Trắc nghiệm ôn tập chương 6 - Luật Hiến Pháp (ULSA)
40 câu trắc nghiệm nâng cao (kèm đáp án) ôn tập Chương 6 Luật Hiến pháp (ULSA) về Bộ máy nhà nước. Gồm các tình huống về Quốc hội, Chính phủ, Chủ tịch nước, Tòa án, VKSND.
Từ khoá: Trắc nghiệm Luật Hiến pháp Luật Hiến pháp Chương 6 Luật Hiến pháp Bộ máy nhà nước Trắc nghiệm Bộ máy nhà nước ULSA Ôn thi Luật Hiến pháp Trắc nghiệm có đáp án Quốc hội Chính phủ Chủ tịch nước Tòa án nhân dân Viện kiểm sát nhân dân Hiến pháp 2013 Đề thi Luật Hiến pháp
Câu 1: Đặc trưng nào sau đây thể hiện rõ nhất thẩm quyền của một cơ quan nhà nước?
A. Được giao những quyền lực nhà nước nhất định để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn.
B. Là bộ phận then chốt, thiết yếu của nhà nước.
C. Do nhà nước và nhân dân thành lập.
D. Có cơ cấu tổ chức nhất định do pháp luật quy định.
Câu 2: Trong hệ thống cơ quan nhà nước, cơ quan nào thực hiện chức năng tổ chức thi hành pháp luật và quản lý hành chính?
A. Cơ quan quyền lực nhà nước.
B. Cơ quan hành chính nhà nước.
Câu 3: Cơ quan nào sau đây được Hiến pháp 2013 xác định là cơ quan hiến định độc lập?
A. Văn phòng Chủ tịch nước.
B. Tòa án nhân dân tối cao.
C. Hội đồng bầu cử quốc gia.
Câu 4: Việc Nhân dân bầu ra Quốc hội và Hội đồng nhân dân là biểu hiện của hình thức thực hiện quyền lực nhà nước nào?
Câu 5: Nguyên tắc "kiểm soát" quyền lực nhà nước (lần đầu được nhấn mạnh trong Hiến pháp 2013) nhằm mục đích chính là gì?
A. Hạn chế tiêu cực, tham nhũng, lạm quyền trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ.
B. Đảm bảo sự lãnh đạo tuyệt đối của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Tăng cường hiệu quả phối hợp giữa các cơ quan.
D. Phân định rõ ràng nhiệm vụ giữa trung ương và địa phương.
Câu 6: Vị trí pháp lý nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG về Quốc hội theo Hiến pháp 2013?
A. Cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân.
B. Cơ quan thực hiện quyền hành pháp.
C. Cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất.
D. Cơ quan thực hiện quyền lập hiến, lập pháp.
Câu 7: Quốc hội quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước. Tình huống nào sau đây KHÔNG thuộc thẩm quyền quyết định của Quốc hội?
A. Quyết định mục tiêu, chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
B. Quyết định vấn đề chiến tranh và hoà bình.
C. Bổ nhiệm Thẩm phán các Tòa án khác (không phải TANDTC).
D. Quyết định thành lập, bãi bỏ bộ, cơ quan ngang bộ của Chính phủ.
Câu 8: Để thông qua một dự án Luật, cần có sự biểu quyết tán thành của bao nhiêu đại biểu Quốc hội?
A. Ít nhất hai phần ba tổng số đại biểu Quốc hội.
B. Quá nửa tổng số thành viên Ủy ban thường vụ Quốc hội.
C. Quá nửa tổng số đại biểu Quốc hội có mặt tại phiên họp.
D. Quá nửa tổng số đại biểu Quốc hội.
Câu 9: Trong trường hợp nào sau đây, việc thông qua quyết định của Quốc hội cần ít nhất hai phần ba tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành?
B. Phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm Bộ trưởng.
C. Thông qua dự toán ngân sách nhà nước.
Câu 10: Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền ban hành pháp lệnh?
B. Ủy ban thường vụ Quốc hội.
Câu 11: Một đặc điểm quan trọng về thành viên Ủy ban thường vụ Quốc hội là gì?
A. Phải đồng thời là thành viên Chính phủ để dễ phối hợp.
B. Có thể đồng thời là Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
C. Không đồng thời là thành viên Chính phủ.
D. Phải là đại biểu Quốc hội hoạt động kiêm nhiệm.
Câu 12: Khi một đại biểu Quốc hội bị phát hiện phạm tội quả tang thì quy trình xử lý như thế nào?
A. Cơ quan tạm giữ có toàn quyền bắt, giam giữ và khởi tố.
B. Phải chờ Quốc hội họp và ra nghị quyết đồng ý mới được tạm giữ.
C. Phải có sự đồng ý của Chủ tịch Quốc hội mới được tạm giữ.
D. Cơ quan tạm giữ được quyền tạm giữ, nhưng phải lập tức báo cáo để Quốc hội hoặc Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.
Câu 13: Khi Chủ tịch nước khuyết, ai sẽ giữ quyền Chủ tịch nước cho đến khi Quốc hội bầu ra Chủ tịch nước mới?
D. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
Câu 14: Chủ tịch nước KHÔNG có thẩm quyền nào sau đây trong lĩnh vực tư pháp?
A. Đề nghị Quốc hội bầu Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
C. Quyết định ân giảm án tử hình.
D. Bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao (căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội).
Câu 15: Khi Ủy ban thường vụ Quốc hội thông qua một pháp lệnh, nhưng Chủ tịch nước không nhất trí, Chủ tịch nước có quyền gì?
A. Có quyền phủ quyết vĩnh viễn pháp lệnh đó.
B. Có quyền tự mình sửa đổi pháp lệnh.
C. Yêu cầu UBTVQH xem xét lại; nếu UBTVQH vẫn tán thành thì CTN trình Quốc hội quyết định.
D. Yêu cầu Chính phủ không thi hành pháp lệnh.
Câu 16: Thẩm quyền nào sau đây thuộc về Chủ tịch nước với vai trò là người đứng đầu Nhà nước, thay mặt Nhà nước về đối nội?
A. Quyết định dự toán ngân sách nhà nước.
C. Bãi bỏ nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
D. Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.
Câu 17: Trong Hội đồng quốc phòng và an ninh, Chủ tịch nước giữ chức vụ gì?
B. Phó Chủ tịch Thường trực.
Câu 18: Vị trí, tính chất nào sau đây của Chính phủ là điểm mới được khẳng định rõ trong Hiến pháp 2013?
A. Cơ quan chấp hành của Quốc hội.
B. Cơ quan thực hiện quyền hành pháp.
C. Cơ quan hành chính nhà nước cao nhất.
D. Cơ quan thường trực của Quốc hội.
Câu 19: Hoạt động nào sau đây thuộc thẩm quyền của Chính phủ trong lĩnh vực lập pháp?
B. Giải thích Hiến pháp, luật.
C. Trình dự án luật trước Quốc hội và dự án pháp lệnh trước UBTVQH.
D. Quyết định sửa đổi luật.
Câu 20: Ai là người có thẩm quyền đề nghị Quốc hội bầu Thủ tướng Chính phủ?
A. Ủy ban thường vụ Quốc hội.
B. Tập thể Chính phủ khóa trước.
Câu 21: Nhận định nào sau đây là ĐÚNG về điều kiện là đại biểu Quốc hội của các thành viên Chính phủ?
A. Thủ tướng Chính phủ bắt buộc phải là đại biểu Quốc hội; các thành viên khác không nhất thiết.
B. Tất cả thành viên Chính phủ (Thủ tướng, Phó Thủ tướng, Bộ trưởng) đều bắt buộc phải là đại biểu Quốc hội.
C. Tất cả thành viên Chính phủ không được là đại biểu Quốc hội.
D. Chỉ Thủ tướng và các Phó Thủ tướng bắt buộc phải là đại biểu Quốc hội.
Câu 22: Tại phiên họp Chính phủ, nếu kết quả biểu quyết các vấn đề quan trọng có số phiếu tán thành và không tán thành bằng nhau (50/50), quyết định cuối cùng sẽ được thực hiện theo ý kiến của ai?
D. Sẽ phải biểu quyết lại cho đến khi có kết quả quá nửa.
Câu 23: Hội đồng nhân dân được xác định là cơ quan nào sau đây?
A. Cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.
B. Cơ quan chấp hành của Ủy ban nhân dân.
C. Cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương.
D. Cơ quan giám sát chuyên trách ở địa phương.
Câu 24: Hoạt động nào sau đây KHÔNG thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh?
A. Bầu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
B. Quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương (cấp tỉnh).
C. Giám sát hoạt động của Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp.
D. Bổ nhiệm Giám đốc các Sở thuộc Ủy ban nhân dân.
Câu 25: Cơ quan nào giữ vai trò là cơ quan thường trực của Hội đồng nhân dân, điều hòa, phối hợp hoạt động của các Ban HĐND?
A. Thường trực Hội đồng nhân dân.
C. Văn phòng Hội đồng nhân dân.
D. Ban Pháp chế của Hội đồng nhân dân.
Câu 26: Nghị quyết về việc bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân được thông qua khi nào?
A. Có quá nửa tổng số đại biểu HĐND biểu quyết tán thành.
B. Có ít nhất hai phần ba tổng số đại biểu HĐND biểu quyết tán thành.
C. Được Chủ tịch HĐND và Chủ tịch UBND cùng cấp đồng ý.
D. Có quá nửa số đại biểu HĐND có mặt tại phiên họp tán thành.
Câu 27: Ủy ban nhân dân có vị trí, tính chất kép, thể hiện ở chỗ:
A. Vừa là cơ quan quyền lực nhà nước, vừa là cơ quan hành chính nhà nước.
B. Vừa thực hiện quyền hành pháp, vừa thực hiện quyền tư pháp.
C. Vừa là cơ quan chấp hành của HĐND, vừa là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.
D. Vừa chịu trách nhiệm trước Nhân dân, vừa chịu trách nhiệm trước Chính phủ.
Câu 28: Ai là người có thẩm quyền giới thiệu để Hội đồng nhân dân bầu Phó Chủ tịch và các Ủy viên Ủy ban nhân dân?
A. Thường trực Hội đồng nhân dân.
B. Chủ tịch Hội đồng nhân dân.
C. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp.
D. Chủ tịch Ủy ban nhân dân.
Câu 29: Khi phát hiện Hội đồng nhân dân cấp xã ban hành một nghị quyết trái pháp luật, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền gì?
A. Đình chỉ việc thi hành nghị quyết đó và báo cáo UBND cấp huyện để đề nghị HĐND cấp huyện bãi bỏ.
B. Trực tiếp bãi bỏ ngay lập tức nghị quyết đó.
C. Yêu cầu Chủ tịch UBND cấp xã tự bãi bỏ.
D. Báo cáo trực tiếp lên Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
Câu 30: Hiến pháp 2013 lần đầu tiên ghi nhận nhiệm vụ quan trọng nào của Tòa án nhân dân?
A. Bảo vệ pháp chế xã hội chủ nghĩa.
C. Bảo vệ tài sản của Nhà nước và của tập thể.
D. Giáo dục công dân trung thành với Tổ quốc.
Câu 31: Nguyên tắc "Thẩm phán, Hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật" có nghĩa là
A. Tòa án cấp dưới không cần tuân thủ hướng dẫn nghiệp vụ của Tòa án cấp trên.
B. Thẩm phán và Hội thẩm không chịu sự can thiệp từ bất kỳ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào khi xét xử.
C. Tòa án không chịu sự giám sát của các cơ quan quyền lực nhà nước.
D. Hội thẩm nhân dân phải tuân theo ý kiến của Thẩm phán (Chủ tọa phiên tòa).
Câu 32: Tòa án nhân dân xét xử kín trong trường hợp nào sau đây?
A. Vụ án được dư luận xã hội đặc biệt quan tâm.
B. Bị cáo trong vụ án là người có chức vụ, quyền hạn.
C. Vụ án có nhiều tình tiết phức tạp, khó giải quyết.
D. Cần giữ bí mật đời tư theo yêu cầu chính đáng của đương sự.
Câu 33: Một phiên tòa sơ thẩm hình sự, Hội đồng xét xử có Hội thẩm nhân dân tham gia. Khi nghị án, ý kiến của Hội thẩm nhân dân có giá trị như thế nào so với ý kiến của Thẩm phán?
A. Ngang quyền với Thẩm phán khi biểu quyết.
B. Chỉ có giá trị tham khảo, Thẩm phán là người quyết định cuối cùng.
C. Thấp hơn Thẩm phán, 2 phiếu của Hội thẩm mới bằng 1 phiếu của Thẩm phán.
D. Chỉ có giá trị về phần xác định tình tiết xã hội, không có giá trị về phần pháp lý.
Câu 34: Tòa án nhân dân cấp cao là một cấp tòa án mới được thành lập (theo Luật 2014), có thẩm quyền chính là gì?
A. Chỉ xét xử sơ thẩm các vụ án đặc biệt nghiêm trọng.
B. Phúc thẩm án sơ thẩm của TAND cấp tỉnh và Giám đốc thẩm án đã có hiệu lực của TAND cấp tỉnh, cấp huyện.
C. Chỉ xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm các bản án của Tòa án nhân dân tối cao.
D. Tổng kết thực tiễn xét xử và ban hành án lệ.
Câu 35: Chức năng nào của Viện kiểm sát nhân dân đã được bãi bỏ trong Hiến pháp 2013 (so với các Hiến pháp trước)?
A. Thực hành quyền công tố.
B. Kiểm sát hoạt động tư pháp.
C. Kiểm sát chung (kiểm sát việc tuân theo pháp luật của các cơ quan hành chính, tổ chức...).
D. Kiểm sát việc bắt, giam, giữ.
Câu 36: Khi Viện kiểm sát nhân dân thực hiện việc buộc tội của Nhà nước đối với người phạm tội trong một vụ án hình sự, hoạt động đó được gọi là gì?
A. Kiểm sát hoạt động tư pháp.
D. Thực hành quyền công tố.
Câu 37: Nguyên tắc tổ chức và hoạt động đặc thù, xuyên suốt của hệ thống Viện kiểm sát nhân dân là gì?
A. Tập trung thống nhất (cấp dưới phục tùng cấp trên, Viện trưởng VKSNDTC lãnh đạo thống nhất).
B. Xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật.
D. Tổ chức độc lập theo thẩm quyền xét xử, không phụ thuộc vào hành chính.
Câu 38: (Tình huống) Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân huyện X ra một quyết định A. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Y (cấp trên trực tiếp của huyện X) phát hiện quyết định A là trái pháp luật. Thẩm quyền của Viện trưởng VKSND tỉnh Y là gì?
A. Không có quyền can thiệp, phải báo cáo VKSND cấp cao.
B. Có quyền rút, đình chỉ, hoặc hủy bỏ quyết định A.
C. Chỉ có quyền kiến nghị Viện trưởng VKSND huyện X xem xét lại.
D. Phải báo cáo HĐND tỉnh Y để giám sát.
Câu 39: Cơ quan nào được thành lập trong VKSND tối cao, VKSND cấp cao, VKSND cấp tỉnh để thảo luận và quyết định theo đa số những vấn đề quan trọng, phức tạp trước khi Viện trưởng quyết định?
A. Hội đồng Kiểm sát viên.
B. Ban Thường trực Viện kiểm sát.
D. Văn phòng Viện kiểm sát.
Câu 40: Ai là người có thẩm quyền bổ nhiệm Kiểm sát viên cao cấp, Kiểm sát viên trung cấp và Kiểm sát viên sơ cấp?
C. Ủy ban thường vụ Quốc hội.
D. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.