Trắc nghiệm ôn tập chương 5 - Thị trường chứng khoán
Luyện đề thi trắc nghiệm online với 40 câu hỏi bám sát Chương 5 Thị trường Chứng khoán – từ khái niệm công ty chứng khoán, mô hình tổ chức đến các nghiệp vụ môi giới, tự doanh và bảo lãnh phát hành. Kiểm tra, củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi.
Từ khoá: đề thi trắc nghiệm ôn tập chứng khoán thị trường chứng khoán chương 5 công ty chứng khoán môi giới tự doanh bảo lãnh phát hành bài tập online```
Câu 1: Hình thức pháp lý nào dưới đây là công ty chứng khoán theo luật Việt Nam?
C. Công ty cổ phần / trách nhiệm hữu hạn
Câu 2: Cơ quan cấp giấy phép hoạt động cho công ty chứng khoán là gì?
B. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
D. Sở Giao dịch Chứng khoán
Câu 3: Vai trò nào KHÔNG phải là nghiệp vụ cơ bản của công ty chứng khoán?
C. Cung ứng vốn tín dụng tiêu dùng
Câu 4: Vốn pháp định tối thiểu để thực hiện nghiệp vụ môi giới là bao nhiêu?
Câu 5: Vốn pháp định cho nghiệp vụ tự doanh là bao nhiêu?
Câu 6: Nghiệp vụ nào liên quan đến tư vấn phân tích và khuyến nghị đầu tư?
Câu 7: Nghiệp vụ quản lý danh mục đầu tư yêu cầu vốn pháp định là bao nhiêu?
Câu 8: Mô hình công ty chứng khoán chuyên doanh có đặc điểm nào chính?
A. Ngân hàng trực tiếp kinh doanh CK
B. Chỉ tập trung kinh doanh chứng khoán, không liên kết ngân hàng
C. Kinh doanh đa ngành (CK, bảo hiểm, tiền tệ)
D. Công ty con do ngân hàng thành lập
Câu 9: Trong mô hình đa năng toàn phần, bộ phận chứng khoán được vận hành thế nào?
A. Ngân hàng thành lập công ty con độc lập
B. Ngân hàng trực tiếp kinh doanh CK
C. Công ty chứng khoán chuyên doanh liên kết
D. Chỉ tư vấn, không giao dịch
Câu 10: Ưu điểm nào thuộc về công ty chứng khoán đa năng?
B. Vốn và cơ sở hạ tầng lớn
D. Ít chia sẻ rủi ro với ngân hàng
Câu 11: Hạn chế của mô hình chuyên doanh là gì?
A. Kém chia sẻ rủi ro với ngân hàng
B. Vốn quá lớn, khó kiểm soát
C. Dễ lũng đoạn thị trường
D. Không có chuyên môn CK
Câu 12: Nghiệp vụ bảo lãnh phát hành yêu cầu vốn pháp định tối thiểu là bao nhiêu?
Câu 13: Quy trình bảo lãnh phát hành bắt đầu với bước nào?
C. Nộp phương án phát hành
D. Thanh toán cho khách hàng
Câu 14: Trong nghiệp vụ tự doanh, mục đích nào không phải?
A. Thu lợi nhuận cho công ty
C. Tạo lập thị trường cho CK mới
D. Thực hiện lệnh khách hàng
Câu 15: Tỷ lệ tự doanh để bình ổn thị trường thường yêu cầu tối thiểu?
Câu 16: Yêu cầu nào sau đây bắt buộc tách biệt trong tự doanh và môi giới?
A. Nhân sự, quy trình, vốn
D. Công cụ quản lý rủi ro
Câu 17: Trong nghiệp vụ môi giới, công ty chứng khoán đóng vai trò gì?
A. Nhà tạo lập thị trường
B. Bên bảo lãnh phát hành
C. Trung gian mua/bán chứng khoán
D. Người quản lý danh mục đầu tư
Câu 18: Hình thức giao dịch nào sau đây KHÔNG thuộc nghiệp vụ môi giới?
Câu 19: Phí nào được khách hàng môi giới trả?
Câu 20: Nghiệp vụ nào KHÔNG có yêu cầu vốn pháp định?
Câu 21: Dịch vụ lưu ký chứng khoán bao gồm công việc nào?
A. Mở và quản lý tài khoản lưu ký
Câu 22: Cho vay ký quỹ là nghiệp vụ gì?
A. Đặt cọc tiền mặt cho phát hành
B. Cấp margin và quản lý rủi ro CK thế chấp
D. Thực hiện lệnh mua/bán CK
Câu 23: Mục tiêu chính của quản lý danh mục đầu tư là gì?
A. Bảo toàn vốn và tối ưu lợi nhuận
Câu 24: Quy trình quản lý danh mục đầu tư bắt đầu với bước nào?
D. Thanh toán phí dịch vụ
Câu 25: Phân loại nào KHÔNG thuộc dạng tư vấn đầu tư?
A. Trực tiếp phân tích, gợi ý
Câu 26: Đâu là lưu ý quan trọng khi tư vấn đầu tư?
A. Cam kết lợi nhuận chắc chắn
B. Không minh bạch rủi ro
C. Không dụ dỗ khách hàng
D. Xếp ưu tiên lệnh tự doanh
Câu 27: Phân phối chứng khoán trong bảo lãnh phát hành bao gồm đối tượng nào?
A. Tổ chức, cổ đông cũ, công chúng
Câu 28: Ngân hàng thành lập công ty con chuyên về CK thuộc mô hình nào?
Câu 29: Công ty chứng khoán chuyên doanh dễ nhầm lẫn với mô hình nào?
Câu 30: Giá trị vốn pháp định để tư vấn đầu tư là bao nhiêu?
Câu 31: Chức năng nào KHÔNG thuộc vai trò của công ty chứng khoán?
C. Lập báo cáo tài chính doanh nghiệp khác
Câu 32: Mục đích tạo lập thị trường trong tự doanh là gì?
C. Hỗ trợ CK mới niêm yết
Câu 33: Khái niệm “tự doanh” là gì?
A. Giao dịch cho khách hàng qua SGDCK
B. Công ty mua bán CK cho chính mình
C. Tư vấn phát hành chứng khoán
D. Lưu ký CK cho khách hàng
Câu 34: Đâu không phải dịch vụ “các nghiệp vụ khác” của công ty chứng khoán?
B. Quản lý thu nhập cổ tức
C. Phát hành trái phiếu doanh nghiệp
Câu 35: Phí nào sau đây không thu bởi nghiệp vụ lưu ký?
Câu 36: Công ty chứng khoán có nhiệm vụ nào liên quan đến cổ tức?
A. Thu và chi hộ khách hàng
C. Bảo lãnh phát hành cổ tức
Câu 37: Mô hình đa năng một phần có hạn chế nào?
B. Chuyên môn CK không sâu
D. Không có ngân hàng hậu thuẫn
Câu 38: Yêu cầu quan trọng khi thực hiện lệnh môi giới là gì?
A. Thực hiện lệnh tự doanh trước
B. Thông báo kịp thời cho khách hàng
C. Giảm phí giao dịch xuống mức 0
D. Không cần tuân thủ lệnh khách hàng
Câu 39: Lưu ý nào sinh viên thường nhầm lẫn về xung đột lợi ích?
B. Xác định lợi nhuận tự doanh cao hơn
C. Ưu tiên lệnh khách hàng trước
D. Hợp nhất vốn tự doanh và môi giới
Câu 40: Công ty chứng khoán thực hiện nghiệp vụ nào để hỗ trợ phát hành CK?
B. Tư vấn và bảo lãnh phát hành