Trắc nghiệm chương 6 - Lý luận chung Nhà nước và Pháp luật
Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Chương 6 môn Lý luận chung Nhà nước và Pháp luật. Bao gồm các câu hỏi lý thuyết và tình huống nâng cao, tập trung vào các chủ đề: Hình thức pháp luật, Nguồn của pháp luật (tập quán pháp, tiền lệ pháp/án lệ, văn bản QPPL), hệ thống nguồn pháp luật Việt Nam, và các loại hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật (thời gian, không gian, đối tượng, hồi tố).
Từ khoá: trắc nghiệm lý luận chung nhà nước và pháp luật trắc nghiệm chương 6 nguồn của pháp luật hình thức pháp luật văn bản quy phạm pháp luật hiệu lực của văn bản án lệ tập quán pháp ôn tập pháp luật đại cương câu hỏi tình huống pháp luật trắc nghiệm pháp luật
Câu 1: "Cấu trúc pháp lý" (legal structure) là thuật ngữ dùng để chỉ khái niệm nào sau đây?
A. Hình thức bên trong của pháp luật.
B. Nguồn nội dung của pháp luật.
C. Hình thức bên ngoài của pháp luật.
D. Nguồn hình thức của pháp luật.
Câu 2: Ưu điểm nổi bật của tập quán pháp so với các hình thức pháp luật khác là gì?
A. Tính khoa học cao và rõ ràng, minh bạch.
B. Thường được đa số người dân chấp nhận và tự giác thực hiện.
C. Có khả năng đáp ứng kịp thời sự thay đổi nhanh chóng của xã hội.
D. Đảm bảo tính thống nhất pháp luật trên toàn lãnh thổ quốc gia.
Câu 3: Hạn chế cơ bản của Tiền lệ pháp (Án lệ) là gì?
A. Khó áp dụng vào thực tế vì mang tính trừu tượng cao.
B. Tính bảo thủ cao, chậm biến đổi so vơi thực tiễn.
C. Dễ tạo ra sự tùy tiện của người áp dụng (cơ quan hành pháp, tư pháp).
D. Đòi hỏi thời gian dài để xây dựng một hệ thống hoàn chỉnh.
Câu 4: Hình thức pháp luật nào được xem là tiến bộ nhất vì được hình thành bằng con đường lập pháp và thể hiện trí tuệ tập thể?
D. Văn bản quy phạm pháp luật.
Câu 5: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của Văn bản quy phạm pháp luật?
A. Chỉ được áp dụng một lần duy nhất đối với một đối tượng cụ thể.
B. Có tên gọi, trình tự ban hành theo luật định.
C. Chứa đựng các quy tắc xử sự chung (quy phạm pháp luật).
D. Do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành.
Câu 6: Khi có sự khác nhau giữa quy định của một Bộ luật (văn bản luật) trong nước và một Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên (và Hiến pháp không có quy định), thì ưu tiên áp dụng văn bản nào?
A. Áp dụng văn bản ban hành sau.
B. Ưu tiên áp dụng Điều ước quốc tế.
C. Ưu tiên áp dụng quy định của Bộ luật.
D. Áp dụng văn bản có lợi hơn cho Nhà nước.
Câu 7: Án lệ được chính thức thừa nhận là một loại nguồn của pháp luật Việt Nam kể từ khi nào?
A. Khi ban hành Hiến pháp 2013.
B. Khi ban hành Bộ luật Dân sự 1995.
C. Khi ban hành Luật tổ chức Tòa án nhân dân năm 2014.
D. Khi Tòa án tối cao bắt đầu làm công tác tổng kết xét xử.
Câu 8: Yếu tố nào sau đây là đặc điểm cơ bản để phân biệt Văn bản quy phạm pháp luật với Văn bản áp dụng pháp luật?
A. Văn bản QPPL phải được đăng Công báo, còn văn bản áp dụng thì không.
B. Văn bản QPPL do cơ quan nhà nước ban hành, còn văn bản áp dụng do cá nhân ban hành.
C. Văn bản QPPL có thể được áp dụng nhiều lần, còn văn bản áp dụng chỉ có hiệu lực một lần.
D. Văn bản QPPL chứa quy tắc xử sự chung, còn văn bản áp dụng chứa quy tắc xử sự riêng, cụ thể.
Câu 9: Trường hợp nào sau đây pháp luật TUYỆT ĐỐI CẤM quy định hiệu lực hồi tố (hiệu lực trở về trước)?
A. Quy định miễn, giảm trách nhiệm pháp lý cho hành vi xảy ra trong quá khứ.
B. Quy định trách nhiệm pháp lý nặng hơn cho hành vi đã xảy ra.
C. Quy định về thủ tục hành chính mới thuận lợi hơn cho người dân.
D. Quy định về các biện pháp phòng chống dịch bệnh.
Câu 10: Tình huống: Huyện A được chia tách thành huyện B và huyện C. Nghị quyết của HĐND huyện A (ban hành trước khi chia tách) về mức thu phí vệ sinh sẽ có hiệu lực như thế nào?
A. Chấm dứt hiệu lực ngay lập tức tại cả hai huyện mới.
B. Văn bản của huyện A vẫn có hiệu lực đối với cả huyện B và huyện C cho đến khi HĐND hai huyện này có quyết định khác.
C. Chỉ có hiệu lực tại huyện B (nơi đặt trụ sở huyện A cũ).
D. Chỉ có hiệu lực tại huyện C.
Câu 11: Theo quy định chung, một văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước ở trung ương ban hành (không thuộc trường hợp khẩn cấp) không thể có hiệu lực sớm hơn bao nhiêu ngày, kể từ ngày công bố hoặc ký ban hành?
Câu 12: Văn bản nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm "Văn bản luật" trong hệ thống pháp luật Việt Nam?
C. Pháp lệnh của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
D. Nghị quyết của Quốc hội.
Câu 13: Tình huống: Hai bên tranh chấp về ranh giới đất đai. Pháp luật không quy định rõ về trường hợp này và các bên không có thỏa thuận. Tuy nhiên, tại địa phương có một tập quán lâu đời về cách xác định ranh giới mà mọi người đều tuân theo. Tòa án có thể áp dụng tập quán này không?
A. Có, nếu tập quán đó không vi phạm điều cấm của pháp luật và không trái đạo đức xã hội.
B. Không, vì tập quán không phải là nguồn pháp luật chính thức tại Việt Nam.
C. Không, Tòa án phải chờ Quốc hội ban hành luật mới.
D. Có, nhưng chỉ khi tập quán đó đã được ghi chép trong Hiến pháp.
Câu 14: Việc Tòa án tối cao làm công tác tổng kết xét xử và đề ra đường lối, hướng dẫn cách giải quyết những vụ việc tương tự cho các Tòa án địa phương (trước khi án lệ được thừa nhận chính thức) được xem là gì?
A. Một hình thức của tập quán pháp.
B. Một hình thức ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
C. Một "biến dạng của án lệ".
D. Một hình thức của tín điều tôn giáo.
Câu 15: Đâu là hạn chế lớn nhất của Tập quán pháp khiến nó ít được sử dụng trong xã hội hiện đại?
A. Tính rõ ràng, chi tiết, dễ áp dụng.
B. Tính khoa học cao, thể hiện trí tuệ tập thể.
C. Tính linh hoạt, dễ thay đổi để phù hợp thực tiễn.
D. Tính cục bộ, tản mạn và tính bảo thủ, chậm biến đổi.
Câu 16: Tình huống: Ông A và bà B ký hợp đồng vay mượn tài sản, trong đó có thoả thuận "Nếu bên B không trả nợ đúng hạn, bên A có quyền bắt con của bên B về làm người giúp việc". Thỏa thuận này có được xem là nguồn pháp luật để giải quyết tranh chấp không?
A. Không, vì thỏa thuận này vi phạm điều cấm của pháp luật và trái đạo đức xã hội.
B. Có, vì hợp đồng là sự thoả thuận tự nguyện giữa các bên.
C. Có, nhưng chỉ khi hợp đồng này được công chứng.
D. Không, vì hợp đồng không bao giờ được coi là nguồn của pháp luật.
Câu 17: Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, văn bản nào sau đây có giá trị pháp lý cao nhất, được xem là "luật của luật"?
B. Luật tổ chức Quốc hội.
C. Nghị quyết của Quốc hội.
Câu 18: "Nguồn nội dung" của pháp luật thường đề cập đến yếu tố nào?
A. Các văn bản cụ thể như Bộ luật, Luật, Nghị định.
B. Các quyết định của Tòa án (án lệ).
C. Các yếu tố kinh tế, chính trị, văn hoá, đạo đức... hình thành nên pháp luật.
D. Các tập quán, phong tục được nhà nước thừa nhận.
Câu 19: Hệ thống pháp luật Anh - Mỹ (Common Law) chủ yếu dựa trên nguồn pháp luật nào, khác với hệ thống Châu Âu lục địa (Civil Law)?
A. Văn bản quy phạm pháp luật (Luật thành văn).
Câu 20: Văn bản nào sau đây KHÔNG phải là văn bản quy phạm pháp luật theo hệ thống pháp luật Việt Nam (theo danh mục trong giáo trình)?
A. Nghị định của Chính phủ.
B. Thông tư của Bộ trưởng.
C. Quyết định bổ nhiệm Giám đốc Sở X của Chủ tịch UBND tỉnh Y.
D. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
Câu 21: Tình huống: Tỉnh X sáp nhập toàn bộ vào tỉnh Y. Vậy, hiệu lực về không gian của các Nghị quyết do HĐND tỉnh X ban hành (trước khi sáp nhập) sẽ được xử lý như thế nào?
A. Tự động có hiệu lực trên toàn bộ tỉnh Y mới.
B. Tự động hết hiệu lực ngay lập tức.
C. HĐND tỉnh Y (tỉnh mới) sẽ quyết định việc áp dụng văn bản của tỉnh X hoặc ban hành văn bản mới.
D. Văn bản của tỉnh X vẫn tiếp tục áp dụng ở khu vực tỉnh X cũ, văn bản tỉnh Y áp dụng ở khu vực tỉnh Y cũ.
Câu 22: Điều nào sau đây KHÔNG phải là ưu điểm của hình thức Văn bản quy phạm pháp luật?
A. Các quy định thành văn thường rõ ràng, thống nhất.
B. Dễ thực hiện thống nhất trên cả nước.
C. Có tính khoa học cao, đáp ứng kịp thời yêu cầu cuộc sống.
D. Luôn ổn định, không cần thay đổi thường xuyên.
Câu 23: Tình huống: Một Nghị định của Chính phủ (văn bản trung ương) quy định về chính sách hỗ trợ cho các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Hiệu lực về không gian của văn bản này là gì?
A. Chỉ có hiệu lực tại các xã được quy định cụ thể trong văn bản đó (vùng miền núi, dân tộc thiểu số).
B. Có hiệu lực trên toàn quốc (bao gồm cả đồng bằng, thành thị).
C. Chỉ có hiệu lực tại Hà Nội, nơi Chính phủ ban hành văn bản.
D. Không có hiệu lực cho đến khi HĐND các tỉnh miền núi thông qua.
Câu 24: "Nguồn hình thức" của pháp luật đề cập đến điều gì?
A. Các yếu tố kinh tế, xã hội, đạo đức.
B. Các học thuyết pháp lý, tư tưởng của các luật gia.
C. Các yếu tố chứa đựng hoặc cung cấp căn cứ pháp lý (như tập quán, án lệ, văn bản).
D. Cấu trúc nội tại và sự liên kết giữa các quy phạm.
Câu 25: Văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân cấp xã ban hành có hiệu lực về không gian trong phạm vi nào?
A. Trong phạm vi toàn bộ huyện, thị xã.
B. Trong phạm vi toàn bộ tỉnh.
C. Trong phạm vi toàn quốc.
D. Chỉ trong phạm vi đơn vị hành chính cấp xã đó.
Câu 26: Theo quy định chung, một Nghị quyết của HĐND cấp tỉnh (không thuộc trường hợp khẩn cấp) không thể có hiệu lực sớm hơn bao nhiêu ngày, kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành?
Câu 27: Tình huống: Ngày 01/07/2025, Luật A có hiệu lực, thay thế hoàn toàn Luật B. Vậy các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật B (ban hành trước đó) sẽ như thế nào?
A. Tiếp tục có hiệu lực nếu không trái với Luật A, trừ khi bị công bố hết hiệu lực.
B. Tự động hết hiệu lực toàn bộ cùng lúc với Luật B.
C. Chỉ hết hiệu lực sau 45 ngày kể từ khi Luật A có hiệu lực.
D. Vẫn có hiệu lực, nhưng chỉ áp dụng cho các vụ việc xảy ra trước ngày 01/07/2025.
Câu 28: Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, văn bản nào sau đây thuộc nhóm "văn bản dưới luật"?
B. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Câu 29: "Hình thức bên ngoài" của pháp luật đề cập đến vấn đề gì?
A. Cấu trúc nội tại, mối liên hệ giữa các quy phạm pháp luật.
B. Các yếu tố kinh tế, chính trị, xã hội quyết định nội dung pháp luật.
C. Cách thức pháp luật tồn tại và biểu hiện trong thực tế (dáng vẻ bên ngoài).
D. Các học thuyết, tư tưởng triết học về pháp luật.
Câu 30: Tình huống: Tòa án đang thụ lý một vụ tranh chấp dân sự. Sau khi xem xét, Tòa án xác định vụ việc này không có quy định pháp luật điều chỉnh, các bên không có thỏa thuận, và cũng không tồn tại tập quán hay quy định tương tự. Trong trường hợp này, Tòa án có thể áp dụng nguồn nào sau đây để giải quyết?
A. Tòa án phải tạm dừng vụ án cho đến khi Quốc hội ban hành luật mới.
B. Tòa án áp dụng pháp luật của nước ngoài (bất kỳ).
C. Tòa án áp dụng các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự, án lệ hoặc lẽ công bằng.
D. Tòa án áp dụng tín điều tôn giáo phổ biến tại địa phương.
Câu 31: Trường hợp nào sau đây Văn bản quy phạm pháp luật được phép có hiệu lực hồi tố?
A. Quy định trách nhiệm pháp lý mới cho hành vi trong quá khứ.
B. Quy định miễn, giảm thuế (trách nhiệm pháp lý nhẹ hơn) cho các hoạt động đã diễn ra.
C. Quy định hình phạt nặng hơn cho tội phạm đã xét xử.
D. Mọi trường hợp nếu Quốc hội đồng ý.
Câu 32: Văn bản nào sau đây do Quốc hội ban hành nhưng KHÔNG phải là Hiến pháp hay Luật/Bộ luật?
Câu 33: Tình huống: Một phần địa giới của xã A (thuộc huyện X) được điều chỉnh, sáp nhập về xã B (thuộc huyện Y). Các quy định trong Nghị quyết của HĐND huyện X sẽ có hiệu lực như thế nào đối với phần địa giới vừa bị điều chỉnh đó?
A. Tiếp tục có hiệu lực trong 6 tháng.
B. Chấm dứt hiệu lực ngay lập tức.
C. Vẫn có hiệu lực cho đến khi HĐND huyện Y ban hành văn bản mới.
Câu 34: Văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước ở trung ương (trừ trường hợp có quy định khác) có hiệu lực về đối tượng tác động là ai?
A. Chỉ các cơ quan nhà nước, không áp dụng cho công dân.
B. Chỉ công dân Việt Nam, không áp dụng cho người nước ngoài.
C. Mọi cơ quan, tổ chức, cá nhân (trừ các trường hợp miễn trừ theo luật hoặc điều ước quốc tế).
D. Chỉ những người làm việc trong cơ quan ban hành văn bản đó.
Câu 35: Tại Việt Nam, tập quán pháp tồn tại chủ yếu dưới hai hình thức nào?
A. Được Tòa án tối cao công bố và được ghi trong Hiến pháp.
B. Được dẫn chiếu trong các VBQPPL và được áp dụng khi pháp luật không quy định.
C. Chỉ được áp dụng ở miền núi và được Chủ tịch nước cho phép.
D. Được các hiệp hội nghề nghiệp ban hành và được đăng Công báo.
Câu 36: Điều kiện bắt buộc để một VBQPPL (không phải bí mật nhà nước hoặc khẩn cấp) có hiệu lực thi hành là gì?
A. Phải được đăng Công báo.
B. Phải được thông qua bởi ít nhất 2/3 số đại biểu Quốc hội.
C. Phải được Chủ tịch nước ký lệnh công bố.
D. Phải được dịch ra tiếng Anh.
Câu 37: Loại nguồn pháp luật nào sau đây được hình thành từ hoạt động của cơ quan hành pháp và tư pháp, chứ không phải cơ quan lập pháp?
A. Văn bản quy phạm pháp luật.
Câu 38: Văn bản nào sau đây KHÔNG phải là văn bản dưới luật?
A. Nghị định của Chính phủ.
B. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
D. Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
Câu 39: Tình huống: Luật A có hiệu lực từ 01/01/2025. Ngày 01/03/2025, cơ quan có thẩm quyền ban hành Quyết định tạm ngưng hiệu lực của Luật A để bảo vệ lợi ích quốc gia. Việc tạm ngưng này có được phép không?
A. Không, vì Luật chỉ có thể bị hủy bỏ hoặc thay thế bởi Luật mới.
B. Có, cơ quan có thẩm quyền có thể quyết định tạm ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần văn bản.
C. Không, chỉ Hiến pháp mới có quyền tạm ngưng hiệu lực của Luật.
D. Có, nhưng chỉ khi người dân đồng ý.
Câu 40: Tình huống: Một công dân Việt Nam và một công dân Pháp kết hôn tại Việt Nam. Vụ việc này có yếu tố nước ngoài. Nguồn pháp luật nào có thể được áp dụng để điều chỉnh quan hệ này?
A. Chỉ có thể áp dụng Hiến pháp Việt Nam.
B. Chỉ có thể áp dụng tập quán của Pháp.
C. Chỉ có thể áp dụng Luật Hôn nhân và Gia đình của Việt Nam.
D. Có thể áp dụng pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế liên quan, và pháp luật nước ngoài (Pháp) theo các điều kiện nhất định.