Trắc nghiệm ôn tập chương 8 - Tài chính doanh nghiệp (BAV)

Thực hành trắc nghiệm ôn tập Chương 8 “Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp” (BAV) để nắm vững khái niệm đầu tư dài hạn, các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng, nguyên tắc xác định dòng tiền dự án và phương pháp đánh giá lựa chọn dự án đầu tư như NPV, IRR, PI và thời gian hoàn vốn. Phù hợp cho sinh viên, kế toán và chuyên viên tài chính. :contentReference[oaicite:0]{index=0}

Từ khoá: trắc nghiệm ôn tập chương 8 tài chính doanh nghiệp BAV đầu tư dài hạn dòng tiền NPV IRR PI thời gian hoàn vốn đánh giá dự án

Số câu hỏi: 120 câuSố mã đề: 3 đềThời gian: 1 giờ

380,028 lượt xem 29,232 lượt làm bài


Bạn chưa làm Đề 1!

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Khi một doanh nghiệp quyết định đầu tư vào một dự án sản xuất sản phẩm mới, khoản chi phí nào sau đây được xem là chi phí chìm và không nên được tính vào dòng tiền của dự án?
A.  
Chi phí lắp đặt dây chuyền sản xuất mới.
B.  
Chi phí mua nguyên vật liệu cho năm sản xuất đầu tiên.
C.  
Chi phí nghiên cứu và khảo sát thị trường đã thực hiện vào năm trước.
D.  
Vốn lưu động ròng cần thiết cho dự án.
Câu 2: 0.25 điểm
Phương pháp nào sau đây bỏ qua giá trị thời gian của tiền khi đánh giá một dự án đầu tư?
A.  
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
B.  
Tỷ suất lợi nhuận bình quân vốn đầu tư (ARR).
C.  
Giá trị hiện tại thuần (NPV).
D.  
Tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR).
Câu 3: 0.25 điểm
Một dự án yêu cầu vốn đầu tư ban đầu là 1.200 triệu đồng và tạo ra dòng tiền thuần hàng năm là 400 triệu đồng trong 5 năm. Thời gian hoàn vốn giản đơn của dự án này là bao nhiêu?
A.  
4 năm.
B.  
5 năm.
C.  
2.5 năm.
D.  
3 năm.
Câu 4: 0.25 điểm
Trong trường hợp các dự án đầu tư xung khắc (loại trừ nhau) có quy mô vốn khác nhau, việc chỉ sử dụng chỉ tiêu IRR có thể dẫn đến lựa chọn sai lầm vì sao?
A.  
IRR không xem xét đến giá trị thời gian của tiền tệ.
B.  
IRR không phản ánh mức độ rủi ro của dự án.
C.  
IRR là một thước đo tương đối (tỷ suất sinh lợi), không phản ánh giá trị tuyệt đối (lợi nhuận) mà dự án tạo ra cho doanh nghiệp.
D.  
IRR giả định các dòng tiền được tái đầu tư với chi phí sử dụng vốn.
Câu 5: 0.25 điểm
Việc phân loại đầu tư dài hạn theo mục tiêu đầu tư KHÔNG bao gồm loại nào sau đây?
A.  
Đầu tư thay thế, hiện đại hóa thiết bị.
B.  
Đầu tư chế tạo sản phẩm mới.
C.  
Đầu tư vào tài sản cố định hữu hình và vô hình.
D.  
Đầu tư mở rộng quy mô kinh doanh.
Câu 6: 0.25 điểm
Một dự án có giá trị hiện tại thuần (NPV) bằng 0. Điều này có nghĩa là gì?
A.  
Dự án không tạo ra bất kỳ dòng tiền nào.
B.  
Tỷ suất sinh lợi của dự án đúng bằng tỷ lệ chiết khấu (chi phí sử dụng vốn) được sử dụng để tính NPV.
C.  
Vốn đầu tư ban đầu của dự án bằng 0.
D.  
Dự án chắc chắn sẽ bị thua lỗ.
Câu 7: 0.25 điểm
Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí sử dụng vốn của một dự án, và do đó ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dự án?
A.  
Lãi suất thị trường và chính sách thuế.
B.  
Trình độ công nghệ của đối thủ cạnh tranh.
C.  
Năng lực quản lý nội bộ của doanh nghiệp.
D.  
Quy mô vốn đầu tư của dự án.
Câu 8: 0.25 điểm
Một công ty đang xem xét dự án có vốn đầu tư ban đầu 500 triệu đồng. Dòng tiền thuần sau thuế (chưa bao gồm khấu hao) dự kiến là 200 triệu đồng/năm. Khấu hao hàng năm là 50 triệu đồng. Thuế suất thuế TNDN là 20%. Dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh hàng năm của dự án là bao nhiêu?
A.  
210 triệu đồng.
B.  
170 triệu đồng.
C.  
160 triệu đồng.
D.  
200 triệu đồng.
Câu 9: 0.25 điểm
Điều nào sau đây mô tả đúng nhất về các dự án độc lập?
A.  
Việc chấp nhận một dự án sẽ làm tăng dòng tiền của dự án khác.
B.  
Việc chấp nhận hay từ chối một dự án không ảnh hưởng đến dòng tiền của các dự án khác.
C.  
Các dự án đòi hỏi cùng một nguồn lực hạn chế của doanh nghiệp.
D.  
Chỉ có thể chọn một trong số các dự án.
Câu 10: 0.25 điểm
Công ty A đang cân nhắc giữa 2 dự án xung khắc. Dự án X có NPV là 150 triệu đồng. Dự án Y có NPV là 120 triệu đồng. Cả hai dự án có cùng vòng đời và mức độ rủi ro. Công ty nên quyết định thế nào?
A.  
Chọn cả hai dự án vì cả hai đều có NPV dương.
B.  
Chọn dự án X vì có NPV cao hơn.
C.  
Chọn dự án Y vì có thể nó đòi hỏi vốn đầu tư ít hơn.
D.  
Không chọn dự án nào và tìm kiếm cơ hội khác.
Câu 11: 0.25 điểm
Khi xác định dòng tiền của dự án, tại sao lãi tiền vay không được tính vào dòng tiền ra của dự án?
A.  
Vì lãi vay là một khoản chi phí tài chính chứ không phải chi phí hoạt động.
B.  
Vì lãi vay đã được tính vào chi phí sản xuất chung.
C.  
Vì ảnh hưởng của chi phí tài trợ (bao gồm lãi vay) đã được phản ánh trong tỷ lệ chiết khấu (chi phí sử dụng vốn).
D.  
Vì doanh nghiệp có thể sử dụng hoàn toàn vốn chủ sở hữu để tài trợ.
Câu 12: 0.25 điểm
Một dự án có vốn đầu tư ban đầu là 900 triệu đồng. Thu nhập thuần trong 3 năm tới lần lượt là 300, 400, và 500 triệu đồng. Tỷ lệ chiết khấu 12%. Tính NPV
A.  
102.18 triệu đồng.
B.  
85.39 triệu đồng.
C.  
300 triệu đồng.
D.  
78.97 triệu đồng.
Câu 13: 0.25 điểm
Phương pháp chuỗi tiền tệ đều thay thế hàng năm (EAA) được sử dụng để giải quyết vấn đề gì trong lựa chọn dự án đầu tư?
A.  
So sánh các dự án loại trừ nhau có tuổi thọ khác nhau.
B.  
Lựa chọn dự án trong điều kiện nguồn vốn bị giới hạn.
C.  
Đánh giá các dự án có mức độ rủi ro cao.
D.  
Xác định thời gian thu hồi vốn nhanh nhất.
Câu 14: 0.25 điểm
Chỉ số sinh lời (PI) của một dự án được tính là 1.15. Điều này có ý nghĩa gì?
A.  
Dự án sẽ lỗ 15% trên vốn đầu tư.
B.  
Cứ mỗi 1 đồng vốn đầu tư bỏ ra (tính theo giá trị hiện tại), dự án sẽ tạo ra 1.15 đồng thu nhập (tính theo giá trị hiện tại).
C.  
Thời gian hoàn vốn của dự án là 1.15 năm.
D.  
Tỷ suất sinh lợi nội bộ của dự án là 15%.
Câu 15: 0.25 điểm
Một công ty đang xem xét 2 dự án xung khắc có tuổi thọ khác nhau. Dự án A có vòng đời 2 năm, NPV = 60 triệu. Dự án B có vòng đời 4 năm, NPV = 90 triệu. Chi phí vốn là 10%. Sử dụng phương pháp EAA để lựa chọn, công ty nên làm gì?
A.  
Chọn dự án A vì EAA(A) cao hơn EAA(B).
B.  
Chọn dự án B vì NPV của nó cao hơn.
C.  
Chọn dự án B vì EAA(B) cao hơn EAA(A).
D.  
Nên tái đầu tư dự án A rồi so sánh.
Câu 16: 0.25 điểm
Quá trình ra quyết định đầu tư dài hạn của doanh nghiệp thường bắt đầu bằng bước nào?
A.  
Lập dự án đầu tư chi tiết.
B.  
Đánh giá, thẩm định và lựa chọn dự án.
C.  
Xác định mục tiêu đầu tư.
D.  
Phân tích tình hình và xác định cơ hội đầu tư.
Câu 17: 0.25 điểm
Đặc trưng nào sau đây KHÔNG phải là của hoạt động đầu tư dài hạn trong doanh nghiệp?
A.  
Lượng vốn đầu tư thường rất lớn.
B.  
Có tính thanh khoản cao, dễ dàng thu hồi vốn.
C.  
Thời gian sử dụng vốn kéo dài.
D.  
Mức độ rủi ro cao.
Câu 18: 0.25 điểm
Một dự án yêu cầu đầu tư ban đầu 2.000 triệu đồng. Dự án có vòng đời 4 năm và dự kiến tạo ra dòng tiền thuần 700 triệu đồng mỗi năm. Chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp là 12%. Chỉ số sinh lời (PI) của dự án này là bao nhiêu?
A.  
1.25
B.  
0.94
C.  
1.06
D.  
1.40
Câu 19: 0.25 điểm
Khi một dự án được chấp nhận có thể làm giảm doanh thu của các sản phẩm hiện có của công ty, tác động này được gọi là gì và cần được xử lý như thế nào trong phân tích dòng tiền?
A.  
Chi phí cơ hội, cần được cộng vào dòng tiền ra.
B.  
Tác động phụ (ăn mòn doanh thu), cần được tính như một dòng tiền ra hoặc làm giảm dòng tiền vào của dự án mới.
C.  
Chi phí chìm, cần được loại bỏ khỏi phân tích.
D.  
Tác động cộng hưởng, cần được tính như một dòng tiền vào.
Câu 20: 0.25 điểm
Ưu điểm chính của phương pháp Giá trị hiện tại thuần (NPV) là gì?
A.  
Luôn cho kết quả lựa chọn giống với phương pháp IRR.
B.  
Đơn giản, dễ tính toán và không cần ước tính tỷ lệ chiết khấu.
C.  
Đo lường trực tiếp giá trị tăng thêm mà dự án mang lại cho doanh nghiệp.
D.  
Cho biết tỷ suất sinh lợi của một đồng vốn đầu tư.
Câu 21: 0.25 điểm
Một dự án có dòng tiền thuần hàng năm không đều. Thời gian hoàn vốn giản đơn của dự án được xác định khi nào?
A.  
Khi lợi nhuận sau thuế bình quân bằng vốn đầu tư.
B.  
Khi tổng các dòng tiền chiết khấu bằng vốn đầu tư.
C.  
Khi tổng cộng dồn các dòng tiền thuần hàng năm (không chiết khấu) bằng với số vốn đầu tư ban đầu.
D.  
Khi giá trị hiện tại thuần (NPV) của dự án bằng 0.
Câu 22: 0.25 điểm
Doanh nghiệp XYZ đang phân tích một dự án có IRR là 15% và chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) là 12%. Theo tiêu chuẩn IRR, doanh nghiệp nên làm gì?
A.  
Từ chối dự án vì IRR thấp hơn 20%.
B.  
Từ chối dự án vì IRR gần với WACC.
C.  
Chấp nhận dự án vì IRR lớn hơn chi phí sử dụng vốn.
D.  
Cần xem xét NPV trước khi quyết định.
Câu 23: 0.25 điểm
Khoản đầu tư để hình thành tài sản lưu động thường xuyên cần thiết nhằm đảm bảo quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra liên tục thuộc loại hình đầu tư dài hạn nào theo cách phân loại theo cơ cấu vốn?
A.  
Đầu tư góp vốn liên doanh.
B.  
Đầu tư xây dựng cơ bản.
C.  
Đầu tư vào các tài sản tài chính.
D.  
Đầu tư vốn lưu động thường xuyên.
Câu 24: 0.25 điểm
Một dự án có vốn đầu tư ban đầu là 150 triệu, vòng đời 3 năm. Thu nhập thuần mỗi năm là 62 triệu. Thử tính NPV với r1 = 10% cho kết quả NPV1 = 4.19 triệu. Thử tính NPV với r2 = 12% cho kết quả NPV2 = -1.09 triệu. Sử dụng phương pháp nội suy, hãy ước tính IRR của dự án.
A.  
11.25%
B.  
10.59%
C.  
12.00%
D.  
11.59%
Câu 25: 0.25 điểm
Nhược điểm của phương pháp Thời gian hoàn vốn (Payback Period) là gì?
A.  
Phức tạp trong tính toán.
B.  
Luôn yêu cầu ước tính chi phí sử dụng vốn.
C.  
Không xem xét đến các khoản thu nhập của dự án phát sinh sau thời gian hoàn vốn.
D.  
Đánh giá quá cao các dự án dài hạn.
Câu 26: 0.25 điểm
"Đầu tư thay thế thiết bị cũ bằng thiết bị mới hiện đại hơn" là loại hình đầu tư dài hạn được phân loại theo tiêu thức nào?
A.  
Theo mối quan hệ giữa các dự án.
B.  
Theo mục tiêu đầu tư.
C.  
Theo cơ cấu vốn đầu tư.
D.  
Theo hình thái vật chất.
Câu 27: 0.25 điểm
Vì sao khoản khấu hao tài sản cố định, dù không phải là một khoản chi bằng tiền, lại được cộng lại khi xác định dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh?
A.  
Vì khấu hao làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
B.  
Vì khấu hao là một khoản chi phí được trừ khi tính thuế, tạo ra một "lá chắn thuế" giúp tiết kiệm tiền thuế phải nộp.
C.  
Vì khấu hao là một nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể sử dụng để tái đầu tư.
D.  
Vì nó là một khoản dự phòng cho việc thay thế tài sản trong tương lai.
Câu 28: 0.25 điểm
Một công ty có nhu cầu mua một chiếc xe tải và đang xem xét giữa việc mua xe của hãng A hoặc mua xe của hãng B. Hai phương án này được xem là hai dự án có mối quan hệ gì?
A.  
Dự án độc lập.
B.  
Dự án phụ thuộc.
C.  
Dự án bổ sung.
D.  
Dự án loại trừ nhau (xung khắc).
Câu 29: 0.25 điểm
Nguyên tắc nào sau đây là quan trọng khi xác định dòng tiền của một dự án đầu tư?
A.  
Dòng tiền phải được xác định dựa trên lợi nhuận kế toán.
B.  
Phải bao gồm tất cả các chi phí đã phát sinh liên quan đến dự án.
C.  
Dòng tiền phải được xem xét trên cơ sở chênh lệch (phù hợp).
D.  
Nên sử dụng dòng tiền trước thuế để đơn giản hóa việc tính toán.
Câu 30: 0.25 điểm
Một dự án có vốn đầu tư là 300 triệu đồng và tạo ra dòng tiền thuần duy nhất là 456.26 triệu đồng sau 3 năm. Tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR) của dự án này là bao nhiêu?
A.  
12%
B.  
15%
C.  
13.5%
D.  
10%
Câu 31: 0.25 điểm
Sự khác biệt cơ bản giữa "Thời gian hoàn vốn giản đơn" và "Thời gian hoàn vốn có chiết khấu" là gì?
A.  
Thời gian hoàn vốn giản đơn chỉ áp dụng cho dự án có dòng tiền đều.
B.  
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu sử dụng các dòng tiền đã được chiết khấu về giá trị hiện tại.
C.  
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu luôn ngắn hơn thời gian hoàn vốn giản đơn.
D.  
Thời gian hoàn vốn giản đơn tính đến lợi nhuận sau thuế, còn loại có chiết khấu thì không.
Câu 32: 0.25 điểm
Một dự án có thể có nhiều hơn một giá trị IRR khi nào?
A.  
Khi dự án có NPV âm.
B.  
Khi dòng tiền thuần của dự án đổi dấu nhiều hơn một lần trong suốt vòng đời của nó.
C.  
Khi vốn đầu tư ban đầu của dự án rất lớn.
D.  
Khi dự án có tuổi thọ rất dài.
Câu 33: 0.25 điểm
Khi sử dụng phương pháp Tỷ suất lợi nhuận bình quân vốn đầu tư (ARR), lợi nhuận sau thuế bình quân hàng năm được tính như thế nào?
A.  
Bằng trung bình cộng của lợi nhuận sau thuế trong các năm dự án tạo ra lợi nhuận.
B.  
Bằng tổng lợi nhuận sau thuế chia cho số năm hoạt động sản xuất của dự án.
C.  
Bằng trung bình cộng của lợi nhuận sau thuế trong toàn bộ vòng đời của dự án, bao gồm cả thời gian thi công.
D.  
Bằng lợi nhuận của năm có doanh thu cao nhất.
Câu 34: 0.25 điểm
Trong trường hợp nguồn vốn đầu tư bị giới hạn, chỉ tiêu nào thường được sử dụng để sắp xếp thứ tự ưu tiên các dự án độc lập?
A.  
Giá trị hiện tại thuần (NPV).
B.  
Thời gian hoàn vốn (PP).
C.  
Chỉ số sinh lời (PI).
D.  
Tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR).
Câu 35: 0.25 điểm
"Đầu tư mua cổ phiếu, trái phiếu dài hạn của công ty khác" thuộc loại hình đầu tư nào theo phân loại theo cơ cấu vốn đầu tư?
A.  
Đầu tư xây dựng cơ bản.
B.  
Đầu tư ra ngoài.
C.  
Đầu tư vốn lưu động thường xuyên.
D.  
Đầu tư góp vốn liên doanh và đầu tư vào các tài sản tài chính.
Câu 36: 0.25 điểm
Xung đột giữa kết quả lựa chọn dự án của NPV và IRR khi đánh giá các dự án loại trừ nhau có thể xảy ra do nguyên nhân nào?
A.  
Sự khác biệt về chi phí sử dụng vốn của hai dự án.
B.  
Sự khác biệt về mức độ rủi ro giữa hai dự án.
C.  
Sự khác biệt về quy mô vốn đầu tư hoặc kiểu mẫu dòng tiền của hai dự án.
D.  
Cả hai phương pháp đều tính đến giá trị thời gian của tiền.
Câu 37: 0.25 điểm
Công ty Z cần đầu tư 1.000 triệu vào TSCĐ và 200 triệu vào vốn lưu động ròng ban đầu cho một dự án. TSCĐ được khấu hao đều trong 5 năm. Vào cuối năm thứ 5, dự án kết thúc, TSCĐ được thanh lý thu về 50 triệu và toàn bộ vốn lưu động ròng được thu hồi. Dòng tiền thuần tại năm cuối cùng (năm 5) của dự án từ các hoạt động này là bao nhiêu (chưa tính dòng tiền từ HĐKD năm 5)?
A.  
250 triệu đồng.
B.  
200 triệu đồng.
C.  
50 triệu đồng.
D.  
220 triệu đồng.
Câu 38: 0.25 điểm
Theo nguyên tắc xác định dòng tiền của dự án, khoản chi phí cơ hội của một tài sản có sẵn được tính như thế nào?
A.  
Là giá trị sổ sách của tài sản đó.
B.  
Là khoản chi phí khấu hao hàng năm của tài sản.
C.  
Không được tính vì doanh nghiệp không thực sự chi tiền ra.
D.  
Là phần thu nhập cao nhất bị mất đi do việc sử dụng tài sản đó cho dự án.
Câu 39: 0.25 điểm
Một doanh nghiệp đang xem xét một dự án đầu tư. Nếu tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR) của dự án nhỏ hơn chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC), thì giá trị hiện tại thuần (NPV) của dự án sẽ như thế nào?
A.  
NPV = 0.
B.  
NPV > 0.
C.  
Không thể xác định được mối quan hệ.
D.  
NPV < 0.
Câu 40: 0.25 điểm
Phương pháp thay thế (replacement chain) được áp dụng để so sánh các dự án loại trừ nhau có tuổi thọ khác nhau bằng cách nào?
A.  
Giả định rằng dự án ngắn hơn sẽ không được thay thế.
B.  
Chọn dự án có NPV ban đầu cao hơn mà không cần điều chỉnh.
C.  
Quy đổi vòng đời của các dự án về một khoảng thời gian chung (thường là bội số chung nhỏ nhất) bằng cách giả định tái đầu tư.
D.  
Chỉ tính toán thời gian hoàn vốn của mỗi dự án.