Trắc nghiệm ôn tập chương 10-Hệ thống thông tin quản lý NEU
Luyện 40 câu trắc nghiệm ôn tập Chương 10 (HTTT Tài chính) môn HTTT Quản lý NEU. Tổng hợp câu hỏi lý thuyết và tình huống bám sát giáo trình, có giải thích chi tiết. Ôn thi cuối kỳ hiệu quả!
Từ khoá: Trắc nghiệm HTTT Quản lý Hệ thống thông tin quản lý HTTT Quản lý NEU Chương 10 HTTT Quản lý Hệ thống thông tin tài chính HTTT Tài chính Trắc nghiệm MIS NEU Ôn thi HTTT Quản lý Đề thi HTTT Quản lý HTTT tác nghiệp HTTT chiến thuật HTTT chiến lược NPV IRR Dự toán vốn
Câu 1: Chức năng nào sau đây của HTTT tài chính mô tả việc tích hợp dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau như kế toán, bán hàng và sản xuất?
A. Tích hợp thông tin tài chính và tác nghiệp
B. Phân tích kiểu "What-If"
C. Theo dõi và kiểm soát quỹ
D. Phân tích dữ liệu theo vùng địa lý
Câu 2: Khi HTTT tài chính cho phép nhà quản lý dự báo dòng tiền tương lai bằng cách thay đổi các giả định đầu vào (ví dụ: "Nếu doanh số giảm 10% thì sao?"), đó là chức năng gì?
A. Phân tích hoạt động tài chính quá khứ
B. Khả năng phân tích kiểu "What - If"
C. Tích hợp thông tin tài chính
D. Cung cấp dữ liệu kịp thời
Câu 3: Một công ty đang xây dựng HTTT tài chính. Để dự báo nhu cầu tài chính trung hạn, HTTT cần lấy "mục tiêu tài chính cụ thể" (như tỉ số nợ, lợi tức kỳ vọng) làm đầu vào. Nguồn dữ liệu này thuộc nhóm nào?
A. Dữ liệu từ đối thủ cạnh tranh
B. Dữ liệu từ Hệ thống xử lý giao dịch (TPS)
C. Kế hoạch chiến lược và chính sách kinh doanh
D. Dữ liệu từ các tổ chức nhà nước
Câu 4: Khi một nhà quản lý tài chính muốn so sánh tình hình tài chính của công ty mình với đối thủ, họ cần truy cập "báo cáo thường niên" và "báo cáo tài chính" của đối thủ. Đây là loại dữ liệu đầu vào nào?
C. Dữ liệu từ hệ thống lương
D. Nguồn dữ liệu từ bên ngoài
Câu 5: Đâu KHÔNG phải là một đầu ra (output) điển hình của mô hình HTTT tài chính?
A. Dữ liệu chi tiết về lương của từng nhân viên từ TPS
B. HTTT trợ giúp lãnh đạo tài chính (ESS)
C. Các báo cáo dự báo tài chính
D. Các thống kê và báo cáo tài chính
Câu 6: Phân hệ nào của HTTT tài chính chịu trách nhiệm chính trong việc đưa ra các dự báo về doanh thu và chi phí trong tương lai, thường dựa trên dữ liệu bán hàng trong quá khứ?
B. Phân hệ quyết toán thu nhập và chi phí
C. Phân hệ dự báo tài chính
D. Phân hệ sử dụng và quản lý quỹ
Câu 7: Một tổ chức thuê một công ty kiểm toán bên ngoài (như Big4) để xem xét và đưa ra ý kiến về tính xác thực của báo cáo tài chính. Hoạt động này thuộc phân hệ nào?
Câu 8: Một công ty quyết định sử dụng 50 tỷ đồng lợi nhuận giữ lại để đầu tư mua thêm dây chuyền sản xuất mới và 10 tỷ đồng để mua trái phiếu chính phủ. Hoạt động này liên quan chặt chẽ nhất đến phân hệ nào?
B. Phân hệ quyết toán thu nhập
C. Phân hệ dự báo tài chính
D. Phân hệ sử dụng và quản lý quỹ
Câu 9: Giám đốc tài chính (CFO) yêu cầu phân tích: "Chúng ta cần tăng doanh thu lên bao nhiêu % để đạt được mục tiêu lợi nhuận 100 tỷ vào cuối năm?". HTTT tài chính thực hiện điều này thông qua chức năng nào?
A. Khả năng phân tích kiểu "What-If"
B. Theo dõi và kiểm soát quỹ
C. Cung cấp dữ liệu kịp thời
Câu 10: Thông tin về lạm phát, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và các luật thuế mới được xếp vào loại dữ liệu nào trong mô hình HTTT tài chính?
A. Dữ liệu từ CSDL nội bộ
B. Dữ liệu từ Hệ thống xử lý giao dịch
C. Dữ liệu từ phân hệ kiểm toán
D. CSDL từ bên ngoài (từ các tổ chức nhà nước)
Câu 11: Phân hệ nào của HTTT tài chính dựa trên dữ liệu do các phân hệ khác (như HTTT Marketing) cung cấp để dự báo về doanh thu?
B. Phân hệ quyết toán thu nhập và chi phí
C. Phân hệ dự báo tài chính
D. Phân hệ sử dụng và quản lý quỹ
Câu 12: Sự khác biệt cơ bản giữa kiểm toán nội bộ và kiểm toán độc lập là gì?
A. Kiểm toán nội bộ tập trung vào gian lận, kiểm toán độc lập tập trung vào hiệu quả.
B. Kiểm toán nội bộ do nhân viên tổ chức thực hiện, kiểm toán độc lập do công ty bên ngoài thực hiện.
C. Kiểm toán nội bộ chỉ kiểm tra sổ cái, kiểm toán độc lập kiểm tra toàn bộ.
D. Kiểm toán nội bộ không quan trọng bằng kiểm toán độc lập.
Câu 13: Trong ba mức quản lý của HTTT tài chính, mức nào tập trung vào việc xử lý các nghiệp vụ lặp đi lặp lại và có tính thủ tục hàng ngày?
Câu 14: Một nhân viên kế toán thực hiện bút toán ghi nhận một hóa đơn mua hàng từ nhà cung cấp và cập nhật số nợ phải trả. Hoạt động này thuộc phân hệ nào?
A. HTTT quản lý vốn bằng tiền (chiến thuật)
B. Phân hệ kế toán mua hàng và công nợ phải trả (tác nghiệp)
C. HTTT dự báo tài chính (chiến lược)
D. HTTT quản lý đầu tư (chiến thuật)
Câu 15: Giám đốc tài chính đang xem xét "dự báo về dòng tiền" cho 6 tháng tới để quyết định xem tháng nào công ty có thể thừa tiền để đầu tư ngắn hạn và tháng nào cần phải đi vay. HTTT này thuộc mức nào?
Câu 16: Ban lãnh đạo cao nhất của công ty đang sử dụng HTTT để phân tích các tỷ lệ tài chính của 5 năm qua và so sánh với dữ liệu kinh tế vĩ mô bên ngoài nhằm thiết lập mục tiêu đầu tư dài hạn cho công ty. Đây là HTTT mức nào?
Câu 17: Hệ thống xử lý lương (Payroll) và Hệ thống theo dõi hàng tồn kho là ví dụ điển hình cho phân hệ thông tin tài chính ở mức nào?
Câu 18: Trọng tâm chính của các hệ thống thông tin mức chiến thuật khác biệt gì so với mức tác nghiệp?
A. Mức chiến thuật tập trung vào mục tiêu dài hạn, mức tác nghiệp tập trung vào mục tiêu ngắn hạn.
B. Mức chiến thuật dùng dữ liệu bên ngoài, mức tác nghiệp chỉ dùng dữ liệu nội bộ.
C. Mức chiến thuật tập trung vào phân chia nguồn lực, mức tác nghiệp tập trung vào xử lý giao dịch.
D. Mức chiến thuật dùng cho lãnh đạo cấp cao, mức tác nghiệp dùng cho lãnh đạo cấp trung.
Câu 19: Nguồn thông tin tự động hóa chủ yếu, phản ánh tình trạng hiện tại và tương lai của doanh nghiệp để phục vụ lập kế hoạch chiến lược là gì?
A. Các phần mềm bảng tính như Excel
B. Cơ sở dữ liệu kế toán tài chính của doanh nghiệp
C. Các phần mềm quản lý tài chính cá nhân
D. Các báo cáo của đối thủ cạnh tranh
Câu 20: Khi một khách hàng trả nợ bằng chuyển khoản, kế toán nhận được "giấy báo có" từ ngân hàng. Chứng từ này là đầu vào điển hình của phân hệ tác nghiệp nào?
A. Phân hệ kế toán tài sản cố định
B. Phân hệ kế toán chi phí giá thành
C. Phân hệ kế toán mua hàng và công nợ phải trả
D. Phân hệ kế toán vốn bằng tiền
Câu 21: Một công ty vừa mua một chiếc xe tải mới. Kế toán cần ghi nhận nguyên giá, xác định thời gian khấu hao và bộ phận sử dụng. Thông tin này được quản lý trong phân hệ nào?
A. Phân hệ kế toán tài sản cố định
B. Phân hệ kế toán hàng tồn kho
C. Phân hệ kế toán vốn bằng tiền
D. Phân hệ kế toán chi phí giá thành
Câu 22: Một xưởng sản xuất cần tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung để tính ra giá vốn của một lô sản phẩm. Phân hệ nào thực hiện việc này?
A. Phân hệ kế toán tổng hợp
B. Phân hệ kế toán hàng tồn kho
C. Phân hệ kế toán bán hàng
D. Phân hệ kế toán chi phí giá thành
Câu 23: Vào cuối tháng, kế toán thực hiện các "bút toán kết chuyển" và "bút toán điều chỉnh" để tổng hợp dữ liệu từ các phân hệ khác (công nợ, hàng tồn kho...) nhằm lập báo cáo tài chính. Đây là chức năng của phân hệ nào?
B. Phân hệ kế toán chi phí giá thành
C. Phân hệ kế toán tổng hợp và báo cáo tài chính
D. Phân hệ kế toán tài sản cố định
Câu 24: Một nhà quản lý tài chính sử dụng HTTT để so sánh số chi thực tế cho marketing trong tháng 5 là 500 triệu đồng với số kế hoạch đã duyệt là 450 triệu đồng. HTTT này là ví dụ của:
A. Hệ thống dự báo dài hạn
B. Hệ thống thông tin ngân sách
C. Hệ thống kế toán vốn bằng tiền
D. Hệ thống phân tích tình hình tài chính
Câu 25: Mục đích chính của việc lập dự báo về dòng tiền trong hệ thống quản lý vốn bằng tiền là gì?
A. Xác định tháng thừa vốn để đầu tư hoặc tháng thiếu vốn để đi vay
B. Tính toán chính xác giá thành sản phẩm
C. Theo dõi khấu hao tài sản cố định
Câu 26: Trong hệ thống dự toán vốn (capital budgeting), ba công cụ đánh giá chủ yếu để quyết định chấp nhận hay từ chối một dự án đầu tư là gì?
A. Vòng quay hàng tồn kho, Tỷ lệ hiện hành, và Chu kỳ thu hồi trung bình
B. PP (Thời gian thu hồi vốn), NPV (Giá trị hiện tại ròng), và IRR (Tỷ suất hoàn vốn nội bộ)
C. Phân tích What-If, Phân tích hồi quy, và Phân tích chuỗi thời gian
D. Sổ cái, Bảng cân đối kế toán, và Báo cáo kết quả kinh doanh
Câu 27: Một dự án yêu cầu chi phí đầu tư ban đầu là 100 triệu đồng. Dòng tiền ròng dự kiến trong 2 năm tới lần lượt là 60 triệu và 70 triệu. Nếu chi phí vốn (tỷ lệ chiết khấu) là 10%, Giá trị hiện tại ròng (NPV) của dự án là bao nhiêu?
Câu 28: Một dự án có chi phí đầu tư 100 triệu, tạo ra dòng tiền ròng 120 triệu sau 1 năm. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án này là bao nhiêu?
Câu 29: Một dự án có vốn đầu tư 200 triệu. Dòng tiền ròng hàng năm dự kiến là 50 triệu. Thời gian thu hồi vốn (PP) của dự án này là bao lâu (giả định không chiết khấu)?
Câu 30: Theo nguyên tắc của Giá trị hiện tại ròng (NPV), một dự án độc lập nên được chấp nhận khi nào?
A. Khi NPV bằng với chi phí đầu tư
Câu 31: Theo nguyên tắc của Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR), một dự án nên được chấp nhận khi nào?
A. Khi IRR nhỏ hơn chi phí vốn
B. Khi IRR lớn hơn chi phí được sử dụng để tài trợ cho dự án (chi phí vốn)
Câu 32: Một nhà quản trị cấp cao đang sử dụng HTTT để xem xét "Tỷ lệ hiện hành" (Tài sản lưu động / Nợ ngắn hạn) và "Vòng quay hàng hóa" của công ty, đồng thời so sánh các chỉ số này với trung bình ngành. Đây là hoạt động của phân hệ nào?
B. Hệ thống kế toán hàng tồn kho
D. Hệ thống phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
Câu 33: Loại phần mềm nào sau đây được coi là phần mềm ứng dụng chung (đa năng) hữu ích cho các nhà quản lý tài chính?
A. Phần mềm bảng tính (như MS-Excel) và phần mềm thống kê (như SPSS)
B. Chỉ phần mềm IFPS (Interactive Financial Planning System)
C. Chỉ phần mềm Managing Your Money (MYM)
D. Chỉ các phần mềm kế toán chuyên dụng như MISA, FAST
Câu 34: Phần mềm IFPS (Interactive Financial Planning System) cho phép các nhà quản lý xây dựng các mô hình tài chính phức tạp và mô phỏng các tình huống kinh doanh. Nó được xếp vào loại nào?
B. Phần mềm bảng tính đa năng
D. Phần mềm ứng dụng chuyên biệt quản lý tài chính
Câu 35: Một nhà quản lý tài chính tạo ra một tệp Excel, trong đó có sẵn các tiêu đề, tên mục và các công thức tính tổng. Hàng tháng, họ chỉ cần nhập dữ liệu chi tiêu thực tế vào và tệp sẽ tự động tính toán. Tệp Excel này được gọi là gì?
Câu 36: Một nhà quản lý đang sử dụng MS-Excel để đánh giá một dự án đầu tư. Họ muốn tính tỷ lệ chiết khấu mà tại đó NPV của dự án bằng 0. Họ nên sử dụng hàm tài chính nào có sẵn trong Excel?
B. Hàm IRR (Tỷ suất hoàn vốn nội bộ)
C. Hàm NPV (Giá trị hiện tại ròng)
D. Hàm PMT (Tính toán khoản thanh toán)
Câu 37: Sự khác biệt chính giữa phần mềm đa năng (như Excel) và phần mềm chuyên dụng (như IFPS) là gì?
A. Phần mềm đa năng được thiết kế cho nhiều người dùng, phần mềm chuyên dụng chỉ dành riêng cho các nhà quản lý tài chính.
B. Phần mềm đa năng không thể thực hiện phân tích "What-If", phần mềm chuyên dụng thì có.
C. Phần mềm đa năng miễn phí, phần mềm chuyên dụng rất đắt tiền.
D. Phần mềm đa năng dùng cho mức tác nghiệp, phần mềm chuyên dụng dùng cho mức chiến lược.
Câu 38: Một nhà quản lý muốn xây dựng một mô hình tài chính phức tạp bằng ngôn ngữ gần gũi với tiếng Anh tự nhiên và thực hiện tối ưu hóa để mô phỏng các tình huống kinh doanh. Loại phần mềm chuyên dụng nào phù hợp nhất cho mục đích này?
B. IFPS (Interactive Financial Planning System)
D. MYM (Managing Your Money)
Câu 39: Khi một nhà phân tích tài chính cần thực hiện các phân tích phức tạp như "phân tích hồi quy" hoặc "phân tích chuỗi thời gian" để dự báo, họ nên tìm đến loại phần mềm ứng dụng chung nào?
A. Phần mềm bảng tính (cho chức năng cơ bản)
B. Phần mềm ngôn ngữ truy vấn
C. Phần mềm thống kê và dự báo (như SPSS)
D. Bộ sinh báo cáo (Report Builder)
Câu 40: Một nhà quản lý cần một báo cáo đột xuất, liệt kê tất cả các khoản chi tiêu trên 50 triệu đồng trong quý 1, được trích rút từ CSDL kế toán chung và định dạng theo ý muốn của họ. Công cụ phần mềm nào giúp thực hiện việc này một cách linh hoạt?
C. Phần mềm quản lý tài chính cá nhân
D. Bộ sinh báo cáo (Report Builder) hoặc Ngôn ngữ truy vấn