseudo
(McFadden) trong các mô hình biến rời rạc được tính như thế nào? (Với
là log hàm hợp lý mô hình đầy đủ,
là log hàm hợp lý mô hình chỉ có hệ số chặn)
B. Câu 13: Giả thiết quan trọng nhất về mối quan hệ giữa kỳ vọng và phương sai trong phân phối Poisson là gì?
A. Phương sai lớn hơn kỳ vọng
B. Phương sai nhỏ hơn kỳ vọng
C. Phương sai độc lập với kỳ vọng
D. Phương sai bằng kỳ vọng
Câu 14: Trong mô hình Tobit, kỳ vọng có điều kiện của toàn bộ mẫu
được tính bằng công thức nào? (Với
là hàm phân phối tích lũy,
là hàm mật độ)
B. C. D. Câu 15: Phương pháp Berkson được sử dụng để ước lượng mô hình Logit trong trường hợp nào?
A. Số liệu lặp lại (grouped data)
B. Số liệu chuỗi thời gian
C. Số liệu mảng (panel data)
D. Số liệu bị thiếu (missing data)
Câu 16: Trong mô hình Logit, giá trị
(Logit) có quan hệ như thế nào với các biến độc lập X?
Câu 17: Hiện tượng "Overdispersion" (Quá phân tán) trong mô hình Poisson nghĩa là gì?
A. Phương sai bằng kỳ vọng
B. Phương sai lớn hơn kỳ vọng
C. Phương sai nhỏ hơn kỳ vọng
Câu 18: Để khắc phục phương sai thay đổi trong mô hình LPM bằng phương pháp WLS, trọng số
được sử dụng là gì?
C. D. Câu 19: Khi đánh giá độ phù hợp của mô hình biến định tính, "Tỷ lệ dự báo đúng" thường dựa trên ngưỡng xác suất nào để phân loại
?
Câu 20: Trong mô hình Poisson
, hệ số
có ý nghĩa kinh tế là gì?
A. Số thay đổi tuyệt đối của Y khi X tăng 1 đơn vị
B. Hệ số co giãn (Elasticity)
C. Hệ số bán co giãn (Semi-elasticity)
D. Xác suất thay đổi của Y
Câu 21: Sự khác biệt chính về dạng hàm mật độ giữa phân phối Logistic và phân phối Chuẩn hóa là gì?
A. Phân phối Logistic lệch phải
B. Phân phối Logistic có phần đuôi (tails) dày hơn (nhọn hơn)
C. Phân phối Chuẩn hóa không đối xứng
D. Hai phân phối hoàn toàn trùng khít nhau
Câu 22: Tỷ số Mills nghịch đảo
trong mô hình Tobit được định nghĩa là tỷ số giữa:
A. Hàm phân phối tích lũy và hàm mật độ
B. Hàm mật độ và phương sai
D. Hàm mật độ xác suất
và hàm phân phối tích lũy
Câu 23: Phương pháp ước lượng tham số thường dùng cho các mô hình Logit, Probit và Tobit là phương pháp nào?
A. Phương pháp hợp lý tối đa (MLE)
B. Phương pháp bình phương nhỏ nhất thường (OLS)
C. Phương pháp bình phương nhỏ nhất hai giai đoạn (2SLS)
D. Phương pháp moment tổng quát (GMM)
Câu 24: Đối với mô hình xác suất tuyến tính (LPM), khi kích thước mẫu tăng lên thì các ước lượng OLS có tính chất gì?
C. Tiệm cận chuẩn và không chệch
Câu 25: Ảnh hưởng biên của biến
trong mô hình Probit tại giá trị trung bình được tính bằng:
B. C. D. Câu 26: Giả sử mô hình Logit có phương trình
. Nếu
, xác suất
bằng bao nhiêu?
Câu 27: Tình huống nào sau đây phù hợp nhất để sử dụng mô hình Logit hoặc Probit?
A. Quyết định mua hoặc không mua ô tô của một hộ gia đình
B. Chi tiêu hàng tháng cho thực phẩm của hộ gia đình
C. Số lượng ô tô bán được của một hãng trong năm
D. Tốc độ tăng trưởng GDP của một quốc gia
Câu 28: Tình huống nào sau đây là ví dụ điển hình cho biến phụ thuộc trong mô hình Poisson?
A. Thu nhập hàng tháng của nhân viên
C. Số vụ tai nạn giao thông tại một ngã tư trong một tháng
D. Xếp hạng tín dụng (A, B, C)
Câu 29: Nghiên cứu về số giờ làm việc của phụ nữ, trong đó có nhiều phụ nữ không đi làm (số giờ = 0). Đây là ví dụ về:
A. Dữ liệu bị khuyết (Missing data)
B. Dữ liệu bị giới hạn (Censored data)
C. Dữ liệu nhị phân (Binary data)
D. Dữ liệu chuỗi thời gian
Câu 30: Trong kiểm định tỷ số hàm hợp lý (LR) với giả thiết
, thống kê kiểm định tuân theo phân phối Chi bình phương với bậc tự do là bao nhiêu?
Câu 31: Trong mô hình xác suất tuyến tính
, hệ số
được giải thích như thế nào?
A. Thay đổi trong xác suất
khi X tăng 1 đơn vị, không đổi với mọi X
B. Thay đổi trong Log odds khi X tăng 1 đơn vị
C. Tỷ lệ phần trăm thay đổi của Y khi X tăng 1 đơn vị
D. Thay đổi trong biến ẩn
Câu 32: Tỷ số ROR (Risk Odds Ratio) so sánh điều gì?
A. Xác suất xảy ra sự kiện giữa hai nhóm
C. Tỷ số Odds giữa hai giá trị khác nhau của biến độc lập
D. Sai số giữa hai mô hình
Câu 33: Bước đầu tiên trong quy trình ước lượng mô hình LPM để khắc phục phương sai thay đổi là gì?
A. Ước lượng bằng Logit ngay lập tức
B. Ước lượng OLS và loại bỏ các quan sát có
ngoài khoảng (0,1)
D. Lấy logarit của biến phụ thuộc
Câu 34: Nếu biến Y tuân theo phân phối Poisson với tham số
, xác suất để
là bao nhiêu?
Câu 35: Hệ số quy đổi xấp xỉ từ ước lượng Probit sang Logit dựa trên độ lệch chuẩn của phân phối Logistic là bao nhiêu?
A. Câu 36: Tại sao việc sử dụng OLS cho toàn bộ mẫu (cả Y=0 và Y>0) trong dữ liệu bị giới hạn (Tobit) lại cho kết quả chệch?
B. Vì sai số không phân phối chuẩn
C. Vì nó bỏ qua xác suất Y > 0 và tính chất phi tuyến của kỳ vọng có điều kiện
D. Vì có hiện tượng đa cộng tuyến
Câu 37: Để đánh giá khả năng dự báo của mô hình Logit, người ta thường lập bảng ma trận nào?
B. Bảng phân loại dự báo (Expectation-Prediction / Confusion Matrix)
C. Ma trận hiệp phương sai
Câu 38: Nếu biết xác suất
, giá trị của Logit
là bao nhiêu?
Câu 39: Thuật toán nào thường được các phần mềm sử dụng để giải quyết bài toán tối đa hóa hàm hợp lý trong mô hình Logit/Probit?
Câu 40: Khái niệm "biến ẩn" (Latent variable)
hay
đóng vai trò trung tâm trong việc xây dựng mô hình nào?
A. Mô hình xác suất tuyến tính (LPM)
B. Mô hình hồi quy đa biến cổ điển
D. Mô hình Probit và Tobit