Trắc nghiệm ôn tập chương 6 - Tài chính công (UEB)

Làm bài thi thử trắc nghiệm Tài chính công Chương 6 (Giáo trình UEB) online miễn phí. Bộ câu hỏi trọng tâm xoay quanh chủ đề: Chi tiêu công cho đầu tư phát triển, Nguyên lý phân bổ vốn, và Các phương pháp thẩm định dự án đầu tư công (CBA, Tối thiểu hóa chi phí). Đề thi bao gồm cả lý thuyết và bài tập tính toán (NPV, B/C, giá bóng, suất chiết khấu) có đáp án và giải thích chi tiết, giúp sinh viên Đại học Kinh tế (UEB) và khối ngành kinh tế ôn tập hiệu quả cho kỳ thi cuối kỳ.

Từ khoá: Tài chính công Public Finance Chương 6 Chi tiêu công Đầu tư phát triển Dự án công Thẩm định dự án Phân tích lợi ích chi phí CBA UEB Trắc nghiệm tài chính công Ôn thi cuối kỳ Bài tập tài chính công

Số câu hỏi: 80 câuSố mã đề: 2 đềThời gian: 1 giờ

418,391 lượt xem 32,182 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Trong bối cảnh thẩm định dự án đầu tư công, chi phí chìm (sunk cost) được xử lý như thế nào?
A.  
Được tính vào chi phí của dự án vì đó là tiền đã thực sự chi ra.
B.  
Không được tính vào chi phí của dự án vì nó đã phát sinh trước khi có quyết định đầu tư.
C.  
Chỉ được tính 50% giá trị vào dòng tiền của dự án.
D.  
Được tính vào chi phí cơ hội của dự án.
Câu 2: 0.25 điểm
Khi so sánh dự án đầu tư công và dự án đầu tư tư nhân, đặc điểm nào sau đây là **sai** về dự án đầu tư công?
A.  
Mục tiêu cao nhất là tối đa hóa lợi nhuận tài chính.
B.  
Thường có quy mô lớn và phạm vi ảnh hưởng rộng.
C.  
Có thể gây ra hiệu ứng chèn lấn đối với đầu tư tư nhân.
D.  
Sản phẩm đầu ra thường không có thị trường hoặc thị trường không đầy đủ.
Câu 3: 0.25 điểm
Giả sử một dự án đầu tư công có dòng lợi ích hiện tại (PVBPV_B) là 500 tỷ đồng và dòng chi phí hiện tại (PVCPV_C) là 400 tỷ đồng. Lợi ích thuần (NBNB) và Tỷ số lợi ích/chi phí (B/CB/C) của dự án lần lượt là bao nhiêu?
A.  
NB=100NB = 100 tỷ; B/C=0.8B/C = 0.8
B.  
NB=900NB = 900 tỷ; B/C=1.25B/C = 1.25
C.  
NB=100NB = 100 tỷ; B/C=1.25B/C = 1.25
D.  
NB=100NB = -100 tỷ; B/C=1.25B/C = 1.25
Câu 4: 0.25 điểm
Nguyên lý xác định quy mô tối ưu của đầu tư công trong mối quan hệ so sánh với đầu tư tư nhân dựa trên điều kiện nào?
A.  
Tổng lợi ích ròng của khu vực công lớn hơn khu vực tư nhân.
B.  
Chi phí biên của dự án công bằng chi phí biên của dự án tư.
C.  
Lợi ích biên ròng của dự án khu vực công và khu vực tư cân bằng nhau.
D.  
Tỷ lệ lợi ích trên chi phí (B/C) của dự án công đạt mức tối đa.
Câu 5: 0.25 điểm
Trong phương pháp đánh giá dự án đầu tư công, "giá bóng" (shadow price) được sử dụng khi nào?
A.  
Khi nền kinh tế đang trong tình trạng lạm phát cao.
B.  
Khi giá thị trường không phản ánh đúng chi phí và lợi ích biên xã hội do các khiếm khuyết thị trường.
C.  
Khi dự án được tài trợ hoàn toàn bởi vốn vay nước ngoài.
D.  
Khi dự án có thời gian hoàn vốn dưới 5 năm.
Câu 6: 0.25 điểm
Một dự án xây dựng cầu đường giúp giảm thời gian đi lại cho người dân. Nếu một giờ tiết kiệm được ước tính trị giá 50.000 đồng và dự án giúp tiết kiệm 1 triệu giờ mỗi năm. Giá trị này được gọi là gì trong phân tích lợi ích - chi phí?
A.  
Lợi ích tài chính trực tiếp.
B.  
Lợi ích chuyển giao.
C.  
Lợi ích vô hình được lượng hóa.
D.  
Thặng dư sản xuất.
Câu 7: 0.25 điểm
Khoản mục nào sau đây **KHÔNG** thuộc nội dung chi tiêu công cho đầu tư phát triển?
A.  
Chi trả lương thường xuyên cho giáo viên các trường công lập.
B.  
Chi xây dựng hệ thống thủy lợi đê điều.
C.  
Chi dự trữ nhà nước về hàng hóa vật tư chiến lược.
D.  
Chi hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp nhà nước.
Câu 8: 0.25 điểm
Khi thẩm định dự án công, thuế gián thu (ví dụ: VAT) tính trong giá mua nguyên vật liệu đầu vào nên được xử lý như thế nào để ra chi phí kinh tế?
A.  
Giữ nguyên như giá thị trường.
B.  
Tính gấp đôi để bù đắp rủi ro.
C.  
Cộng thêm vào chi phí vì đó là tiền nhà nước thu được.
D.  
Loại bỏ ra khỏi chi phí của dự án.
Câu 9: 0.25 điểm
Một dự án có chi phí đầu tư ban đầu là 1.000 tỷ đồng. Năm thứ nhất và năm thứ hai đều mang lại lợi ích ròng là 600 tỷ đồng. Với suất chiết khấu r=10%r = 10\%, giá trị hiện tại thuần (NPV) của dự án là bao nhiêu?
A.  
41,32 tỷ đồng.
B.  
200 tỷ đồng.
C.  
1041,32 tỷ đồng.
D.  
-50 tỷ đồng.
Câu 10: 0.25 điểm
Tại sao khi phân tích lợi ích - chi phí của dự án công, các khoản "lợi ích chuyển giao" lại không được tính vào lợi ích thực của dự án?
A.  
Vì chúng quá nhỏ không đáng kể.
B.  
Vì chúng chỉ là sự phân phối lại thu nhập (người này được thì người kia mất) mà không làm tăng tổng phúc lợi xã hội.
C.  
Vì chúng là các khoản lợi ích bất hợp pháp.
D.  
Vì chúng không thể đo lường bằng tiền.
Câu 11: 0.25 điểm
Dự án A có chi phí 200, lợi ích 250. Dự án B có chi phí 100, lợi ích 140. Ngân sách giới hạn là 200. Nếu chọn dự án theo tiêu chí tỷ số B/C (Lợi ích/Chi phí) cao nhất thì dự án nào được ưu tiên hơn?
A.  
Dự án A (B/C = 1.25).
B.  
Dự án B (B/C = 1.4).
C.  
Hai dự án ưu tiên như nhau.
D.  
Không chọn dự án nào.
Câu 12: 0.25 điểm
Quan điểm cho rằng "suất chiết khấu của dự án công nên thấp hơn dự án tư nhân" được giải thích bởi lý do nào sau đây?
A.  
Dự án công luôn có rủi ro cao hơn dự án tư nhân.
B.  
Nhà nước không quan tâm đến giá trị thời gian của tiền.
C.  
Dự án công thường mang lại lợi ích ngoại ứng tích cực và nhà nước có tầm nhìn dài hạn hơn tư nhân.
D.  
Nguồn vốn công là vô tận nên chi phí vốn bằng 0.
Câu 13: 0.25 điểm
Phương pháp "Tối thiểu hóa chi phí" (Cost-Effectiveness Analysis) thường được áp dụng hiệu quả nhất cho loại dự án nào?
A.  
Dự án thương mại có khả năng thu hồi vốn nhanh.
B.  
Dự án sản xuất hàng tiêu dùng cạnh tranh.
C.  
Dự án quốc phòng, an ninh hoặc y tế cơ bản khó lượng hóa lợi ích bằng tiền.
D.  
Dự án bất động sản nghỉ dưỡng.
Câu 14: 0.25 điểm
Nếu một dự án đầu tư công sử dụng lao động thất nghiệp, giá trị "giá bóng" của lao động này thường được xác định như thế nào so với mức lương thị trường?
A.  
Bằng mức lương thị trường.
B.  
Cao hơn mức lương thị trường.
C.  
Thấp hơn mức lương thị trường (có thể bằng trợ cấp thất nghiệp).
D.  
Bằng 0 trong mọi trường hợp.
Câu 15: 0.25 điểm
Hiện tượng "tính trùng" (double counting) trong thẩm định dự án thường xảy ra trong trường hợp nào dưới đây?
A.  
Tính cả chi phí nhân công và chi phí vật liệu.
B.  
Tính cả lợi ích từ sản lượng nông nghiệp tăng thêm và giá trị đất nông nghiệp tăng thêm do cùng một dự án thủy lợi.
C.  
Tính cả lợi ích kinh tế và lợi ích xã hội.
D.  
Tính chi phí vận hành hàng năm và chi phí bảo trì định kỳ.
Câu 16: 0.25 điểm
Một dự án có các chỉ số sau: NPV=50NPV = -50 tỷ đồng; B/C=0.9B/C = 0.9. Theo nguyên tắc phân tích lợi ích - chi phí, quyết định nào là hợp lý?
A.  
Chấp nhận dự án vì có lợi ích.
B.  
Từ chối dự án vì lợi ích nhỏ hơn chi phí.
C.  
Cần giảm quy mô đầu tư để chấp nhận.
D.  
Chấp nhận nếu đây là dự án của tư nhân.
Câu 17: 0.25 điểm
Khi chính phủ thực hiện dự án đầu tư bằng cách huy động vốn vay, điều này có thể dẫn đến việc giảm vốn khả dụng cho khu vực tư nhân. Hiện tượng này gọi là gì?
A.  
Hiệu ứng đòn bẩy.
B.  
Hiệu ứng lan tỏa (Spillover effect).
C.  
Hiệu ứng chèn lấn (Crowding out effect).
D.  
Hiệu ứng số nhân.
Câu 18: 0.25 điểm
Nếu một hàng hóa đầu vào cho dự án công được cung cấp bởi một nhà độc quyền, giá bóng của hàng hóa đó nên được điều chỉnh như thế nào?
A.  
Lấy giá thị trường cộng thêm phần lợi nhuận độc quyền.
B.  
Loại bỏ phần lợi nhuận siêu ngạch ra khỏi giá thị trường.
C.  
Lấy giá thị trường nhân với hệ số trượt giá.
D.  
Không cần điều chỉnh, dùng giá niêm yết.
Câu 19: 0.25 điểm
Có hai dự án loại trừ nhau (chỉ được chọn 1). Dự án X có NPV=200NPV = 200, B/C=1.5B/C = 1.5. Dự án Y có NPV=250NPV = 250, B/C=1.2B/C = 1.2. Nên chọn dự án nào để tối đa hóa lợi ích ròng cho xã hội?
A.  
Dự án X vì B/C cao hơn.
B.  
Dự án Y vì NPV lớn hơn.
C.  
Cả hai dự án.
D.  
Không chọn dự án nào.
Câu 20: 0.25 điểm
Biểu thức nào dưới đây mô tả đúng công thức tính Giá trị hiện tại của dòng lợi ích (PVBPV_B)?
A.  
PVB=t=0nBt(1+r)tPV_{B}=\sum_{t=0}^{n} \frac{B_{t}}{(1+r)^{t}}
B.  
PVB=t=0nBt×(1+r)tPV_{B}=\sum_{t=0}^{n} B_{t} \times (1+r)^{t}
C.  
PVB=t=0nBt1+rPV_{B}=\sum_{t=0}^{n} \frac{B_{t}}{1+r}
D.  
PVB=B0+Bn/rPV_{B}= B_0 + B_n / r
Câu 21: 0.25 điểm
Trong trường hợp dự án làm thay đổi lớn về giá cả thị trường, phần lợi ích gia tăng cần tính đến ngoài lợi ích trực tiếp là gì?
A.  
Doanh thu thuế của nhà nước.
B.  
Sự thay đổi thặng dư sản xuất và thặng dư tiêu dùng.
C.  
Lợi nhuận của nhà thầu xây dựng.
D.  
Chi phí quản lý dự án.
Câu 22: 0.25 điểm
Phương pháp nào thường được dùng để ước lượng "giá trị của nhân mạng" trong các dự án an toàn giao thông?
A.  
Dựa trên số tiền bảo hiểm chi trả.
B.  
Dựa trên giá trị hiện tại của dòng thu nhập kỳ vọng bị mất đi trong phần đời còn lại.
C.  
Dựa trên chi phí mai táng.
D.  
Dựa trên mức bồi thường tinh thần do tòa án phán quyết.
Câu 23: 0.25 điểm
Chọn phát biểu đúng về "Tỷ lệ ưa thích tiêu dùng theo thời gian của xã hội" (SRTP) làm suất chiết khấu:
A.  
Tỷ lệ này thường cao hơn lãi suất đầu tư của tư nhân.
B.  
Tỷ lệ này phản ánh sự đánh đổi tiêu dùng hiện tại để lấy mức tiêu dùng cao hơn trong tương lai.
C.  
Tỷ lệ này được tính bằng lợi nhuận trước thuế chia cho tổng tài sản.
D.  
Tỷ lệ này bỏ qua yếu tố lạm phát.
Câu 24: 0.25 điểm
Cho 3 dự án với số liệu Lợi ích ròng (NB) và Chi phí (C) như sau: Dự án A (NB=20, C=100); Dự án B (NB=80, C=200); Dự án C (NB=50, C=50). Giới hạn ngân sách là 300. Chọn tổ hợp dự án tối ưu nhất?
A.  
Chỉ chọn Dự án B.
B.  
Chọn Dự án A và B.
C.  
Chọn Dự án A và C.
D.  
Chọn Dự án B và C.
Câu 25: 0.25 điểm
Trong thẩm định dự án đầu tư công, khái niệm "dòng tiền gia tăng" (incremental cash flow) được hiểu là gì?
A.  
Tổng dòng tiền thu được khi dự án đi vào hoạt động.
B.  
Sự chênh lệch dòng tiền giữa trạng thái "có dự án" và trạng thái "không có dự án".
C.  
Dòng tiền tăng thêm theo tỷ lệ lạm phát hàng năm.
D.  
Dòng lợi nhuận kế toán sau thuế của dự án.
Câu 26: 0.25 điểm
Nếu Chính phủ quyết định trợ cấp giá cho một sản phẩm đầu ra của dự án công (làm giá bán thấp hơn giá thị trường tự do), khi tính toán lợi ích kinh tế của dự án, cần điều chỉnh giá như thế nào?
A.  
Dùng giá đã trợ cấp (giá thấp).
B.  
Điều chỉnh giá lên cao hơn giá thị trường để loại bỏ ảnh hưởng của trợ cấp.
C.  
Dùng giá bằng 0 vì là hàng hóa công cộng.
D.  
Giữ nguyên giá bán thực tế thu được.
Câu 27: 0.25 điểm
Dự án xây dựng nhà máy điện hạt nhân là ví dụ điển hình cho loại dự án đầu tư công có đặc điểm gì gây khó khăn cho việc giám sát?
A.  
Thời gian thi công quá ngắn.
B.  
Đòi hỏi công nghệ cao và chứa đựng nhiều giá trị vô hình/rủi ro khó lượng hóa, giám sát cộng đồng hạn chế.
C.  
Lợi ích tài chính quá rõ ràng nên không cần thẩm định.
D.  
Quy mô vốn quá nhỏ.
Câu 28: 0.25 điểm
Giả sử lãi suất thị trường là 7%, nhưng chính phủ sử dụng suất chiết khấu xã hội là 3% để thẩm định dự án. Điều này sẽ có tác động gì đến kết quả đánh giá các dự án có lợi ích phát sinh ở tương lai xa?
A.  
Làm giảm giá trị hiện tại (PV) của lợi ích tương lai, khiến dự án khó được chọn.
B.  
Làm tăng giá trị hiện tại (PV) của lợi ích tương lai, làm dự án trở nên hấp dẫn hơn.
C.  
Không ảnh hưởng gì đến kết quả thẩm định.
D.  
Làm dự án bị loại ngay lập tức.
Câu 29: 0.25 điểm
"Vốn mồi" trong đầu tư công được hiểu là gì?
A.  
Vốn dùng để trả nợ các khoản vay trước đó.
B.  
Chi đầu tư của nhà nước nhằm tạo môi trường, cơ sở hạ tầng để thu hút các nguồn vốn tư nhân khác.
C.  
Vốn dùng để mua sắm trang thiết bị văn phòng cho cơ quan nhà nước.
D.  
Khoản tiền hối lộ để chạy dự án.
Câu 30: 0.25 điểm
Công thức xác định mức tiêu dùng tương lai C1C_1 dựa trên tiêu dùng hiện tại C0C_0 và tỷ lệ ưa thích tiêu dùng theo thời gian rr là:
A.  
C1=C0+rC_1 = C_0 + r
B.  
C1=C0×(1+r)C_1 = -C_0 \times (1+r)
C.  
C1=C0/(1+r)C_1 = C_0 / (1+r)
D.  
C1=C0×rC_1 = C_0 \times r
Câu 31: 0.25 điểm
Một dự án cải tạo môi trường nước không thu phí trực tiếp người dân. Để đánh giá dự án này, phương pháp định giá nào sau đây là phù hợp để ước lượng lợi ích?
A.  
Dựa trên doanh thu bán vé tham quan.
B.  
Dựa trên sự gia tăng giá trị bất động sản xung quanh khu vực được cải tạo.
C.  
Dựa trên chi phí xây dựng dự án.
D.  
Dựa trên lợi nhuận của công ty thi công.
Câu 32: 0.25 điểm
Trong quy trình dự án đầu tư công, bước nào có tính chất quyết định nhất đến việc lựa chọn thực hiện dự án?
A.  
Đánh giá sau dự án.
B.  
Thiết kế chi tiết.
C.  
Đánh giá, thẩm định dự án.
D.  
Đấu thầu thi công.
Câu 33: 0.25 điểm
Cho dự án có vốn đầu tư ban đầu 200 tỷ. Dòng tiền thu về cuối năm 1 là 110 tỷ, cuối năm 2 là 121 tỷ. Suất chiết khấu là 10%. Tỷ số B/C là bao nhiêu?
A.  
1.0
B.  
1.155
C.  
0.8
D.  
2.0
Câu 34: 0.25 điểm
Chi đầu tư phát triển của nhà nước KHÔNG có đặc điểm nào sau đây?
A.  
Mang tính ổn định, đều đặn qua các năm như chi thường xuyên.
B.  
Có tính chất tích lũy cho nền kinh tế.
C.  
Chiếm tỷ trọng lớn trong chi tiêu công.
D.  
Thứ tự ưu tiên có thể thay đổi tùy giai đoạn phát triển.
Câu 35: 0.25 điểm
Khi sử dụng nguồn vốn vay ODA để thực hiện dự án công, chi phí cơ hội của vốn thường được xem xét như thế nào?
A.  
Bằng 0 vì đây là vốn viện trợ.
B.  
Là lãi suất danh nghĩa của khoản vay ODA.
C.  
Là lãi suất thị trường hoặc năng suất biên của vốn trong nước (nếu coi ODA là nguồn lực thay thế).
D.  
Là tỷ lệ lạm phát của nước viện trợ.
Câu 36: 0.25 điểm
Để xác định giá trị thời gian tiết kiệm được của một cá nhân, người ta thường dựa vào chỉ số nào?
A.  
Thu nhập trước thuế.
B.  
Lương sau thuế (chi phí cơ hội của thời gian nghỉ ngơi/làm việc).
C.  
Chi phí đi lại bằng xe buýt.
D.  
Mức lương tối thiểu vùng.
Câu 37: 0.25 điểm
Dự án A có NB=50NB = 50 tỷ. Dự án B có NB=45NB = 45 tỷ. Dự án C có NB=10NB = -10 tỷ. Nếu không bị giới hạn ngân sách, nhà nước nên thực hiện những dự án nào?
A.  
Chỉ dự án A.
B.  
Dự án A và B.
C.  
Cả 3 dự án.
D.  
Không dự án nào.
Câu 38: 0.25 điểm
Một trong những thách thức lớn nhất khi xác định suất chiết khấu cho dự án công theo phương pháp "Bình quân trọng số" là gì?
A.  
Không biết công thức tính trung bình cộng.
B.  
Khó xác định chính xác tỷ trọng nguồn vốn từ việc giảm đầu tư tư nhân và giảm tiêu dùng cá nhân.
C.  
Lãi suất ngân hàng biến động quá nhanh theo ngày.
D.  
Các dự án công không sử dụng vốn vay.
Câu 39: 0.25 điểm
Khi đánh giá tác động ngoại ứng (externalities) tiêu cực của một dự án (ví dụ gây ô nhiễm), nhà thẩm định cần làm gì trong phân tích CBA?
A.  
Bỏ qua vì đây là tác động ngoài dự án.
B.  
Tính giá trị thiệt hại do ô nhiễm vào chi phí của dự án.
C.  
Tính giá trị thiệt hại vào lợi ích của dự án.
D.  
Chỉ ghi chú trong báo cáo định tính, không tính toán số liệu.
Câu 40: 0.25 điểm
Ý nghĩa của việc sử dụng mức chiết khấu "sàn" và "trần" (ví dụ 3% và 7%) trong thẩm định dự án công là gì?
A.  
Để làm phức tạp hóa vấn đề.
B.  
Để kiểm tra độ nhạy của kết quả dự án đối với sự thay đổi của chi phí vốn/quan điểm định giá thời gian.
C.  
Để gian lận kết quả báo cáo.
D.  
Để áp dụng cho các vùng miền khác nhau.