Trắc nghiệm ôn tập chương 5 - Tài chính doanh nghiệp (BAV)
Làm trắc nghiệm ôn tập Chương 5 Quản trị Tài sản Lưu động trong Tài chính Doanh nghiệp (BAV) để nắm vững khái niệm TSLĐ, phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động, chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản lưu động, cũng như các biện pháp quản trị tiền mặt, khoản phải thu và hàng tồn kho. Phù hợp cho sinh viên, kế toán và chuyên viên tài chính.
Từ khoá: trắc nghiệm ôn tập chương 5 tài chính doanh nghiệp BAV tài sản lưu động vốn lưu động quản trị tiền mặt quản trị khoản phải thu quản trị hàng tồn kho
Số câu hỏi: 120 câuSố mã đề: 3 đềThời gian: 1 giờ
380,006 lượt xem 29,229 lượt làm bài
Bạn chưa làm Đề 1!
Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Đặc điểm nào dưới đây KHÔNG phải là của tài sản lưu động trong một doanh nghiệp sản xuất?
A.
Hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ kinh doanh.
B.
Giá trị được chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm.
C.
Giá trị được chuyển dịch dần dần, từng phần vào giá trị sản phẩm qua nhiều chu kỳ kinh doanh.
D.
Hình thái biểu hiện liên tục thay đổi trong quá trình kinh doanh (tiền - hàng - tiền).
Câu 2: 0.25 điểm
Trong quản trị tiền mặt, mô hình Baumol (EOQ) được xây dựng dựa trên sự đánh đổi giữa hai loại chi phí nào?
A.
Chi phí bán chứng khoán và chi phí quản lý nợ.
B.
Chi phí cơ hội của việc giữ tiền mặt và chi phí giao dịch (bán chứng khoán).
C.
Chi phí lưu kho và chi phí đặt hàng.
D.
Chi phí cơ hội và chi phí hao hụt tiền mặt.
Câu 3: 0.25 điểm
Theo tiêu thức phân loại dựa vào vai trò trong quá trình sản xuất kinh doanh, "Thành phẩm" thuộc nhóm tài sản lưu động nào?
A.
Tài sản lưu động trong khâu dự trữ sản xuất.
B.
Tài sản lưu động trong khâu trực tiếp sản xuất.
C.
Tài sản lưu động trong khâu lưu thông.
D.
Tài sản lưu động ngoài sản xuất.
Câu 4: 0.25 điểm
Yếu tố nào sau đây được xem là "Tư cách tín dụng" (Character) khi một doanh nghiệp đánh giá khả năng cấp tín dụng cho khách hàng theo tiêu chuẩn 5C?
A.
Phân tích các báo cáo tài chính để đánh giá sức mạnh tài chính dài hạn của khách hàng.
B.
Xem xét xu thế phát triển ngành nghề kinh doanh của khách hàng.
C.
Tài sản mà khách hàng có thể dùng để đảm bảo cho khoản nợ.
D.
Thái độ và sự tự nguyện của khách hàng đối với các nghĩa vụ trả nợ trong quá khứ.
Câu 5: 0.25 điểm
Một doanh nghiệp có tổng nhu cầu tiền mặt cho chi tiêu trong năm là 30.000 tỷ đồng. Chi phí cho mỗi lần bán chứng khoán là 10 triệu đồng. Lãi suất chứng khoán ngắn hạn là 6%/năm. Mức dự trữ tiền mặt tối ưu (lượng tiền mỗi lần bán chứng khoán) theo mô hình Baumol là bao nhiêu?
A.
100 tỷ đồng.
B.
200 tỷ đồng.
C.
141,4 tỷ đồng.
D.
50 tỷ đồng.
Câu 6: 0.25 điểm
Hoạt động nào sau đây thuộc về nội dung quản trị các khoản phải thu?
A.
Xác định mức dự trữ vật tư tối ưu để sản xuất không bị gián đoạn.
B.
Xây dựng chính sách tín dụng thương mại hợp lý.
C.
Dự báo các luồng tiền thu vào, chi ra hàng kỳ.
D.
Lựa chọn phương tiện vận chuyển để giảm chi phí giao nhận hàng.
Câu 7: 0.25 điểm
Mục tiêu chính của quản trị hàng tồn kho là gì?
A.
Tối đa hóa lượng hàng tồn kho để không bao giờ thiếu hàng.
B.
Đảm bảo hoạt động kinh doanh liên tục và giảm thiểu tổng chi phí liên quan đến tồn kho.
C.
Luôn giữ mức tồn kho bằng không (zero inventory).
D.
Chỉ tập trung vào việc giảm chi phí đặt hàng.
Câu 8: 0.25 điểm
Trong mô hình Just-In-Time (JIT), nguyên tắc cốt lõi là gì?
A.
Dự trữ một lượng lớn hàng tồn kho an toàn để phòng ngừa rủi ro.
B.
Sản xuất với quy mô lớn để đạt được hiệu quả kinh tế theo quy mô.
C.
Tối thiểu hóa hàng tồn kho bằng cách cung cấp "Đúng sản phẩm - với đúng số lượng - tại đúng nơi - vào đúng thời điểm cần thiết".
D.
Chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp thương mại, không áp dụng cho doanh nghiệp sản xuất.
Câu 9: 0.25 điểm
Công ty A hoạt động trong ngành xây dựng hạ tầng, có chu kỳ kinh doanh rất dài. Công ty B hoạt động trong ngành bán lẻ thực phẩm tươi sống, có chu kỳ kinh doanh ngắn. Đặc điểm này ảnh hưởng đến nhu cầu vốn lưu động của hai công ty như thế nào?
A.
Cả hai công ty có nhu cầu vốn lưu động như nhau.
B.
Công ty A (chu kỳ dài) thường có nhu cầu vốn lưu động trên một đơn vị doanh thu cao hơn công ty B (chu kỳ ngắn).
C.
Công ty B (chu kỳ ngắn) thường có nhu cầu vốn lưu động trên một đơn vị doanh thu cao hơn công ty A (chu kỳ dài).
D.
Chu kỳ kinh doanh không ảnh hưởng đến nhu cầu vốn lưu động.
Câu 10: 0.25 điểm
Một doanh nghiệp có chính sách tín dụng "3/15, net 45". Điều này có nghĩa là gì?
A.
Khách hàng được hưởng chiết khấu 15% nếu thanh toán trong vòng 3 ngày.
B.
Khách hàng phải trả 3% tiền lãi nếu trả sau 15 ngày và phải trả toàn bộ sau 45 ngày.
C.
Khách hàng được hưởng chiết khấu 3% nếu thanh toán trong vòng 15 ngày, nếu không thì phải thanh toán toàn bộ số tiền trong vòng 45 ngày.
D.
Khách hàng được hưởng chiết khấu 45% nếu thanh toán trong vòng 15 ngày và chiết khấu 3% nếu thanh toán sau đó.
Câu 11: 0.25 điểm
Doanh thu thuần năm báo cáo của công ty Z là 50.000 triệu đồng. Nhu cầu vốn lưu động năm báo cáo là 7.500 triệu đồng. Dự kiến doanh thu thuần năm kế hoạch là 60.000 triệu đồng. Nếu xác định nhu cầu vốn lưu động năm kế hoạch theo phương pháp gián tiếp (tỷ lệ trên doanh thu), nhu cầu vốn lưu động dự kiến là bao nhiêu?
A.
7.500 triệu đồng.
B.
9.000 triệu đồng.
C.
10.000 triệu đồng.
D.
8.000 triệu đồng.
Câu 12: 0.25 điểm
Chỉ tiêu "Hiệu suất sử dụng tài sản lưu động" phản ánh điều gì?
A.
Cứ mỗi đồng tài sản lưu động trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
B.
Cứ mỗi đồng doanh thu thuần trong kỳ cần bao nhiêu đồng tài sản lưu động.
C.
Cứ mỗi đồng tài sản lưu động trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
D.
Tốc độ tài sản lưu động hoàn thành một vòng luân chuyển.
Câu 13: 0.25 điểm
Khi một doanh nghiệp quyết định tăng mức dự trữ an toàn cho nguyên vật liệu, điều gì sẽ xảy ra?
A.
Chi phí lưu kho giảm nhưng rủi ro hết hàng tăng lên.
B.
Điểm đặt hàng lại (reorder point) sẽ giảm xuống.
C.
Tổng chi phí tồn kho sẽ giảm.
D.
Chi phí lưu kho tăng nhưng rủi ro gián đoạn sản xuất do hết hàng sẽ giảm xuống.
Câu 14: 0.25 điểm
Một công ty có doanh thu bán chịu trong năm là 7.200 tỷ đồng. Các khoản phải thu bình quân là 600 tỷ đồng. Giả sử một năm có 360 ngày, kỳ thu tiền trung bình của công ty là bao nhiêu ngày?
A.
30 ngày.
B.
45 ngày.
C.
60 ngày.
D.
12 ngày.
Câu 15: 0.25 điểm
Doanh nghiệp có giá vốn hàng bán trong năm là 10.000 triệu đồng và hàng tồn kho bình quân là 2.000 triệu đồng. Số vòng quay hàng tồn kho trong năm là bao nhiêu?
A.
5 vòng.
B.
0,2 vòng.
C.
20 vòng.
D.
4 vòng.
Câu 16: 0.25 điểm
Biện pháp nào sau đây giúp doanh nghiệp tăng tốc độ thu hồi tiền và quản lý tốt các khoản thu?
A.
Kéo dài thời hạn thanh toán cho khách hàng.
B.
Giảm tỷ lệ chiết khấu thanh toán.
C.
Tăng cường thanh toán không dùng tiền mặt và gửi ngay tiền thu được trong ngày vào ngân hàng.
D.
Nới lỏng các tiêu chuẩn bán chịu cho khách hàng.
Câu 17: 0.25 điểm
Khi một doanh nghiệp dự báo có thặng dư (dư thừa) ngân quỹ trong một thời gian ngắn, nhà quản trị tài chính nên làm gì để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn?
A.
Giữ toàn bộ lượng tiền thừa trong quỹ tiền mặt để đảm bảo an toàn.
B.
Dùng tiền đó để trả trước các khoản nợ dài hạn.
C.
Đầu tư lượng tiền dư thừa vào các chứng khoán ngắn hạn có tính thanh khoản cao để kiếm lời.
D.
Tăng cường mua sắm tài sản cố định.
Câu 18: 0.25 điểm
Việc phân loại tài sản lưu động theo "Hình thái biểu hiện" (ví dụ: tiền, khoản phải thu, hàng tồn kho) giúp nhà quản trị doanh nghiệp điều gì?
A.
Thấy được vai trò của từng loại tài sản trong mỗi khâu của quá trình sản xuất.
B.
Biết được kết cấu tài sản lưu động để có hướng điều chỉnh hợp lý và đánh giá khả năng thanh toán.
C.
Chỉ để phục vụ mục đích lập báo cáo kế toán.
D.
Xác định chính xác tốc độ luân chuyển vốn.
Câu 19: 0.25 điểm
Trong quản trị hàng tồn kho, "chi phí đặt hàng" (ordering cost) KHÔNG bao gồm khoản mục nào sau đây?
A.
Chi phí giao dịch, ký kết hợp đồng.
B.
Chi phí vận chuyển, tiếp nhận hàng hóa.
C.
Chi phí bảo hiểm cho hàng hóa lưu trong kho.
D.
Chi phí quản lý liên quan đến việc thực hiện đơn hàng.
Câu 20: 0.25 điểm
Phương pháp trực tiếp để xác định nhu cầu vốn lưu động có ưu điểm và nhược điểm gì?
A.
Ưu điểm là đơn giản, nhanh chóng; nhược điểm là kém chính xác.
B.
Ưu điểm là không cần số liệu chi tiết; nhược điểm là chỉ áp dụng cho doanh nghiệp mới thành lập.
C.
Ưu điểm là độ chính xác cao; nhược điểm là phức tạp, tốn nhiều thời gian và công sức tính toán.
D.
Ưu điểm là phù hợp với mọi loại hình doanh nghiệp; nhược điểm là không đáng tin cậy.
Câu 21: 0.25 điểm
Từ kết quả của câu hỏi về mức dự trữ tiền mặt tối ưu của doanh nghiệp là 100 tỷ đồng và tổng nhu cầu chi tiêu là 30.000 tỷ đồng/năm, số lần doanh nghiệp cần bán chứng khoán trong năm để bù đắp tiền mặt là bao nhiêu?
A.
30 lần.
B.
300 lần.
C.
100 lần.
D.
120 lần.
Câu 22: 0.25 điểm
Đâu là vai trò của tài sản lưu động đối với doanh nghiệp?
A.
Là điều kiện vật chất để đảm bảo quá trình kinh doanh diễn ra bình thường, liên tục.
B.
Phản ánh tình hình mua sắm, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
C.
Tốc độ luân chuyển tài sản lưu động phản ánh hiệu quả sử dụng vốn.
D.
Cả ba đáp án trên đều đúng.
Câu 23: 0.25 điểm
Việc một doanh nghiệp giữ một lượng tiền mặt nhất định mang lại lợi ích gì?
A.
Tận dụng được các cơ hội kinh doanh thuận lợi và có cơ hội hưởng chiết khấu mua hàng.
B.
Chắc chắn làm tăng lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu.
C.
Giảm được chi phí cơ hội của vốn.
D.
Tăng tỷ suất sinh lời của tài sản.
Câu 24: 0.25 điểm
Tại sao việc quản trị các khoản phải thu lại quan trọng đối với một doanh nghiệp?
A.
Vì các khoản phải thu luôn là tài sản có tính thanh khoản cao nhất.
B.
Vì nó không ảnh hưởng đến doanh thu hay lợi nhuận của doanh nghiệp.
C.
Vì các khoản phải thu thường chiếm tỷ trọng lớn, nếu quản lý không tốt sẽ gây ứ đọng vốn và rủi ro mất vốn.
D.
Vì mục tiêu duy nhất là thu hồi nợ càng nhanh càng tốt bằng mọi giá.
Câu 25: 0.25 điểm
Đâu KHÔNG phải là một trong những nhân tố ảnh hưởng đến việc xây dựng chính sách tín dụng thương mại của doanh nghiệp?
A.
Tình hình cạnh tranh trong ngành.
B.
Tình trạng tài chính của doanh nghiệp.
C.
Mục tiêu mở rộng thị trường và tăng lợi nhuận.
D.
Giá trị hao mòn lũy kế của tài sản cố định.
Câu 26: 0.25 điểm
Một công ty đang đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt, các đối thủ đều đang áp dụng chính sách bán chịu thoáng hơn. Để giữ thị phần, công ty quyết định nới lỏng tiêu chuẩn tín dụng. Quyết định này có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây?
A.
Doanh số bán hàng giảm nhưng lợi nhuận tăng.
B.
Doanh số bán hàng và các khoản phải thu có khả năng tăng, đồng thời rủi ro nợ xấu và chi phí quản lý nợ cũng tăng lên.
C.
Chắc chắn cải thiện ngay lập tức tình hình tài chính của công ty.
D.
Các khoản phải thu giảm do khách hàng trả tiền nhanh hơn.
Câu 27: 0.25 điểm
Công thức tính nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp là gì?
A.
Nhu cầu VLĐ = Hàng tồn kho + Các khoản phải trả - Các khoản phải thu
B.
Nhu cầu VLĐ = Tài sản ngắn hạn - Nợ ngắn hạn
C.
Nhu cầu VLĐ = Hàng tồn kho + Các khoản phải thu - Các khoản phải trả
D.
Nhu cầu VLĐ = Tiền mặt + Hàng tồn kho
Câu 28: 0.25 điểm
"Chu kỳ kinh doanh" của một doanh nghiệp sản xuất được định nghĩa là gì?
A.
Khoảng thời gian từ khi bán được hàng hoá đến khi thu được tiền về.
B.
Khoảng thời gian từ khi bắt đầu sản xuất đến khi hoàn thành sản phẩm.
C.
Khoảng thời gian từ khi doanh nghiệp bỏ tiền ra mua nguyên vật liệu đến khi bán được hàng hoá và thu được tiền về.
D.
Khoảng thời gian một năm tài chính.
Câu 29: 0.25 điểm
Khi áp dụng mô hình EOQ để quản trị hàng tồn kho, nếu chi phí lưu kho trên một đơn vị sản phẩm tăng lên, trong khi các yếu tố khác không đổi, thì lượng đặt hàng tối ưu (Q*) sẽ thay đổi như thế nào?
A.
Tăng lên.
B.
Giảm xuống.
C.
Không thay đổi.
D.
Tăng gấp đôi.
Câu 30: 0.25 điểm
Một khách hàng của công ty An Bình đã quá hạn thanh toán 60 ngày. Công ty nên áp dụng biện pháp nào sau đây trong chính sách thu tiền của mình?
A.
Xóa nợ ngay lập tức cho khách hàng để duy trì quan hệ tốt.
B.
Tự động gia hạn nợ vô thời hạn.
C.
Chuyển sang các biện pháp thu hồi nợ cứng rắn hơn, như gửi thư nhắc nhở, gọi điện thoại, hoặc xem xét các hành động pháp lý nếu cần.
D.
Bỏ qua khoản nợ và không làm gì cả.
Câu 31: 0.25 điểm
Mục tiêu quan trọng nhất của quản trị tiền mặt là gì?
A.
Tối đa hóa lượng tiền mặt dự trữ trong doanh nghiệp.
B.
Đảm bảo khả năng thanh toán và tối thiểu hóa chi phí lưu giữ tiền mặt.
C.
Loại bỏ hoàn toàn rủi ro thanh toán bằng cách giữ tất cả tài sản dưới dạng tiền mặt.
D.
Chỉ tập trung vào việc đầu tư tiền mặt để kiếm lời cao nhất.
Câu 32: 0.25 điểm
Một doanh nghiệp có số vòng quay các khoản phải thu là 9 vòng/năm. Kỳ thu tiền trung bình của doanh nghiệp này là bao nhiêu ngày? (Giả sử 1 năm có 360 ngày)
A.
90 ngày.
B.
30 ngày.
C.
60 ngày.
D.
40 ngày.
Câu 33: 0.25 điểm
Trong các khoản phải thu của doanh nghiệp, khoản mục nào thường được coi là quan trọng nhất và là đối tượng chính của quản trị các khoản phải thu?
A.
Phải thu nội bộ.
B.
Phải thu từ khách hàng.
C.
Trả trước cho người bán.
D.
Các khoản phải thu khác.
Câu 34: 0.25 điểm
Doanh nghiệp áp dụng mô hình JIT (Just-In-Time) thành công sẽ có được lợi ích nào sau đây?
A.
Giảm thời gian lưu kho, giảm ứ đọng vốn và tăng cường mối quan hệ với nhà cung cấp.
B.
Tăng tính độc lập, không bị phụ thuộc vào nhà cung cấp.
C.
Tăng lượng hàng tồn kho dự trữ, giúp đối phó với mọi biến động thị trường.
D.
Giảm chi phí giao nhận hàng do chỉ nhận hàng một lần với số lượng lớn.
Câu 35: 0.25 điểm
Theo phương pháp trực tiếp, công thức tính nhu cầu vốn cho sản phẩm dở dang là gì?
A.
Nhu cầu vốn = Doanh thu bình quân ngày x Chu kỳ sản xuất
B.
Nhu cầu vốn = Giá vốn hàng bán bình quân ngày x Chu kỳ sản xuất
C.
Nhu cầu vốn = Chi phí sản xuất bình quân ngày x Chu kỳ sản xuất
D.
Nhu cầu vốn = Chi phí NVL bình quân ngày x Số ngày dự trữ
Câu 36: 0.25 điểm
Một doanh nghiệp sản xuất sử dụng một loại nguyên vật liệu với mức tiêu thụ đều đặn là 50 đơn vị/ngày. Thời gian từ lúc đặt hàng đến lúc nhận được hàng là 5 ngày. Doanh nghiệp muốn duy trì một lượng dự trữ an toàn là 100 đơn vị. Điểm đặt hàng lại là khi lượng tồn kho còn lại bao nhiêu?
A.
250 đơn vị.
B.
350 đơn vị.
C.
150 đơn vị.
D.
100 đơn vị.
Câu 37: 0.25 điểm
Việc phân tích "tuổi của các khoản nợ phải thu" có tác dụng gì đối với nhà quản trị?
A.
Xác định chính xác lợi nhuận của doanh nghiệp.
B.
Giúp thấy được cơ cấu các khoản nợ theo thời gian quá hạn, từ đó có biện pháp quản lý và thu hồi nợ kịp thời.
C.
Giúp tính toán giá trị hao mòn của tài sản.
D.
Chỉ là một thủ tục kế toán không có ý nghĩa quản trị.
Câu 38: 0.25 điểm
Một nhà cung cấp đề nghị chiết khấu 2% nếu doanh nghiệp mua hàng với số lượng lớn, dẫn đến lượng đặt hàng vượt quá mức EOQ. Để ra quyết định, nhà quản trị tài chính cần so sánh điều gì?
A.
So sánh tổng doanh thu trước và sau khi nhận chiết khấu.
B.
Chỉ cần xem xét lợi ích từ việc được giảm giá mua hàng.
C.
So sánh khoản tiền chiết khấu được hưởng với phần chi phí tồn kho tăng thêm do dự trữ nhiều hàng hơn.
D.
So sánh chi phí đặt hàng trước và sau khi thay đổi lượng mua.
Câu 39: 0.25 điểm
Một công ty thương mại có nhu cầu hàng hóa hàng năm là 10.000 đơn vị. Chi phí cho mỗi lần đặt hàng là 1.000.000 đồng. Chi phí lưu kho cho một đơn vị hàng tồn kho là 5.000 đồng/năm. Lượng đặt hàng tối ưu (EOQ) là bao nhiêu?
A.
2.000 đơn vị.
B.
1.000 đơn vị.
C.
1.414 đơn vị.
D.
4.000 đơn vị.
Câu 40: 0.25 điểm
Nguyên nhân nào dẫn đến sự cần thiết phải quản trị tiền mặt một cách chặt chẽ trong doanh nghiệp?
A.
Tiền là tài sản không sinh lời và có chi phí cơ hội cao.
B.
Tiền có tính thanh khoản cao nhất, nhưng cũng là đối tượng dễ bị gian lận, tham ô.
C.
Quản lý tốt tiền mặt giúp đảm bảo khả năng thanh toán và tận dụng cơ hội kinh doanh.