Trắc nghiệm ôn tập chương 10 - Tài chính công (UEB)

Bộ đề thi trắc nghiệm trực tuyến môn Tài chính công Chương 10 (Giáo trình UEB) với chủ đề "Bù đắp thâm hụt tài trợ công và Nợ công". Đề thi bao gồm 40 câu hỏi từ cơ bản đến nâng cao, bao phủ các nội dung cốt lõi: Lý thuyết cân đối ngân sách (Cổ điển, Hiện đại, Chu kỳ), phân loại và nguyên nhân thâm hụt ngân sách, các biện pháp tài trợ thâm hụt, và phân tích chuyên sâu về Nợ công (Mô hình Lerner, Gối đầu thế hệ, Ricardo-Barro). Đề thi được thiết kế giúp sinh viên Đại học Kinh tế (UEB) và các khối ngành kinh tế ôn tập hiệu quả, nắm vững kiến thức lý thuyết và kỹ năng tính toán thực tế.

Từ khoá: Tài chính công trắc nghiệm tài chính công chương 10 tài chính công bù đắp thâm hụt ngân sách nợ công UEB ôn thi tài chính công lý thuyết tài chính công bài tập nợ công cân đối ngân sách

Số câu hỏi: 80 câuSố mã đề: 2 đềThời gian: 1 giờ

418,434 lượt xem 32,186 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Theo quan điểm cổ điển về cân đối ngân sách nhà nước, nguyên tắc nào sau đây được coi là quan trọng nhất trong quản lý chi tiêu?
A.  
Chi tiêu công phải lớn hơn nguồn thu để kích cầu kinh tế.
B.  
Nhà nước chỉ được phép chi tiêu trong phạm vi số thuế thu được.
C.  
Nhà nước cần vay nợ để đầu tư cho các dự án dài hạn.
D.  
Ngân sách nhà nước có thể thâm hụt để hỗ trợ khu vực tư nhân.
Câu 2: 0.25 điểm
Học thuyết nào cho rằng ngân sách nhà nước không cần cân bằng hàng năm mà nên cân bằng dựa trên các giai đoạn phồn thịnh và suy thoái của nền kinh tế?
A.  
Học thuyết ngân sách cố ý thiếu hụt.
B.  
Học thuyết cổ điển về cân bằng ngân sách.
C.  
Học thuyết về ngân sách chu kỳ.
D.  
Học thuyết về gánh nặng nợ công.
Câu 3: 0.25 điểm
Giả sử một quốc gia có Tổng chi là CC và Tổng thu là RR. Nếu C>RC > R, tình trạng ngân sách được gọi là gì?
A.  
Thặng dư ngân sách.
B.  
Cân bằng ngân sách.
C.  
Thâm hụt ngân sách.
D.  
Ngân sách trung tính.
Câu 4: 0.25 điểm
Nguyên nhân gây ra thâm hụt ngân sách được chia thành hai nhóm cơ bản nào?
A.  
Thâm hụt do lạm phát và thâm hụt do thất nghiệp.
B.  
Thâm hụt chu kỳ và thâm hụt cơ cấu.
C.  
Thâm hụt trong nước và thâm hụt nước ngoài.
D.  
Thâm hụt ngắn hạn và thâm hụt dài hạn.
Câu 5: 0.25 điểm
Trong công thức xác định thâm hụt ngân sách: Thaˆm hụt=(D+E+F)(A+B)=C\text{Thâm hụt} = (D + E + F) - (A + B) = C, thành phần CC đại diện cho yếu tố nào?
A.  
Chi thường xuyên.
B.  
Thu từ thuế và phí.
C.  
Chi đầu tư phát triển.
D.  
Bù đắp thâm hụt (Vay thuần, viện trợ, dự trữ).
Câu 6: 0.25 điểm
Biện pháp bù đắp thâm hụt ngân sách bằng cách "phát hành thêm tiền" có nhược điểm lớn nhất là gì?
A.  
Làm giảm dự trữ ngoại hối quốc gia.
B.  
Gây áp lực gia tăng lạm phát.
C.  
Làm tăng gánh nặng nợ cho các thế hệ tương lai.
D.  
Gây ra hiện tượng thoái lui đầu tư tư nhân.
Câu 7: 0.25 điểm
Hiện tượng "thoái lui đầu tư" (crowding out) thường gắn liền với biện pháp tài trợ thâm hụt nào sau đây?
A.  
Phát hành tiền cơ sở.
B.  
Tăng thuế thu nhập doanh nghiệp.
C.  
Cắt giảm chi tiêu thường xuyên.
D.  
Vay nợ trong nước.
Câu 8: 0.25 điểm
Theo quy định của Luật Quản lý nợ công Việt Nam năm 2017, "Nợ công" bao gồm những nhóm nào?
A.  
Nợ Chính phủ, Nợ doanh nghiệp nhà nước, Nợ nước ngoài của tư nhân.
B.  
Nợ Chính phủ, Nợ được Chính phủ bảo lãnh, Nợ chính quyền địa phương.
C.  
Nợ Chính phủ, Nợ của Ngân hàng Nhà nước, Nợ của các tổ chức chính trị xã hội.
D.  
Nợ quốc gia, Nợ công cộng, Nợ tư nhân được bảo lãnh.
Câu 9: 0.25 điểm
Sự khác biệt cơ bản giữa "Nợ công" và "Nợ quốc gia" là gì?
A.  
Nợ công chỉ bao gồm nợ nước ngoài, nợ quốc gia bao gồm cả nợ trong nước.
B.  
Nợ công bao gồm cả nợ của khu vực tư nhân, nợ quốc gia chỉ tính nợ nhà nước.
C.  
Nợ công là nợ của nhà nước, nợ quốc gia bao gồm nợ của nhà nước và nợ của tư nhân.
D.  
Nợ công và Nợ quốc gia là hai khái niệm hoàn toàn giống nhau.
Câu 10: 0.25 điểm
Theo quan điểm của Lerner (Mô hình "tay trái vay tay phải"), loại nợ nào không tạo ra gánh nặng cho thế hệ tương lai?
A.  
Nợ nước ngoài.
B.  
Nợ trong nước.
C.  
Nợ ngắn hạn.
D.  
Nợ dài hạn.
Câu 11: 0.25 điểm
Một nền kinh tế đang suy thoái, tỷ lệ thất nghiệp tăng cao làm giảm thu ngân sách từ thuế và tăng chi trợ cấp thất nghiệp. Khoản thâm hụt phát sinh trong trường hợp này được gọi là:
A.  
Thâm hụt cơ cấu.
B.  
Thâm hụt chu kỳ.
C.  
Thâm hụt cố ý.
D.  
Thâm hụt ngẫu nhiên.
Câu 12: 0.25 điểm
Theo mô hình Ricardo - Barro, phản ứng của người dân khi chính phủ vay nợ để chi tiêu thay vì đánh thuế là gì?
A.  
Họ sẽ tăng chi tiêu ngay lập tức vì cảm thấy giàu có hơn.
B.  
Họ sẽ không quan tâm vì đó là trách nhiệm của chính phủ.
C.  
Họ sẽ tiết kiệm tiền để trả khoản thuế dự kiến tăng trong tương lai.
D.  
Họ sẽ giảm tiết kiệm để đầu tư vào trái phiếu chính phủ.
Câu 13: 0.25 điểm
Cho các dữ liệu ngân sách sau (đơn vị: tỷ đồng):
- Thu thường xuyên (Thuế, phí): 2.000
- Thu bán tài sản nhà nước: 100
- Chi thường xuyên: 1.800
- Chi đầu tư phát triển: 500
- Cho vay thuần: 50
Hãy tính mức thâm hụt ngân sách?
A.  
250 tỷ đồng.
B.  
200 tỷ đồng.
C.  
150 tỷ đồng.
D.  
300 tỷ đồng.
Câu 14: 0.25 điểm
Nguồn thu từ vay nợ và viện trợ của Chính phủ nên được ưu tiên sử dụng cho mục đích nào để đảm bảo an toàn tài chính?
A.  
Chi trả lương cho bộ máy hành chính.
B.  
Chi trợ cấp xã hội thường xuyên.
C.  
Chi đầu tư phát triển.
D.  
Chi trả lãi các khoản nợ cũ.
Câu 15: 0.25 điểm
Trong phân loại nợ công, việc phân chia thành "Nợ ngắn hạn" và "Nợ trung, dài hạn" có ý nghĩa chính là gì?
A.  
Để xác định đối tượng cho vay là trong nước hay nước ngoài.
B.  
Để quản lý khả năng thanh toán và bố trí nguồn trả nợ phù hợp.
C.  
Để xác định lãi suất là cố định hay thả nổi.
D.  
Để phân biệt nợ được bảo lãnh và nợ trực tiếp.
Câu 16: 0.25 điểm
Rủi ro lớn nhất của việc bù đắp thâm hụt ngân sách bằng cách vay nợ nước ngoài là gì?
A.  
Gây ra lạm phát ngay lập tức trong nước.
B.  
Làm giảm lãi suất trong nước dẫn đến bẫy thanh khoản.
C.  
Phụ thuộc vào nước ngoài và rủi ro biến động tỷ giá hối đoái.
D.  
Làm tăng tiết kiệm của khu vực tư nhân quá mức.
Câu 17: 0.25 điểm
Quan điểm "Ngân sách cố ý thiếu hụt" thường được áp dụng trong bối cảnh kinh tế nào?
A.  
Kinh tế đang phát triển quá nóng, lạm phát cao.
B.  
Kinh tế đang ở trạng thái toàn dụng nhân dụng.
C.  
Kinh tế đang trì trệ, suy thoái cần kích cầu.
D.  
Kinh tế đang có thặng dư thương mại lớn.
Câu 18: 0.25 điểm
Loại nợ nào sau đây được coi là "Nợ được Chính phủ bảo lãnh"?
A.  
Nợ do Bộ Tài chính phát hành trái phiếu Chính phủ.
B.  
Nợ do UBND tỉnh vay lại vốn ODA.
C.  
Nợ do Doanh nghiệp vay mà Chính phủ cam kết trả thay nếu vỡ nợ.
D.  
Nợ vay từ quỹ dự trữ tài chính nhà nước.
Câu 19: 0.25 điểm
Theo mô hình "Gối đầu thế hệ" (Overlapping Generations), gánh nặng nợ công được chuyển giao như thế nào?
A.  
Từ người giàu sang người nghèo trong cùng một thế hệ.
B.  
Từ khu vực công sang khu vực tư nhân.
C.  
Từ thế hệ hiện tại sang thế hệ tương lai.
D.  
Từ thế hệ tương lai sang thế hệ quá khứ.
Câu 20: 0.25 điểm
Một quốc gia quyết định thực hiện chính sách "thắt lưng buộc bụng" bằng cách cắt giảm đầu tư công để giảm thâm hụt. Hạn chế lớn nhất của biện pháp này là gì?
A.  
Làm tăng lạm phát phi mã.
B.  
Có thể kìm hãm sự phục hồi và tăng trưởng kinh tế dài hạn.
C.  
Làm tăng gánh nặng nợ nước ngoài ngay lập tức.
D.  
Làm giảm dự trữ ngoại hối của quốc gia.
Câu 21: 0.25 điểm
Trong trường hợp nợ công có lãi suất thả nổi, rủi ro chính mà ngân sách nhà nước phải đối mặt là gì?
A.  
Rủi ro tỷ giá hối đoái biến động.
B.  
Rủi ro lãi suất thị trường tăng làm tăng chi phí trả lãi.
C.  
Rủi ro nhà đầu tư không mua trái phiếu.
D.  
Rủi ro lạm phát giảm thấp hơn dự kiến.
Câu 22: 0.25 điểm
"Hiệu ứng chèn lấn" (Crowding out) trong mô hình Tân cổ điển xảy ra theo cơ chế nào?
A.  
Chính phủ tăng chi tiêu $\rightarrow$ Thâm hụt $\rightarrow$ In tiền $\rightarrow$ Lạm phát.
B.  
Chính phủ vay nợ $\rightarrow$ Nhu cầu vốn tăng $\rightarrow$ Lãi suất tăng $\rightarrow$ Đầu tư tư nhân giảm.
C.  
Chính phủ tăng thuế $\rightarrow$ Thu nhập khả dụng giảm $\rightarrow$ Tiêu dùng giảm.
D.  
Chính phủ vay nước ngoài $\rightarrow$ Tỷ giá tăng $\rightarrow$ Xuất khẩu giảm.
Câu 23: 0.25 điểm
Khoản mục nào sau đây KHÔNG được tính vào cân đối thu ngân sách để chi cho tiêu dùng thường xuyên (theo nguyên tắc cân đối hiện đại)?
A.  
Thuế thu nhập cá nhân.
B.  
Phí và lệ phí.
C.  
Lợi tức cổ phần nhà nước.
D.  
Khoản vay nợ và viện trợ.
Câu 24: 0.25 điểm
Nếu chính phủ muốn giảm thâm hụt ngân sách theo hướng "cơ cấu", chính phủ cần thực hiện hành động nào?
A.  
Chờ đợi nền kinh tế tự phục hồi để thu thuế tăng lên.
B.  
Điều chỉnh chính sách thuế hoặc cắt giảm định mức chi tiêu công.
C.  
Vay thêm tiền từ Ngân hàng Trung ương.
D.  
Phát hành trái phiếu quốc tế để đảo nợ.
Câu 25: 0.25 điểm
Giả sử GDP danh nghĩa là 5.000 nghìn tỷ đồng, tổng thâm hụt ngân sách là 200 nghìn tỷ đồng. Tỷ lệ thâm hụt ngân sách so với GDP là bao nhiêu?
A.  
2%2\%
B.  
5%5\%
C.  
4%4\%
D.  
10%10\%
Câu 26: 0.25 điểm
Nhận định nào sau đây về tác động tích cực của nợ công là ĐÚNG?
A.  
Nợ công luôn làm giảm lạm phát trong mọi trường hợp.
B.  
Nợ công giúp tận dụng nguồn vốn nhàn rỗi để đầu tư cơ sở hạ tầng.
C.  
Nợ công giúp chính phủ không bao giờ phải tăng thuế.
D.  
Nợ công thay thế hoàn toàn cho đầu tư tư nhân.
Câu 27: 0.25 điểm
Một trong những nguyên nhân dẫn đến nợ công tăng cao ở các nước đang phát triển là sự tách rời giữa hai loại chi tiêu nào?
A.  
Chi cho giáo dục và chi cho y tế.
B.  
Chi đầu tư phát triển và chi thường xuyên (duy tu, vận hành).
C.  
Chi trả nợ gốc và chi trả lãi.
D.  
Chi lương và chi mua sắm tài sản.
Câu 28: 0.25 điểm
Theo Luật Quản lý nợ công Việt Nam, "Nợ chính quyền địa phương" bao gồm khoản nào sau đây?
A.  
Trái phiếu do Chính phủ phát hành cho địa phương vay lại.
B.  
Trái phiếu chính quyền địa phương phát hành.
C.  
Khoản vay của doanh nghiệp nhà nước đóng trên địa bàn.
D.  
Khoản vay trực tiếp từ nước ngoài của UBND tỉnh.
Câu 29: 0.25 điểm
Khi nền kinh tế đang trong giai đoạn "phồn thịnh" của chu kỳ, theo lý thuyết ngân sách chu kỳ, chính phủ nên làm gì?
A.  
Tăng chi tiêu và giảm thuế để duy trì đà tăng trưởng.
B.  
Giảm thuế và vay nợ thêm để đầu tư hạ tầng.
C.  
Tăng thuế và giảm chi tiêu để tạo thặng dư ngân sách.
D.  
Giữ nguyên mọi chính sách tài khóa.
Câu 30: 0.25 điểm
Thuật ngữ "Bẫy nợ" (Debt trap) trong tài chính công ám chỉ tình huống nào?
A.  
Chính phủ vay nợ để đầu tư sinh lời cao.
B.  
Chính phủ phải vay nợ mới với lãi suất cao chỉ để trả lãi cho các khoản nợ cũ.
C.  
Chính phủ cho doanh nghiệp vay nhưng không thu hồi được vốn.
D.  
Chính phủ xóa nợ cho các nước nghèo.
Câu 31: 0.25 điểm
Để giảm bớt áp lực lạm phát khi tài trợ thâm hụt ngân sách, chính phủ nên ưu tiên biện pháp nào thay vì phát hành tiền?
A.  
Vay nợ từ công chúng thông qua phát hành trái phiếu.
B.  
Vay nợ trực tiếp từ Ngân hàng Trung ương.
C.  
In thêm tiền mệnh giá nhỏ.
D.  
Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc của các ngân hàng.
Câu 32: 0.25 điểm
Trong cơ cấu ngân sách, khoản "Cho vay thuần" được tính toán như thế nào?
A.  
Cho vay mớiThu nợ goˆˊc\text{Cho vay mới} - \text{Thu nợ gốc}
B.  
Cho vay mới+Thu nợ goˆˊc\text{Cho vay mới} + \text{Thu nợ gốc}
C.  
Tieˆˋn đi vayTieˆˋn trả nợ\text{Tiền đi vay} - \text{Tiền trả nợ}
D.  
La˜i nhận đượcLa˜i phải trả\text{Lãi nhận được} - \text{Lãi phải trả}
Câu 33: 0.25 điểm
Biện pháp "Tăng thu từ thuế" để bù đắp thâm hụt ngân sách có hạn chế lớn nhất là gì?
A.  
Không thể thực hiện được do luật pháp cấm.
B.  
Làm tăng thu nhập của người dân quá nhanh gây lạm phát.
C.  
Có thể triệt tiêu động lực sản xuất kinh doanh và giảm khả năng cạnh tranh của nền kinh tế.
D.  
Làm tăng chi phí quản lý hành chính quá mức so với số thu.
Câu 34: 0.25 điểm
Mục tiêu của "Quản lý nợ công" theo quan điểm hiện đại không chỉ là đảm bảo khả năng trả nợ mà còn là gì?
A.  
Tối đa hóa số tiền vay được từ nước ngoài.
B.  
Xóa bỏ hoàn toàn nợ công trong thời gian ngắn nhất.
C.  
Đảm bảo cân đối vĩ mô, an ninh tài chính và hiệu quả sử dụng vốn vay.
D.  
Chuyển toàn bộ nợ công thành nợ tư nhân.
Câu 35: 0.25 điểm
Nếu một quốc gia có tỷ lệ nợ công/GDP thấp nhưng nền kinh tế tăng trưởng chậm và kém hiệu quả, đánh giá về rủi ro nợ công sẽ như thế nào?
A.  
Rất an toàn vì tỷ lệ nợ thấp.
B.  
Vẫn có thể gặp nguy hiểm vì khả năng trả nợ phụ thuộc vào sự phát triển của nền kinh tế.
C.  
Không cần quan tâm vì nợ thấp thì luôn tốt.
D.  
Cần phải vay thêm thật nhiều để tăng tỷ lệ nợ lên mức trung bình.
Câu 36: 0.25 điểm
Loại thuế nào sau đây được coi là nguồn thu trong cân đối ngân sách dùng để tài trợ cho chi tiêu thường xuyên?
A.  
Tiền bán tài sản cố định của nhà nước.
B.  
Thuế giá trị gia tăng (VAT).
C.  
Khoản vay ODA.
D.  
Viện trợ không hoàn lại để đầu tư dự án.
Câu 37: 0.25 điểm
Nguyên tắc "Vay nợ chỉ để đầu tư phát triển" nhằm mục đích chính là gì?
A.  
Để đảm bảo công bằng xã hội giữa người giàu và người nghèo.
B.  
Để tạo ra tài sản và nguồn thu trong tương lai nhằm đảm bảo khả năng trả nợ.
C.  
Để giảm bớt thủ tục hành chính khi vay vốn.
D.  
Để hạn chế các nhà đầu tư nước ngoài thâu tóm doanh nghiệp trong nước.
Câu 38: 0.25 điểm
Việc chính phủ bảo lãnh cho một doanh nghiệp nhà nước vay vốn nước ngoài sẽ tác động đến nợ công như thế nào?
A.  
Không làm tăng nợ công vì doanh nghiệp tự trả nợ.
B.  
Làm tăng nợ nước ngoài nhưng không tính vào nợ công.
C.  
Được tính vào nợ công (nhóm nợ được Chính phủ bảo lãnh) và làm tăng nghĩa vụ nợ dự phòng.
D.  
Làm giảm nợ công do chia sẻ rủi ro với doanh nghiệp.
Câu 39: 0.25 điểm
Một dự án đầu tư công sử dụng vốn vay có "Lợi tức đầu tư cận biên" nhỏ hơn "Chi phí cận biên của khoản vay". Kết quả là gì?
A.  
Khoản vay đó sẽ làm tăng phúc lợi cho thế hệ tương lai.
B.  
Khoản vay đó trở thành gánh nặng trả nợ cho thế hệ tương lai.
C.  
Khoản vay đó không ảnh hưởng gì đến nền kinh tế.
D.  
Khoản vay đó sẽ tự động được xóa bỏ.
Câu 40: 0.25 điểm
Trong bối cảnh lạm phát cao, chính phủ thực hiện chính sách tài khóa thắt chặt bằng cách tăng thuế. Tác động ngắn hạn có thể là gì?
A.  
Tổng cầu tăng, lạm phát tăng.
B.  
Tổng cầu giảm, lạm phát giảm, nhưng có thể làm giảm sản lượng kinh tế.
C.  
Tổng cầu không đổi, lạm phát giảm nhanh chóng.
D.  
Đầu tư tư nhân tăng vọt do thuế tăng.