Trắc nghiệm ôn tập chương 6 - Tâm lý học giáo dục (HNUE)

Luyện tập 40 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Chương 6 - Cơ sở tâm lý học của Quản lý lớp học (Giáo trình Tâm lý học giáo dục HNUE). Đề thi bao gồm các câu hỏi lý thuyết và tình huống, tập trung vào 4 nội dung và 6 phương pháp quản lý lớp học.

Từ khoá: Trắc nghiệm ôn tập chương 6 Tâm lý học giáo dục HNUE Quản lý lớp học trắc nghiệm Quản lý lớp học cơ sở tâm lý học của quản lý lớp học 6 phương pháp quản lý lớp học nội dung quản lý lớp học câu hỏi tình huống tâm lý học ôn thi tâm lý học giáo dục

Số câu hỏi: 80 câuSố mã đề: 2 đềThời gian: 1 giờ

416,928 lượt xem 32,071 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Mục tiêu cuối cùng của việc tổ chức và quản lí môi trường tâm lí-xã hội của lớp học là gì?
A.  
Đảm bảo học sinh đạt điểm cao trong các bài kiểm tra.
B.  
Tạo ra sự thi đua liên tục giữa các nhóm học sinh.
C.  
Tạo ra sự tự quản của học sinh.
D.  
Giúp giáo viên dễ dàng áp dụng các biện pháp trách phạt.
Câu 2: 0.25 điểm
Khi giáo viên (GV) công khai kế hoạch dạy học, phương pháp đánh giá cho học sinh từ đầu học kỳ, GV đang thực hiện nội dung nào của quản lí lớp học (QLCH)?
A.  
Tổ chức và quản lí hoạt động dạy học của giáo viên trên lớp.
B.  
Quản lí môi trường vật lí của lớp học.
C.  
Quản lí các mối quan hệ với lực lượng xã hội.
D.  
Quản lí hành vi cá nhân của học sinh.
Câu 3: 0.25 điểm
Phương pháp quản lí lớp học nào quan niệm rằng hành vi sai trái có tính lan truyền và phải được ngăn chặn ngay lập tức?
A.  
Phương pháp điều chỉnh hành vi.
B.  
Phương pháp quản lí nhóm.
C.  
Phương pháp thừa nhận.
D.  
Phương pháp cứng rắn.
Câu 4: 0.25 điểm
Trong phương pháp khoa học ứng dụng, khi một học sinh (HS) lần đầu không hoàn thành bài tập về nhà với lí do không chính đáng, giáo viên (GV) nên làm gì?
A.  
Phạt HS chép bài 10 lần.
B.  
Nói chuyện ngay với HS đó và yêu cầu HSHS phải hoàn thành công việc.
C.  
Ghi vào sổ điểm và chờ đến cuối kỳ mới tổng kết.
D.  
Thông báo ngay cho toàn thể lớp về hành vi này.
Câu 5: 0.25 điểm
Việc giáo viên sử dụng các liệu pháp củng cố (khen thưởng) để tăng hành vi tốt và trách phạt để giảm hành vi xấu thuộc về phương pháp nào?
A.  
Phương pháp điều chỉnh hành vi.
B.  
Phương pháp khoa học ứng dụng.
C.  
Phương pháp tiếp cận hợp lí.
D.  
Phương pháp cứng rắn.
Câu 6: 0.25 điểm
Cô Hằng đang giảng bài thì thấy hai học sinh ở cuối lớp bắt đầu nói chuyện riêng. Cô lập tức dừng lại, nhìn thẳng về phía hai em và yêu cầu im lặng trước khi tiếp tục. Cô Hằng đang áp dụng phương pháp nào?
A.  
Phương pháp thừa nhận.
B.  
Phương pháp tiếp cận hợp lí.
C.  
Phương pháp cứng rắn.
D.  
Phương pháp khoa học ứng dụng.
Câu 7: 0.25 điểm
Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về nội dung "Tổ chức và quản lí môi trường vật lí lớp học"?
A.  
Các biện pháp tạo động lực và kích thích học sinh học tập.
B.  
Bố trí, sắp xếp bàn ghế giáo viên, học sinh.
C.  
Thiết kế không gian phòng học chức năng.
D.  
Sắp xếp các tủ sách, đồ dùng học tập.
Câu 8: 0.25 điểm
Theo Jacob Kounin, "hiệu ứng lan tỏa" (ripple effect) trong quản lí nhóm nghĩa là gì?
A.  
Hành vi tốt của học sinh này lan tỏa sang học sinh khác.
B.  
Hành vi không mong đợi nếu không được ngăn chặn có thể lan rộng ra cả nhóm.
C.  
Cảm xúc tích cực của giáo viên lan tỏa đến học sinh.
D.  
Sự phối hợp của phụ huynh lan tỏa đến các tổ chức xã hội.
Câu 9: 0.25 điểm
Khả năng giáo viên có thể giải quyết cùng một lúc nhiều công việc (ví dụ: vừa giúp một nhóm, vừa quan sát các nhóm khác) được Kounin gọi là gì?
A.  
Sự tháo vát (Withitness).
B.  
Củng cố gián đoạn.
C.  
Hành vi chồng chéo (Overlapping).
D.  
Kiểm soát chặt chẽ.
Câu 10: 0.25 điểm
Phương pháp nào dựa trên cơ sở của thuyết nhân văn, cho rằng học sinh có nhu cầu cao được người lớn thừa nhận và tôn trọng?
A.  
Phương pháp thừa nhận.
B.  
Phương pháp điều chỉnh hành vi.
C.  
Phương pháp cứng rắn.
D.  
Phương pháp quản lí nhóm.
Câu 11: 0.25 điểm
Một học sinh thường xuyên cãi lại, trêu chọc giáo viên và có hành vi thù địch ở mức độ thấp khi bị nhắc nhở. Theo phương pháp thừa nhận, mục đích sai lầm của em này có thể là gì?
A.  
Thu hút sự chú ý.
B.  
Tìm kiếm quyền lực.
C.  
Sự rút lui.
D.  
Tìm kiếm sự trả thù.
Câu 12: 0.25 điểm
Khi một học sinh cảm thấy bị từ chối và có hành vi rút khỏi mọi hoàn cảnh có tính xã hội (như từ chối tham gia nhóm), mục đích sai lầm của em là gì?
A.  
Thu hút sự chú ý.
B.  
Tìm kiếm quyền lực.
C.  
Tìm kiếm sự trả thù.
D.  
Sự rút lui.
Câu 13: 0.25 điểm
Phương pháp nào mang đậm màu sắc dân chủ, tôn trọng quyền lựa chọn của học sinh và tạo môi trường để các em có được thành công nhờ lựa chọn đúng?
A.  
Phương pháp tiếp cận hợp lí.
B.  
Phương pháp cứng rắn.
C.  
Phương pháp điều chỉnh hành vi.
D.  
Phương pháp khoa học ứng dụng.
Câu 14: 0.25 điểm
Quản lí lớp học KHÔNG bao gồm nội dung nào dưới đây?
A.  
Quản lí hành vi cá nhân của học sinh.
B.  
Quản lí tài chính cá nhân của phụ huynh học sinh.
C.  
Quản lí các mối quan hệ nhóm xã hội trong tập thể.
D.  
Quản lí hoạt động dạy học của chính giáo viên.
Câu 15: 0.25 điểm
Theo phương pháp điều chỉnh hành vi, để hình thành một hành vi mới (ví dụ: thói quen giơ tay phát biểu), giáo viên nên sử dụng hình thức củng cố nào?
A.  
Củng cố gián đoạn (thi thoảng mới khen).
B.  
Không củng cố (để học sinh tự giác).
C.  
Củng cố tiêu cực (trừ điểm nếu không giơ tay).
D.  
Củng cố liên tục (khen thưởng mỗi khi hành vi xuất hiện).
Câu 16: 0.25 điểm
Để duy trì một hành vi tốt đã ổn định (ví dụ: học sinh đã quen làm bài tập về nhà), hình thức củng cố nào là tốt nhất?
A.  
Củng cố tiêu cực.
B.  
Củng cố liên tục.
C.  
Củng cố gián đoạn (thi thoảng xảy ra).
D.  
Trừng phạt.
Câu 17: 0.25 điểm
Giáo viên A thiết kế một trang Web riêng để thông báo bài tập, tiêu chuẩn nộp bài và cập nhật điểm số cho học sinh và phụ huynh. Đây là biểu hiện rõ nét của phương pháp nào?
A.  
Phương pháp cứng rắn.
B.  
Phương pháp khoa học ứng dụng.
C.  
Phương pháp thừa nhận.
D.  
Phương pháp tiếp cận hợp lí.
Câu 18: 0.25 điểm
"Sự tháo vát" (Withitness) trong phương pháp quản lí nhóm của Kounin có nghĩa là gì?
A.  
Khả năng phản ứng lại đúng hành vi của đúng học sinh và đúng thời điểm.
B.  
Khả năng GV làm nhiều việc cùng lúc.
C.  
Khả năng GV cứng rắn và kiên quyết.
D.  
Khả năng GV thấu hiểu mục đích sai lầm của học sinh.
Câu 19: 0.25 điểm
Trong phương pháp học tập qua bắt chước hình mẫu (Bandura), bước nào xảy ra sau khi học sinh đã được "Thể hiện" (chứng kiến) hành vi mẫu?
A.  
Luyện tập.
B.  
Phản hồi chính xác.
C.  
Áp dụng.
D.  
Sự chú ý.
Câu 20: 0.25 điểm
Khi giáo viên áp dụng các biện pháp nghiêm khắc với học sinh theo phương pháp thừa nhận, thái độ của giáo viên cần phải như thế nào?
A.  
Giận dữ và thất vọng để học sinh thấy mức độ nghiêm trọng.
B.  
Hả hê và đắc thắng vì đã đúng.
C.  
Điềm tĩnh, khoan dung, không hả hê hay đắc thắng.
D.  
Ngay lập tức mời phụ huynh đến làm việc.
Câu 21: 0.25 điểm
Việc giáo viên duy trì quan hệ thường xuyên với cha mẹ học sinh và các tổ chức xã hội ở địa phương thuộc về nội dung nào của QLCH?
A.  
Quản lí môi trường tâm lí-xã hội.
B.  
Tổ chức và quản lí, duy trì sự phối hợp các mối quan hệ, các lực lượng xã hội.
C.  
Quản lí hoạt động dạy học của giáo viên.
D.  
Quản lí tập thể học sinh trong giờ học.
Câu 22: 0.25 điểm
Định nghĩa về quản lí lớp học (QLCH) nhấn mạnh rằng đây là các hoạt động của ai?
A.  
Của cả giáo viên và của học sinh (tự tổ chức và tự quản lí).
B.  
Chỉ của giáo viên chủ nhiệm.
C.  
Chỉ của ban giám hiệu nhà trường.
D.  
Chỉ của học sinh (đội cờ đỏ, ban cán sự lớp).
Câu 23: 0.25 điểm
Trong một giờ học, học sinh An liên tục làm ồn để cả lớp và cô giáo chú ý. Khi cô giáo nhắc nhở, An dừng lại một chút rồi lại tiếp tục. Mục đích sai lầm của An là gì?
A.  
Tìm kiếm quyền lực.
B.  
Sự rút lui.
C.  
Thu hút sự chú ý.
D.  
Tìm kiếm sự trả thù.
Câu 24: 0.25 điểm
Nếu một học sinh trở nên thù địch và bạo lực, không quan tâm tới việc bị trừng phạt, mục đích sai lầm của em này là gì?
A.  
Sự rút lui.
B.  
Thu hút sự chú ý.
C.  
Tìm kiếm quyền lực.
D.  
Tìm kiếm sự trả thù.
Câu 25: 0.25 điểm
Thầy Tuấn đưa ra các tiêu chuẩn rất rõ ràng về cách trình bày bài luận (loại giấy, kiểu chữ, cách trích dẫn) và yêu cầu mọi học sinh tuân thủ. Thầy Tuấn đang nhấn mạnh vào bước nào của phương pháp khoa học ứng dụng?
A.  
Đề ra và truyền đạt về sự phân công và yêu cầu công việc.
B.  
Giám sát công việc của học sinh.
C.  
Phản hồi về phía học sinh.
D.  
Sử dụng các biện pháp trách phạt.
Câu 26: 0.25 điểm
Yếu tố nào sau đây thuộc về việc quản lí các yếu tố tâm lí xã hội của tập thể lớp học?
A.  
Kích thước phòng học.
B.  
Bầu không khí tâm lí, dư luận, truyền thống.
C.  
Sắp xếp bàn ghế học sinh.
D.  
Quản lí các mối quan hệ với cha mẹ học sinh.
Câu 27: 0.25 điểm
Khi một giáo viên sử dụng giọng nói dứt khoát, có sức mạnh và giao tiếp bằng mắt để hỗ trợ ngôn ngữ khi ra yêu cầu, đó là gợi ý áp dụng cho phương pháp nào?
A.  
Phương pháp tiếp cận hợp lí.
B.  
Phương pháp thừa nhận.
C.  
Phương pháp cứng rắn.
D.  
Phương pháp quản lí nhóm.
Câu 28: 0.25 điểm
Quan điểm cốt lõi của phương pháp tiếp cận hợp lí là gì?
A.  
Giúp đỡ học sinh và xây dựng mối quan hệ tốt là con đường dẫn đến thành công.
B.  
Kiểm soát chặt chẽ hành vi của học sinh là quan trọng nhất.
C.  
Phản hồi nhanh chóng và giám sát công việc là chìa khóa.
D.  
Thưởng và phạt là công cụ chính để điều chỉnh hành vi.
Câu 29: 0.25 điểm
Trong phương pháp điều chỉnh hành vi, học sinh có xu hướng học tập qua quan sát và bắt chước những nhân vật mà chúng ưa thích, ngưỡng mộ. Lý thuyết này do ai khởi xướng?
A.  
Jacob Kounin.
B.  
B.F. Skinner.
C.  
Alfred Adler.
D.  
Bandura.
Câu 30: 0.25 điểm
Giáo viên B thấy một học sinh có hành vi không tuân theo quy định. Thay vì phạt ngay, cô B tìm hiểu và nhận ra học sinh này đang cố gắng "tìm kiếm quyền lực". Cô B đang hành động theo phương pháp nào?
A.  
Phương pháp cứng rắn.
B.  
Phương pháp thừa nhận.
C.  
Phương pháp điều chỉnh hành vi.
D.  
Phương pháp quản lí nhóm.
Câu 31: 0.25 điểm
So với phương pháp điều chỉnh hành vi (tập trung vào thưởng/phạt), phương pháp thừa nhận tập trung vào điều gì?
A.  
Nhu cầu tâm lí (được thừa nhận, tôn trọng) đằng sau hành vi.
B.  
Sự lan tỏa của hành vi trong tập thể nhóm.
C.  
Hiệu quả và tiến độ hoàn thành công việc.
D.  
Các quy định và hậu quả đã được thiết lập rõ ràng.
Câu 32: 0.25 điểm
Phương pháp quản lí lớp học nào đòi hỏi giáo viên phải "nhanh chóng chiếm được uy tín thủ lĩnh của lớp"?
A.  
Phương pháp thừa nhận.
B.  
Phương pháp tiếp cận hợp lí.
C.  
Phương pháp cứng rắn.
D.  
Phương pháp quản lí nhóm.
Câu 33: 0.25 điểm
Trong giờ làm việc nhóm, thầy K vừa đi đến nhóm 1 để giải đáp thắc mắc, vừa đồng thời quan sát và nhắc nhở nhóm 3 giữ trật tự. Thầy K đang thể hiện kỹ năng gì theo Kounin?
A.  
Sự tháo vát (Withitness).
B.  
Phản hồi chính xác.
C.  
Củng cố gián đoạn.
D.  
Hành vi chồng chéo (Overlapping).
Câu 34: 0.25 điểm
Phương pháp khoa học ứng dụng trong QLCH được dựa theo nguyên tắc quản lí nào?
A.  
Quản lí dựa trên mối quan hệ con người.
B.  
Quản lí hướng vào công việc, tập trung hoàn thành công việc hiệu quả.
C.  
Quản lí dựa trên nhu cầu tâm lí của cá nhân.
D.  
Quản lí dựa trên sự dân chủ và tự do lựa chọn.
Câu 35: 0.25 điểm
Học sinh M vi phạm nội quy. Khi giáo viên áp dụng hình phạt, M không những không dừng mà còn gia tăng hành vi sai trái của mình. Mục đích sai lầm của M là gì?
A.  
Sự rút lui.
B.  
Thu hút sự chú ý.
C.  
Tìm kiếm quyền lực.
D.  
Tìm kiếm sự trả thù.
Câu 36: 0.25 điểm
Quản lí hành vi của tập thể và cá nhân học sinh diễn ra trong học tập là một phần của nội dung QLCH nào?
A.  
Tổ chức và quản lí tập thể học sinh.
B.  
Quản lí môi trường vật lí.
C.  
Quản lí các lực lượng xã hội.
D.  
Quản lí hoạt động dạy học của GV.
Câu 37: 0.25 điểm
Phương pháp điều chỉnh hành vi cho rằng học sinh phản ứng tốt hơn với...
A.  
Trách phạt nghiêm khắc.
B.  
Củng cố tiêu cực (loại trừ).
C.  
Bỏ qua hành vi sai trái.
D.  
Các củng cố tích cực (khen thưởng).
Câu 38: 0.25 điểm
Khi giáo viên tổ chức và quản lí môi trường học tập, mục tiêu là kiến tạo môi trường thuận lợi về hai mặt nào?
A.  
Học tập và vui chơi.
B.  
Môi trường vật lí và môi trường tâm lí.
C.  
Trong lớp và ngoài hành lang.
D.  
Giáo viên và học sinh.
Câu 39: 0.25 điểm
Theo Kounin, mức độ tham gia công việc của học sinh (thời gian tập trung vào học tập) ảnh hưởng đến kỉ luật như thế nào?
A.  
Không liên quan đến kỉ luật.
B.  
Học sinh tham gia ít sẽ có kỉ luật tốt hơn.
C.  
Chỉ ảnh hưởng nếu giáo viên sử dụng phương pháp cứng rắn.
D.  
Học sinh dành nhiều thời gian cho công việc sẽ ít có vấn đề về kỉ luật hơn.
Câu 40: 0.25 điểm
Cô Giao muốn học sinh của mình học cách thảo luận nhóm hiệu quả. Cô chiếu một video về một nhóm đang thảo luận rất tốt (hình mẫu), giải thích các điểm chính (chú ý), sau đó cho các em tự làm (luyện tập) và cô đi góp ý (phản hồi). Cô Giao đang dùng kỹ thuật nào?
A.  
Phương pháp quản lí nhóm của Kounin.
B.  
Phương pháp tiếp cận hợp lí.
C.  
Phương pháp bắt chước hình mẫu (Bandura).
D.  
Phương pháp khoa học ứng dụng.