Trắc nghiệm ôn tập chương 8 - Tâm lý học giáo dục (HNUE)
Kiểm tra kiến thức của bạn về Hỗ trợ tâm lý trong trường học (HTTL) với 40 câu hỏi trắc nghiệm tình huống nâng cao. Đề thi bám sát giáo trình, giúp sinh viên ôn tập hiệu quả về 3 cấp độ can thiệp và các nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp.
Từ khoá: Hỗ trợ tâm lý trong trường học HTTL trắc nghiệm tâm lý học đường tâm lý học giáo dục 3 cấp độ HTTL can thiệp tâm lý học đường nguyên tắc đạo đức HTTL câu hỏi tình huống tâm lý ôn thi tâm lý học giáo dục Trắc nghiệm ôn tập chương 8 - Tâm lý học giáo dục (HNUE)
Câu 1: Mục tiêu bao trùm nhất của hoạt động hỗ trợ tâm lý (HTTL) trong nhà trường là gì?
A. Giúp học sinh có tâm thế và khả năng duy trì học tập ổn định, phát huy tối đa tiềm năng cá nhân.
B. Thay thế vai trò giáo dục của phụ huynh khi các em ở trường.
C. Đảm bảo 100% học sinh đạt thành tích học tập xuất sắc.
D. Chỉ tập trung chữa trị cho các học sinh có rối nhiễu tâm lý nặng.
Câu 2: Hoạt động hỗ trợ tâm lý trong nhà trường được coi là nhiệm vụ cơ bản của chuyên ngành nào?
B. Tâm lý học Học đường (Tâm lý học trường học)
Câu 3: Thuật ngữ "sức khỏe tâm thần" được sử dụng trong bối cảnh liên ngành (như trong giáo trình) thường mang ý nghĩa gì?
A. Chỉ nói đến các bệnh lý tâm thần nặng.
B. Chỉ nói đến sự khỏe mạnh về tinh thần, không liên quan thể chất.
C. Sự khỏe mạnh về tâm sinh lý (tâm lý và thể chất trong một cơ thể thống nhất).
D. Sự vắng mặt của mọi khó khăn tâm lý.
Câu 4: Một buổi nói chuyện chuyên đề nhằm trang bị kỹ năng ứng phó với áp lực thi cử cho toàn bộ học sinh khối 12 thuộc khía cạnh nào của hoạt động HTTL?
A. Hoạt động hướng vào nhóm học sinh có nguy cơ cao.
B. Hoạt động chuyển gửi đến cơ sở can thiệp lâm sàng.
C. Hoạt động can thiệp sớm cho nhóm có khó khăn tâm lý.
D. Hoạt động hướng vào nhóm học sinh bình thường (trang bị kiến thức, kỹ năng).
Câu 5: Khi nhà trường lập danh sách các học sinh thuộc nhóm yếu thế (ví dụ: hoàn cảnh gia đình đặc biệt khó khăn) để theo dõi và hỗ trợ thêm, đây là khía cạnh nào của HTTL?
A. Hoạt động hướng vào đối tượng học sinh có nhiều nguy cơ gặp khó khăn tâm lý.
B. Hoạt động hướng vào nhóm học sinh bình thường.
C. Hoạt động can thiệp lâm sàng tại trường học.
D. Hoạt động chuyển gửi học sinh có rối nhiễu nặng.
Câu 6: Chức năng nào của HTTL giúp giáo viên và phụ huynh dễ hiểu học sinh hơn, từ đó có chiến lược giáo dục phù hợp?
A. Chức năng chẩn đoán và phân loại rối nhiễu tâm lý.
B. Chức năng trợ giúp học sinh bộc lộ, thể hiện tâm tư, chia sẻ khó khăn (đại diện cho tiếng nói của các em).
C. Chức năng thay thế hoàn toàn vai trò của giáo viên chủ nhiệm.
D. Chức năng cung cấp tài chính cho học sinh nghèo.
Câu 7: Hoạt động HTTL trong trường học trên thế giới (và cũng là xu hướng ở Việt Nam) tập trung vào ba mảng nội dung chính nào?
A. Chẩn đoán, Điều trị, Kê đơn thuốc.
B. Dạy học, Quản lý, Kỷ luật.
C. Phòng ngừa, Phát hiện sớm, Can thiệp.
D. Học tập, Vui chơi, Lao động.
Câu 8: Tâm lý học trường học (TLHTH) ứng dụng kiến thức của những lĩnh vực nào để giúp đỡ học sinh?
D. Tâm lý học và Giáo dục học
Câu 9: Một học sinh có biểu hiện rối nhiễu tâm lý nặng. Khía cạnh (4) của HTTL mô tả hành động nào sau đây?
A. Nhận diện, hợp tác và chuyển học sinh tới cơ sở can thiệp lâm sàng phù hợp.
B. Tổ chức trị liệu tâm lý chuyên sâu ngay tại phòng y tế của trường.
C. Yêu cầu học sinh đó nghỉ học vĩnh viễn để không ảnh hưởng đến bạn khác.
D. Cung cấp kiến thức phòng ngừa chung cho học sinh này.
Câu 10: Hoạt động HTTL nhằm đảm bảo sức khỏe tâm lý ổn định cho đối tượng nào trong nhà trường?
A. Chỉ những học sinh xuất sắc.
C. Chỉ những học sinh cá biệt, có hành vi chống đối.
D. Chỉ những học sinh có nguy cơ (nhóm yếu thế).
Câu 11: Trong mô hình 3 cấp độ HTTL, cấp độ 1 (dịch vụ phổ biến) nhắm đến khoảng bao nhiêu phần trăm học sinh?
D. 100% (nếu tính cả giáo viên)
Câu 12: Mục đích chính của các dịch vụ HTTL ở Cấp độ 1 là gì?
A. Can thiệp chuyên sâu cho các ca rối loạn nặng.
B. Tham vấn/trị liệu trực tiếp cho nhóm có hành vi không phù hợp.
C. Chuyển học sinh đến các cơ sở lâm sàng bên ngoài.
D. Mang tính chất phòng ngừa và làm lành mạnh hóa môi trường trường học.
Câu 13: Tổ chức một chiến dịch truyền thông toàn trường về "Nói không với bắt nạt học đường" là hoạt động thuộc cấp độ nào?
B. Cấp độ 2 - Nhóm mục tiêu
D. Hoạt động ngoài mô hình 3 cấp độ
Câu 14: Lợi ích của việc làm tốt các hoạt động phòng ngừa ở Cấp độ 1 là gì?
A. Xóa bỏ hoàn toàn Cấp độ 2 và 3.
B. Giúp giảm bớt thách thức và khó khăn khi thực hiện hỗ trợ ở các cấp độ cao hơn.
C. Thay thế hoàn toàn vai trò của chuyên viên tâm lý.
D. Giúp nhà trường tăng nguồn thu học phí.
Câu 15: Một nhóm học sinh dù đã tham gia các hoạt động chung của trường (Cấp độ 1) nhưng vẫn có kết quả học tập thấp, thiếu tập trung và thiếu động cơ. Nhóm này cần được hỗ trợ ở cấp độ nào?
C. Cấp độ 2 - Nhóm mục tiêu
D. Chuyển ngay đến cơ sở lâm sàng
Câu 16: Các hoạt động HTTL ở Cấp độ 2 thường nhắm đến nhóm đối tượng chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
Câu 17: Cấp độ 3 (hoạt động HTTL chuyên sâu) tập trung vào nhóm học sinh nào?
A. Học sinh có các vấn đề khó khăn nghiêm trọng về sức khỏe tâm thần hoặc hành vi quá mức.
B. Tất cả học sinh trong trường.
C. Học sinh có khó khăn học tập nhẹ như thiếu tập trung.
D. Học sinh chuẩn bị thi chuyển cấp.
Câu 18: Một học sinh có hành vi tấn công, phá hoại tài sản của nhà trường một cách nghiêm trọng. Em này thuộc nhóm cần hỗ trợ ở cấp độ nào?
D. Không thuộc phạm vi HTTL
Câu 19: Đối với đa số các trường hợp học sinh thuộc Cấp độ 3, biện pháp can thiệp phổ biến nhất là gì?
A. Chỉ cần giáo viên chủ nhiệm khiển trách.
B. Tổ chức các hoạt động ngoại khóa chung (Cấp độ 1).
C. Chuyển ra trị liệu ở các cơ sở lâm sàng ngoài trường.
D. Tham vấn nhóm tại trường (Cấp độ 2).
Câu 20: Trong các trường phổ thông có phòng Tâm lý học đường (TLHĐ), ai thường là người điều phối và phụ trách ca chính?
A. Hiệu trưởng nhà trường
D. Chuyên viên tâm lý học đường
Câu 21: Điều gì được coi là "then chốt" và "quan trọng hàng đầu" mà các chủ thể tham gia HTTL cần tuân thủ chặt chẽ?
A. Tính đạo đức trong hoạt động HTTL
B. Quy định về đồng phục của nhà trường
C. Thời gian biểu học tập của học sinh
D. Chỉ tiêu thành tích của phòng giáo dục
Câu 22: Nguyên tắc đạo đức HTTL giúp người hỗ trợ tránh được rủi ro nào ở mức cao nhất?
A. Tránh việc học sinh có điểm kém.
B. Không hỗ trợ được nhiều thì cũng không gây hậu quả nặng nề hơn cho học sinh.
C. Tránh bị phụ huynh phàn nàn về học phí.
D. Đảm bảo 100% học sinh đều yêu mến chuyên viên tâm lý.
Câu 23: "Đạo đức trong hoạt động HTTL học đường" được coi là thước đo quyết định điều gì?
A. Mức lương của chuyên viên tâm lý.
B. Thành tích thi đua của lớp.
C. Hành vi tư vấn của các chủ thể có đúng, có tốt, có làm hại tới học sinh hay không.
D. Số lượng học sinh tham gia tư vấn.
Câu 24: Việc chuyên viên tâm lý tôn trọng quyền tự quyết, sự riêng tư và cam kết công bằng cho tất cả học sinh thuộc về nguyên tắc đạo đức nào?
A. Năng lực và trách nhiệm
B. Trung thực trong quan hệ HTTL
C. Trách nhiệm với cộng đồng
D. Tôn trọng phẩm giá và quyền của học sinh
Câu 25: Nguyên tắc "Năng lực và trách nhiệm hỗ trợ tâm lý học đường" (3.2) yêu cầu các chủ thể tham gia HTTL phải hoạt động dựa trên cơ sở nào?
A. Hoạt động trong phạm vi năng lực của mình và sử dụng kiến thức khoa học.
B. Kinh nghiệm cá nhân và trực giác.
C. Yêu cầu của ban giám hiệu nhà trường, bất kể năng lực.
D. Các bài báo không chính thống trên mạng xã hội.
Câu 26: Một giáo viên chủ nhiệm được học sinh tin tưởng chia sẻ về một vấn đề tâm lý phức tạp. Giáo viên cảm thấy lúng túng và thiếu kỹ năng xử lý. Theo nguyên tắc "Năng lực" (3.2), giáo viên nên làm gì?
A. Cố gắng tự giải quyết dựa trên kinh nghiệm sống của mình.
B. Dừng lại hoạt động trợ giúp và tìm kiếm nguồn hỗ trợ hoặc chuyển tới nhà tâm lý có chuyên môn sâu.
C. Khuyên học sinh không nên suy nghĩ nhiều và bỏ qua vấn đề.
D. Phê bình học sinh vì đã làm mất thời gian của giáo viên.
Câu 27: Nguyên tắc "Tôn trọng và trung thực trong quan hệ HTTL" (3.3) yêu cầu các chủ thể phải thẳng thắn về điều gì?
A. Mức lương và thu nhập cá nhân.
B. Quan điểm chính trị cá nhân.
C. Trình độ, năng lực và vai trò của mình.
D. Những khó khăn cá nhân của gia đình mình.
Câu 28: Một chuyên viên tâm lý đồng thời là giáo viên dạy Toán của em A. Khi em A gặp chuyên viên để tham vấn, chuyên viên nói: "Tôi sẽ giảm điểm Toán của em nếu em không nghe lời khuyên của tôi". Hành vi này vi phạm điều gì?
B. Nguyên tắc tôn trọng cộng đồng.
C. Nguyên tắc năng lực chuyên môn.
D. Tránh các mối quan hệ đa chiều làm giảm hiệu quả HTTL.
Câu 29: Nguyên tắc "Tôn trọng phẩm giá và quyền của học sinh" nhấn mạnh đặc biệt đến việc tôn trọng sự riêng tư và yếu tố nào?
Câu 30: Hoạt động thúc đẩy môi trường trường học, gia đình và cộng đồng lành mạnh thuộc về nguyên tắc đạo đức nào?
A. Tôn trọng phẩm giá và quyền của học sinh (3.1)
B. Có trách nhiệm với gia đình trường học và cộng đồng (3.4)
C. Năng lực và trách nhiệm hỗ trợ (3.2)
D. Tôn trọng và trung thực (3.3)
Câu 31: Việc một chuyên viên tâm lý có kinh nghiệm tham gia hướng dẫn, giám sát các nhà thực hành ít kinh nghiệm hơn thể hiện nguyên tắc đạo đức nào?
A. Nguyên tắc trung thực (3.3)
B. Nguyên tắc tôn trọng phẩm giá (3.1)
C. Trách nhiệm với gia đình trường học và cộng đồng (3.4)
D. Nguyên tắc năng lực (3.2)
Câu 32: Một học sinh chia sẻ với chuyên viên tâm lý về ý định tự tử nghiêm trọng. Chuyên viên tâm lý quyết định phá vỡ bảo mật và thông báo cho phụ huynh. Hành động này, dù phá vỡ bảo mật, nhưng ưu tiên nguyên tắc nào?
A. Nguyên tắc trung thực về năng lực.
B. Tránh quan hệ đa chiều.
C. Nâng cao trách nhiệm cộng đồng.
D. Tránh gây hậu quả nặng nề hơn cho học sinh (Bảo vệ tính mạng).
Câu 33: Yêu cầu "tránh các mối quan hệ đa chiều" thuộc về nguyên tắc đạo đức nào?
A. Tôn trọng và trung thực trong quan hệ HTTL (3.3)
B. Năng lực và trách nhiệm (3.2)
C. Trách nhiệm với cộng đồng (3.4)
D. Tôn trọng phẩm giá và quyền (3.1)
Câu 34: Hoạt động HTTL góp phần chuẩn bị yếu tố nào của học sinh trước các hoạt động giáo dục?
B. Tâm thế (khỏe mạnh và sẵn sàng cả về thể chất, tâm lý)
Câu 35: Một học sinh thường xuyên gây rối, nhưng không quá nghiêm trọng, và có kết quả học tập sa sút. Học sinh này thuộc nhóm Cấp độ 2. Hình thức can thiệp nào là phù hợp nhất theo giáo trình?
A. Chuyển thẳng đến bệnh viện tâm thần (Cấp độ 3).
B. Bỏ qua vì không nghiêm trọng.
C. Can thiệp (tham vấn/trị liệu trực tiếp).
D. Chỉ yêu cầu tham gia các hoạt động phòng ngừa chung (Cấp độ 1).
Câu 36: Tại sao nhà trường cần có thông tin về các tổ chức cung cấp dịch vụ can thiệp và trị liệu tâm lý chuyên sâu bên ngoài?
A. Để cạnh tranh về chất lượng dịch vụ.
B. Để báo cáo thành tích cho sở giáo dục.
C. Vì giáo viên không muốn làm việc với học sinh khó.
D. Để chuyển gửi các trường hợp học sinh Cấp độ 3 (rối nhiễu nặng) khi cần thiết.
Câu 37: Một chuyên viên tâm lý thẳng thắn nói với phụ huynh: "Với vai trò và năng lực của tôi tại trường, tôi chỉ có thể hỗ trợ cháu A ở mức độ tham vấn. Vấn đề của cháu cần sự can thiệp lâm sàng chuyên sâu hơn." Chuyên viên này đang tuân thủ nguyên tắc đạo đức nào?
A. Tôn trọng và trung thực (3.3) VÀ Năng lực và trách nhiệm (3.2)
B. Chỉ nguyên tắc Trách nhiệm với cộng đồng (3.4)
C. Chỉ nguyên tắc Tôn trọng phẩm giá (3.1)
D. Chỉ nguyên tắc tránh quan hệ đa chiều
Câu 38: Mục đích của việc ứng dụng Tâm lý học trong nhà trường (ngoài việc hỗ trợ dạy học) là gì?
A. Chỉ để quản lý kỷ luật học sinh.
B. Đảm bảo cho sự phát triển tâm lý trẻ em một cách lành mạnh.
C. Thay thế hoàn toàn y học trong việc chữa bệnh.
D. Tăng cường các bài kiểm tra đánh giá.
Câu 39: Các chủ thể tham gia HTTL duy trì lòng tin của học sinh và phụ huynh vào nhà trường bằng cách nào?
A. Hứa hẹn giải quyết mọi vấn đề ngay lập tức.
B. Chỉ làm việc với những học sinh ngoan.
C. Tôn trọng pháp luật và khuyến khích những hành vi đạo đức phù hợp.
D. Giữ bí mật tuyệt đối mọi thông tin, kể cả khi học sinh gặp nguy hiểm.
Câu 40: Hệ thống HTTL 3 cấp độ (phổ biến, nhóm mục tiêu, chuyên sâu) nhằm mục đích gì?
A. Chỉ để phân loại học sinh và báo cáo thành tích.
B. Chỉ để áp dụng cho các trường quốc tế có thu phí cao.
C. Để kỷ luật học sinh Cấp độ 3.
D. Cung cấp các mức độ hỗ trợ khác nhau (từ phòng ngừa đến can thiệp chuyên sâu) để đáp ứng nhu cầu đa dạng của học sinh.