Trắc nghiệm ôn tập chương 8 - Tài chính công (UEB)

Tổng hợp bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Chương 8 môn Tài chính công (theo giáo trình UEB) với chủ đề "Tác động của thuế đến giá cả thị trường và phân phối thu nhập". Bộ đề thi online bao gồm các dạng bài lý thuyết và bài tập tính toán đa dạng về: Cân bằng cục bộ, Cân bằng toàn bộ, Mô hình Harberger, gánh nặng thuế trong thị trường cạnh tranh và độc quyền. Đề thi được thiết kế sát với chương trình học, có giải thích chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và ôn thi hiệu quả.

Từ khoá: Tài chính công UEB Chương 8 Tác động của thuế Phân phối thu nhập Gánh nặng thuế Cân bằng cục bộ Cân bằng toàn bộ Mô hình Harberger Trắc nghiệm Tài chính công Kinh tế học công cộng Ôn thi cuối kỳ

Số câu hỏi: 80 câuSố mã đề: 2 đềThời gian: 1 giờ

418,412 lượt xem 32,184 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Trong một thị trường cạnh tranh hoàn hảo, khi Nhà nước đánh thuế TT trên mỗi đơn vị sản phẩm vào người bán, điều gì sẽ xảy ra với đường cung?
A.  
Đường cung dịch chuyển xuống dưới một đoạn bằng TT.
B.  
Đường cung dịch chuyển sang phải.
C.  
Đường cung dịch chuyển lên trên một đoạn bằng TT.
D.  
Đường cung không đổi, đường cầu dịch chuyển xuống.
Câu 2: 0.25 điểm
Gánh nặng thuế thực tế (economic incidence) được phân chia giữa người mua và người bán phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?
A.  
Ai là người trực tiếp nộp tiền thuế cho kho bạc.
B.  
Độ co giãn của cung và cầu đối với hàng hóa đó.
C.  
Quy định của luật thuế (gánh nặng thuế danh nghĩa).
D.  
Mức thuế suất cao hay thấp.
Câu 3: 0.25 điểm
Trường hợp nào sau đây người tiêu dùng sẽ phải gánh chịu TOÀN BỘ gánh nặng thuế đánh vào hàng hóa?
A.  
Cầu hoàn toàn không co giãn (đường cầu thẳng đứng).
B.  
Cung hoàn toàn không co giãn (đường cung thẳng đứng).
C.  
Cầu co giãn đơn vị.
D.  
Cầu co giãn tuyệt đối (đường cầu nằm ngang).
Câu 4: 0.25 điểm
Giả sử thị trường đất đai ở trung tâm thành phố có đường cung hoàn toàn không co giãn (thẳng đứng). Nếu chính phủ đánh thuế tài sản lên đất đai, ai sẽ chịu gánh nặng thuế này?
A.  
Người đi thuê đất chịu toàn bộ.
B.  
Người đi thuê và chủ đất cùng chia sẻ.
C.  
Chủ đất chịu toàn bộ.
D.  
Chính phủ chịu gánh nặng thông qua việc mất doanh thu.
Câu 5: 0.25 điểm
Trong mô hình độc quyền bán, khi chính phủ đánh thuế trên từng đơn vị sản phẩm, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?
A.  
Nhà độc quyền sẽ chịu một phần thuế và người tiêu dùng chịu một phần, trừ các trường hợp đặc biệt.
B.  
Nhà độc quyền luôn chuyển toàn bộ thuế cho người tiêu dùng vì họ kiểm soát giá.
C.  
Giá bán sẽ tăng lên đúng bằng mức thuế suất.
D.  
Lợi nhuận của nhà độc quyền không bị ảnh hưởng.
Câu 6: 0.25 điểm
Điều kiện cân bằng tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp độc quyền thay đổi như thế nào khi có thuế TT đánh vào mỗi đơn vị sản phẩm (xem thuế như chi phí)?
A.  
MR=MCMR = MC (không đổi)
B.  
MR=MC+TMR = MC + T
C.  
MR+T=MCMR + T = MC
D.  
P=MC+TP = MC + T
Câu 7: 0.25 điểm
Xét trong mối cân bằng toàn bộ, khi chính phủ đánh thuế tiêu dùng cao vào mặt hàng X và không đánh thuế mặt hàng Y (hàng thay thế), điều gì có khả năng xảy ra nhất?
A.  
Giá hàng Y giảm do không bị đánh thuế.
B.  
Cầu hàng X tăng lên do hiệu ứng thu nhập.
C.  
Cầu hàng Y tăng lên, dẫn đến giá hàng Y cũng có thể tăng.
D.  
Không có sự thay đổi nào ở thị trường hàng Y.
Câu 8: 0.25 điểm
Dữ liệu bài toán cho các câu 8, 9, 10: Một thị trường cạnh tranh có hàm cầu là P=100QP = 100 - Q và hàm cung là P=20+QP = 20 + Q. (P tính bằng $, Q tính bằng đơn vị). Xác định giá và sản lượng cân bằng trước khi có thuế.
A.  
Q=40,P=60Q = 40, P = 60
B.  
Q=50,P=50Q = 50, P = 50
C.  
Q=40,P=40Q = 40, P = 40
D.  
Q=30,P=70Q = 30, P = 70
Câu 9: 0.25 điểm
Tiếp theo dữ liệu câu 8: Chính phủ đánh thuế T=10$T = 10\$ trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra (đánh vào người bán). Xác định giá người mua phải trả và giá người bán thực nhận sau thuế.
A.  
Người mua trả 65, Người bán nhận 55.
B.  
Người mua trả 70, Người bán nhận 60.
C.  
Người mua trả 60, Người bán nhận 50.
D.  
Người mua trả 65, Người bán nhận 65.
Câu 10: 0.25 điểm
Tiếp theo dữ liệu câu 9: Gánh nặng thuế được phân chia như thế nào?
A.  
Người mua chịu 10$, người bán chịu 0$.
B.  
Người mua chịu 7.5$, người bán chịu 2.5$.
C.  
Người mua chịu 0$, người bán chịu 10$.
D.  
Người mua chịu 5$, người bán chịu 5$.
Câu 11: 0.25 điểm
Một loại hàng hóa xa xỉ (như du thuyền) có đường cầu rất co giãn (nhạy cảm với giá) và đường cung tương đối ít co giãn. Nếu chính phủ đánh thuế tiêu thụ đặc biệt lên hàng hóa này, ai sẽ chịu phần lớn gánh nặng thuế?
A.  
Người sản xuất (người bán).
B.  
Người tiêu dùng (người mua).
C.  
Chia đều 50/50.
D.  
Chính phủ gánh chịu.
Câu 12: 0.25 điểm
Trong thị trường lao động, nếu cung lao động hoàn toàn không co giãn (người lao động cần việc làm bất kể mức lương), việc đánh thuế thu nhập (payroll tax) vào phía doanh nghiệp sẽ dẫn đến kết quả gì về tiền lương thực nhận của người lao động (lương ròng)?
A.  
Lương ròng giảm đúng bằng mức thuế.
B.  
Lương ròng tăng lên.
C.  
Lương ròng không đổi.
D.  
Lương ròng giảm một nửa mức thuế.
Câu 13: 0.25 điểm
Theo mô hình Harberger về cân bằng toàn bộ, thuế đánh vào thu nhập (thuế thu nhập chung) tương đương với tổ hợp thuế nào dưới đây?
A.  
Thuế đánh vào vốn ở tất cả các ngành + Thuế đánh vào lao động ở tất cả các ngành.
B.  
Thuế tiêu dùng lương thực + Thuế vốn ngành công nghệ.
C.  
Thuế tiêu dùng hàng công nghệ + Thuế lao động ngành lương thực.
D.  
Chỉ tương đương với thuế đánh vào vốn.
Câu 14: 0.25 điểm
Hiệu ứng bảo hộ của thuế nhập khẩu đối với sản xuất trong nước thể hiện như thế nào?
A.  
Giá hàng nhập khẩu giảm, sản lượng nội địa giảm.
B.  
Giá hàng nhập khẩu tăng, sản lượng sản xuất trong nước tăng lên.
C.  
Giá hàng nhập khẩu tăng, nhưng sản lượng nội địa không đổi.
D.  
Giá hàng nhập khẩu không đổi, sản lượng nội địa giảm.
Câu 15: 0.25 điểm
Tác động "Bình thông nhau" trong phân tích cân bằng toàn bộ khi đánh thuế vào vốn ở một ngành cụ thể (ví dụ ngành X) ám chỉ điều gì?
A.  
Vốn sẽ di chuyển từ ngành bị đánh thuế sang ngành không bị đánh thuế cho đến khi tỷ suất lợi nhuận ròng ở các ngành bằng nhau.
B.  
Vốn sẽ bị chôn chân tại ngành X và chịu toàn bộ thuế.
C.  
Giá lao động sẽ tăng lên ở ngành X.
D.  
Tổng lượng vốn trong nền kinh tế sẽ tăng lên.
Câu 16: 0.25 điểm
Nếu chính phủ đánh thuế nhập khẩu 20% lên xe hơi. Biết giá thế giới là 20.000 USD. Giá bán xe hơi trong nước sẽ biến động như thế nào (giả sử thị trường cạnh tranh và nước nhỏ)?
A.  
Giá tăng lên thành 24.000 USD.
B.  
Giá giữ nguyên 20.000 USD.
C.  
Giá tăng lên thành 22.000 USD.
D.  
Giá giảm xuống do cạnh tranh.
Câu 17: 0.25 điểm
Trong mô hình Harberger, "Hiệu ứng đầu ra" (Output effect) khi đánh thuế vào vốn sử dụng trong ngành thực phẩm (F) sẽ làm thay đổi giá cả các yếu tố sản xuất như thế nào?
A.  
Luôn làm tăng giá vốn.
B.  
Không ảnh hưởng đến giá yếu tố sản xuất.
C.  
Làm giảm giá tương đối của yếu tố được thâm dụng (sử dụng nhiều) trong ngành thực phẩm.
D.  
Luôn làm tăng giá lao động.
Câu 18: 0.25 điểm
Giả định nào sau đây KHÔNG thuộc về mô hình Harberger?
A.  
Tổng các nhân tố đầu vào (vốn, lao động) là cố định.
B.  
Các yếu tố sản xuất không thể di chuyển giữa các ngành.
C.  
Công nghệ sản xuất có tính linh hoạt, có thể thay thế vốn và lao động.
D.  
Thị trường cạnh tranh hoàn hảo.
Câu 19: 0.25 điểm
Khi phân tích tác động của thuế trong mô hình cân bằng cục bộ, "Phúc lợi bị mất" (Deadweight Loss) xảy ra là do:
A.  
Giá hàng hóa giảm xuống quá thấp.
B.  
Chính phủ thu được quá nhiều thuế.
C.  
Thuế làm giảm sản lượng giao dịch xuống dưới mức hiệu quả, ngăn cản các giao dịch có lợi xảy ra.
D.  
Người sản xuất chuyển toàn bộ thuế cho người tiêu dùng.
Câu 20: 0.25 điểm
Một nhà nước đánh thuế 5.000đ/lít xăng. Biết cầu về xăng rất ít co giãn (gần như thẳng đứng) trong ngắn hạn. Kết quả nào dưới đây là hợp lý nhất?
A.  
Các cây xăng chịu phần lớn số tiền thuế này.
B.  
Người đi xe máy/ô tô chịu phần lớn số tiền thuế này.
C.  
Số lượng xăng tiêu thụ sẽ giảm đi rất mạnh (về gần bằng 0).
D.  
Giá xăng sẽ không thay đổi.
Câu 21: 0.25 điểm
Dữ liệu cho câu 21, 22: Một doanh nghiệp độc quyền có hàm cầu ngược P=100QP = 100 - Q và chi phí biên không đổi MC=20MC = 20. Xác định giá và sản lượng tối đa hóa lợi nhuận trước thuế.
A.  
Q=50,P=50Q = 50, P = 50
B.  
Q=40,P=60Q = 40, P = 60
C.  
Q=80,P=20Q = 80, P = 20
D.  
Q=40,P=40Q = 40, P = 40
Câu 22: 0.25 điểm
Tiếp theo dữ liệu câu 21: Chính phủ đánh thuế T=10T = 10 trên mỗi sản phẩm. Giá và sản lượng mới của doanh nghiệp độc quyền là bao nhiêu?
A.  
Q=35,P=65Q = 35, P = 65
B.  
Q=35,P=55Q = 35, P = 55
C.  
Q=30,P=70Q = 30, P = 70
D.  
Q=40,P=70Q = 40, P = 70
Câu 23: 0.25 điểm
Dựa vào kết quả câu 21 và 22, mức tăng giá so với mức thuế là bao nhiêu và ai gánh chịu?
A.  
Giá tăng 5, thuế 10. Người mua chịu 50%, nhà độc quyền chịu 50%.
B.  
Giá tăng 10, thuế 10. Người mua chịu 100%.
C.  
Giá tăng 0, thuế 10. Nhà độc quyền chịu 100%.
D.  
Giá tăng 5, người mua chịu 100% vì độc quyền luôn chuyển hết thuế.
Câu 24: 0.25 điểm
Tại sao các hàng hóa có "cầu co giãn mạnh" thường bị đánh thuế thấp hơn hoặc ít bị chính phủ lựa chọn để tăng thu ngân sách so với hàng hóa "cầu kém co giãn"?
A.  
Vì đánh thuế hàng co giãn mạnh sẽ làm sản lượng tiêu thụ giảm sút rất nhiều, gây thất thu thuế lớn và tổn thất phúc lợi cao.
B.  
Vì hàng cầu co giãn mạnh chủ yếu là hàng thiết yếu.
C.  
Vì đánh thuế hàng co giãn mạnh sẽ làm giá giảm đi.
D.  
Vì người sản xuất hàng co giãn mạnh thường là doanh nghiệp nhà nước.
Câu 25: 0.25 điểm
Quan hệ tương đương nào sau đây là ĐÚNG theo Bảng các mối quan hệ tương đương của thuế?
A.  
Thuế tiêu dùng hàng Lương thực (TFT_F) + Thuế tiêu dùng hàng Công nghệ (TMT_M) tương đương với Thuế thu nhập (TT).
B.  
Thuế vốn (TKT_K) tương đương với Thuế lao động (TLT_L).
C.  
Thuế vốn ngành Lương thực (TKFT_{KF}) tương đương với Thuế thu nhập (TT).
D.  
Thuế lao động (TLT_L) tương đương với Thuế tiêu dùng hàng Công nghệ (TMT_M).
Câu 26: 0.25 điểm
Nếu chính phủ đánh thuế vào vốn (K) trong ngành sản xuất xe hơi (ngành thâm dụng vốn), hiệu ứng thay thế (substitution effect) sẽ diễn ra như thế nào trong nội bộ ngành này?
A.  
Ngành xe hơi sẽ sử dụng nhiều vốn hơn.
B.  
Ngành xe hơi sẽ giữ nguyên tỷ lệ vốn/lao động.
C.  
Ngành xe hơi sẽ thay thế vốn bằng lao động (tăng cầu lao động, giảm cầu vốn).
D.  
Ngành xe hơi sẽ ngừng sản xuất.
Câu 27: 0.25 điểm
Đối với thị trường các yếu tố sản xuất không thể di chuyển (ví dụ: đất đai chuyên dụng hoặc lao động kỹ năng đặc thù chỉ làm được một nghề), khi bị đánh thuế thì:
A.  
Gánh nặng thuế sẽ được chuyển hoàn toàn sang người tiêu dùng sản phẩm cuối cùng.
B.  
Người sở hữu yếu tố sản xuất đó phải gánh chịu gần như toàn bộ thuế.
C.  
Thuế sẽ được chia đều cho toàn xã hội.
D.  
Vốn sẽ di chuyển sang ngành khác ngay lập tức.
Câu 28: 0.25 điểm
Trong ngắn hạn, cung về nhà ở cho thuê thường kém co giãn hơn cầu. Nếu thành phố đánh thuế vào dịch vụ cho thuê nhà, ai có khả năng chịu thiệt hại nhiều hơn?
A.  
Chủ nhà.
B.  
Người đi thuê nhà.
C.  
Môi giới nhà đất.
D.  
Không ai chịu thiệt hại.
Câu 29: 0.25 điểm
Phát biểu nào sau đây về Thuế và Phân phối lại nguồn lực là chính xác nhất?
A.  
Thuế chỉ có tác dụng tạo nguồn thu, không ảnh hưởng đến phân bổ nguồn lực.
B.  
Thuế phân bổ đều giữa các ngành sẽ gây ra sự dịch chuyển nguồn lực mạnh nhất.
C.  
Thuế đánh phân biệt giữa các ngành nghề sẽ làm thay đổi dòng chảy của vốn và lao động, dẫn đến phân bổ lại nguồn lực xã hội.
D.  
Thuế luôn làm tăng hiệu quả phân bổ nguồn lực trong mọi trường hợp.
Câu 30: 0.25 điểm
Một đề xuất đánh thuế cao vào du thuyền nhập khẩu. Những người ủng hộ cho rằng chỉ người giàu mới chịu thuế này. Tuy nhiên, các công nhân đóng tàu và sửa chữa tàu trong nước lại phản đối. Tại sao? (Xét theo lý thuyết cân bằng toàn bộ).
A.  
Vì họ không hiểu biết về thuế.
B.  
Vì thuế nhập khẩu du thuyền làm tăng giá du thuyền nói chung, làm giảm tổng cầu về du thuyền và các dịch vụ liên quan, ảnh hưởng đến việc làm của họ.
C.  
Vì thuế nhập khẩu sẽ làm tăng lương của họ quá cao.
D.  
Vì họ muốn mua du thuyền giá rẻ.
Câu 31: 0.25 điểm
Dữ liệu cho câu 31, 32, 33: Hàm cung lao động là LS=100+10WL_S = -100 + 10W, hàm cầu lao động là LD=90010WL_D = 900 - 10W. (W là tiền lương $/giờ, L là số giờ). Xác định mức lương và lượng lao động cân bằng thị trường.
A.  
W=50,L=400W = 50, L = 400
B.  
W=40,L=300W = 40, L = 300
C.  
W=50,L=500W = 50, L = 500
D.  
W=60,L=500W = 60, L = 500
Câu 32: 0.25 điểm
Tiếp theo dữ liệu câu 31: Chính phủ đánh thuế lương 10$/giờ (thu từ doanh nghiệp). Xác định mức lương cân bằng mới mà người lao động thực nhận (WnetW_{net}).
A.  
40$
B.  
45$
C.  
55$
D.  
50$
Câu 33: 0.25 điểm
Tiếp theo dữ liệu câu 32: Chi phí thực tế doanh nghiệp phải trả cho mỗi giờ lao động là bao nhiêu và gánh nặng thuế chia sẻ thế nào?
A.  
Chi phí 55$. Doanh nghiệp chịu 5$, Người lao động chịu 5$.
B.  
Chi phí 50$. Doanh nghiệp chịu 0$, Người lao động chịu 10$.
C.  
Chi phí 60$. Doanh nghiệp chịu 10$, Người lao động chịu 0$.
D.  
Chi phí 45$. Doanh nghiệp hưởng lợi 5$.
Câu 34: 0.25 điểm
Trong phân tích tác động lan truyền, nếu sản phẩm X chịu thuế có "hàm lượng vốn cao" (thâm dụng vốn), và sản phẩm Y thay thế có "hàm lượng lao động cao", việc đánh thuế vào X sẽ có xu hướng làm thay đổi giá yếu tố sản xuất chung của nền kinh tế như thế nào?
A.  
Giá vốn tăng, giá lao động giảm.
B.  
Giá vốn giảm, giá lao động tăng.
C.  
Giá cả hai yếu tố đều tăng.
D.  
Không ảnh hưởng gì đến giá yếu tố.
Câu 35: 0.25 điểm
Tại sao việc nới lỏng giả định "Tổng thu nhập xã hội không đổi" trong mô hình Harberger lại quan trọng khi xem xét thực tế?
A.  
Vì thuế có thể làm giảm động lực làm việc và tiết kiệm, dẫn đến thay đổi tổng cung và tổng thu nhập của nền kinh tế.
B.  
Vì thu nhập luôn tăng theo thời gian.
C.  
Vì mô hình Harberger đã quá cũ.
D.  
Vì chính phủ luôn in thêm tiền.
Câu 36: 0.25 điểm
Khi đường cung nằm ngang (co giãn tuyệt đối), việc chính phủ đánh thuế lên sản phẩm sẽ dẫn đến:
A.  
Giá tăng đúng bằng mức thuế, người mua chịu toàn bộ.
B.  
Giá không đổi, người bán chịu toàn bộ.
C.  
Giá tăng một nửa mức thuế.
D.  
Sản lượng không đổi.
Câu 37: 0.25 điểm
Xét trường hợp thuế đánh vào lương (thuế thu nhập cá nhân). Nếu đường cung lao động của nam giới là ít co giãn, trong khi đường cung lao động của phụ nữ (đã lập gia đình) là co giãn nhiều, thì thuế sẽ tác động thế nào đến quyết định làm việc?
A.  
Nam giới sẽ giảm giờ làm nhiều hơn phụ nữ.
B.  
Phụ nữ sẽ giảm giờ làm (hoặc nghỉ việc) nhiều hơn nam giới.
C.  
Cả hai giảm giờ làm như nhau.
D.  
Thuế không ảnh hưởng đến quyết định làm việc.
Câu 38: 0.25 điểm
Một nhà sản xuất xi măng (ngành gây ô nhiễm) bị đánh thuế môi trường. Nếu thị trường xây dựng đang đóng băng (cầu về xi măng rất co giãn), nhà sản xuất sẽ phản ứng thế nào?
A.  
Dễ dàng tăng giá bán để bù thuế.
B.  
Phải chịu phần lớn gánh nặng thuế và chấp nhận giảm lợi nhuận.
C.  
Tăng sản lượng để bù chi phí.
D.  
Chuyển thuế cho người mua 100%.
Câu 39: 0.25 điểm
Trong mô hình Harberger, nếu một loại thuế làm giảm giá tương đối của vốn (r) và tăng giá tương đối của lương (w), nhóm người nào trong xã hội sẽ bị thiệt hại tương đối?
A.  
Người lao động làm công ăn lương.
B.  
Những người sở hữu nhiều vốn/tài sản.
C.  
Cả hai nhóm đều hưởng lợi.
D.  
Người tiêu dùng hàng lương thực.
Câu 40: 0.25 điểm
Bài toán tổng hợp: Hàm cầu QD=6002PQ_D = 600 - 2P, Hàm cung QS=2P200Q_S = 2P - 200. Chính phủ đánh thuế t=20t = 20 /sản phẩm vào người bán. Tính tổn thất vô ích (Deadweight Loss - DWL) do thuế gây ra.
A.  
100
B.  
200
C.  
400
D.  
50