Trắc nghiệm ôn tập chương 5 - Nhập môn Công tác xã hội DLU

Củng cố kiến thức Chương 5 môn Nhập môn Công tác xã hội DLU với 40 câu hỏi trắc nghiệm nâng cao. Đề thi bao gồm các dạng bài lý thuyết và tình huống về các phương pháp và tiến trình trong CTXH, giúp bạn ôn tập hiệu quả. Có đáp án và giải thích chi tiết.

Từ khoá: nhập môn công tác xã hội công tác xã hội ctxh trắc nghiệm online đề thi trắc nghiệm câu hỏi ôn tập dlu đại học đà lạt phương pháp công tác xã hội tiến trình giúp đỡ ctxh cá nhân ctxh nhóm phát triển cộng đồng quản lý trường hợp ôn thi kiểm tra kiến thức

Thời gian: 1 giờ

416,198 lượt xem 32,014 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Một nhân viên công tác xã hội (NVCTXH) đang làm việc với một cộng đồng dân tộc thiểu số để giúp họ xác định các vấn đề ưu tiên như thiếu nước sạch và trường học, sau đó cùng họ lên kế hoạch hành động. Vai trò chính của NVCTXH trong tình huống này là gì?
A.  
Người quản lý trực tiếp các hoạt động
B.  
Người cung cấp toàn bộ nguồn lực tài chính
C.  
Người xúc tác và hỗ trợ
D.  
Người ra quyết định thay cho cộng đồng
Câu 2: 0.25 điểm
Một nhóm các cựu chiến binh gặp gỡ hàng tuần để chia sẻ về những khó khăn tâm lý họ gặp phải sau khi giải ngũ. Hoạt động này là ví dụ điển hình của phương pháp nào trong công tác xã hội?
A.  
Công tác xã hội với nhóm
B.  
Phát triển cộng đồng
C.  
Biện hộ
D.  
Công tác xã hội với cá nhân
Câu 3: 0.25 điểm
Khi lập kế hoạch can thiệp, yếu tố nào sau đây đảm bảo tính bền vững và sự cam kết của thân chủ?
A.  
Kế hoạch được giữ bí mật để tạo bất ngờ
B.  
Kế hoạch do NVCTXH tự quyết định dựa trên kinh nghiệm
C.  
Kế hoạch được xây dựng dựa trên nguồn tài trợ lớn nhất
D.  
Kế hoạch phải được thân chủ bàn bạc và chấp thuận
Câu 4: 0.25 điểm
Một phụ nữ là nạn nhân của bạo lực gia đình nhưng không dám tố cáo vì bị chồng đe dọa. NVCTXH đã tư vấn pháp lý, kết nối với nhà tạm lánh và đại diện cho cô tại cơ quan chức năng. NVCTXH đang thực hiện phương pháp nào?
A.  
Quản lý trường hợp
B.  
Biện hộ
C.  
Nghiên cứu
D.  
Phát triển cộng đồng
Câu 5: 0.25 điểm
Trong tiến trình giúp đỡ, việc NVCTXH thu thập thông tin từ gia đình, bạn bè, đồng nghiệp của thân chủ nhằm mục đích gì?
A.  
Để so sánh xem ai là người tốt hơn thân chủ
B.  
Để tìm ra lỗi lầm của thân chủ trong quá khứ
C.  
Để có cái nhìn toàn diện và đa chiều về vấn đề của thân chủ
D.  
Để công khai vấn đề của thân chủ cho mọi người biết
Câu 6: 0.25 điểm
Khẳng định nào mô tả đúng nhất về phương pháp Quản lý trường hợp (Case Management)?
A.  
Chỉ tập trung giải quyết một vấn đề duy nhất của thân chủ
B.  
Điều phối nhiều dịch vụ từ nhiều cơ sở khác nhau cho thân chủ có vấn đề phức tạp
C.  
Là phương pháp chỉ dành cho các NVCTXH làm việc trong bệnh viện
D.  
Luôn được thực hiện bởi một nhóm lớn các NVCTXH cho một thân chủ
Câu 7: 0.25 điểm
Giai đoạn "Đánh giá chẩn đoán" trong tiến trình giúp đỡ được ví như "bắt bệnh" trong y khoa vì sao?
A.  
Vì nó luôn cần sử dụng các thiết bị y tế phức tạp
B.  
Vì nó yêu cầu NVCTXH phải có bằng cấp về y khoa
C.  
Vì nếu xác định sai nguyên nhân vấn đề, kế hoạch can thiệp sẽ thất bại
D.  
Vì nó chỉ tập trung vào các vấn đề sức khỏe thể chất của thân chủ
Câu 8: 0.25 điểm
Một tổ chức phi chính phủ muốn triển khai một dự án hỗ trợ trẻ em lang thang tại một thành phố lớn. Hoạt động đầu tiên họ cần làm để đảm bảo dự án thiết thực và hiệu quả là gì?
A.  
Xây dựng ngay một trung tâm bảo trợ lớn
B.  
Tiến hành khảo sát, nghiên cứu tình hình thực tế của trẻ em và gia đình
C.  
Vận động quyên góp thật nhiều tiền và quần áo
D.  
Tổ chức một sự kiện truyền thông rầm rộ
Câu 9: 0.25 điểm
Yếu tố nào KHÔNG phải là một trong ba tiêu chí của một kế hoạch giúp đỡ tối ưu?
A.  
Có tính hiệu quả
B.  
Có tính khả thi
C.  
Có tác dụng khắc phục vấn đề lâu dài
D.  
Có chi phí thực hiện cao nhất
Câu 10: 0.25 điểm
NVCTXH A đang làm việc với em B, một học sinh có hành vi chống đối trong lớp. Sau khi tìm hiểu, NVCTXH A nhận thấy B thường xuyên chứng kiến bạo lực gia đình. Việc phân tích mối liên hệ giữa hành vi của B và môi trường gia đình thuộc giai đoạn nào?
A.  
Lượng giá
B.  
Thực hiện can thiệp
C.  
Đánh giá chẩn đoán
D.  
Lập kế hoạch
Câu 11: 0.25 điểm
Sự khác biệt cơ bản nhất giữa phương pháp CTXH với cá nhân và CTXH với nhóm là gì?
A.  
CTXH cá nhân luôn tốn nhiều chi phí hơn CTXH nhóm
B.  
CTXH nhóm chỉ giải quyết các vấn đề về tài chính
C.  
Mối quan hệ can thiệp (1-1) và sự tương tác trong nhóm
D.  
CTXH cá nhân chỉ áp dụng cho người lớn, CTXH nhóm chỉ cho trẻ em
Câu 12: 0.25 điểm
Việc một giám đốc trung tâm bảo trợ xã hội áp dụng kiến thức quản trị để chuyển đổi chính sách hỗ trợ người khuyết tật của nhà nước thành các dịch vụ cụ thể như lớp học nghề, tư vấn việc làm... là ví dụ của phương pháp nào?
A.  
Quản trị ngành công tác xã hội
B.  
Nghiên cứu
C.  
Biện hộ
D.  
Phát triển cộng đồng
Câu 13: 0.25 điểm
Trong giai đoạn thực hiện can thiệp, NVCTXH giới thiệu một người mẹ đơn thân đang gặp khó khăn về kinh tế đến một tổ chức cung cấp vốn vay ưu đãi. Đây là dạng hành động can thiệp nào?
A.  
Hành động trực tiếp lên thân chủ (tham vấn)
B.  
Hành động gián tiếp (phối hợp dịch vụ)
C.  
Hành động lượng giá chương trình
D.  
Hành động nghiên cứu chính sách
Câu 14: 0.25 điểm
Một NVCTXH nhận thấy nhiều thân chủ của mình không thể tiếp cận trợ cấp xã hội do thủ tục hành chính quá rườm rà. Dựa trên các bằng chứng thực tế này, cô đã viết một bản kiến nghị gửi cơ quan chức năng đề nghị đơn giản hóa quy trình. Đây là biểu hiện của phương pháp nào?
A.  
Quản lý trường hợp
B.  
Tham gia xây dựng soạn thảo chính sách
C.  
Công tác xã hội với nhóm
D.  
Công tác xã hội với cá nhân
Câu 15: 0.25 điểm
Hoạt động "Lượng giá" trong tiến trình giúp đỡ được thực hiện khi nào?
A.  
Chỉ được thực hiện một lần duy nhất khi bắt đầu gặp thân chủ
B.  
Sau khi tiến trình giúp đỡ kết thúc hoặc đang trong quá trình diễn ra
C.  
Không cần thiết nếu kế hoạch đã được lập rất chi tiết
D.  
Chỉ khi thân chủ yêu cầu thực hiện
Câu 16: 0.25 điểm
Bốn thành tố tạo nên một tình huống trong công tác xã hội là gì?
A.  
Nhân viên xã hội, Thân chủ, Vấn đề, Nguồn lực
B.  
Con người, Vấn đề, Nơi chốn, Tiến trình
C.  
Đánh giá, Kế hoạch, Can thiệp, Lượng giá
D.  
Cá nhân, Nhóm, Cộng đồng, Chính sách
Câu 17: 0.25 điểm
Sự khác biệt giữa "kết quả" và "hiệu quả" khi lượng giá một hoạt động can thiệp là gì?
A.  
Kết quả là mục tiêu đề ra, hiệu quả là mục tiêu đạt được
B.  
Kết quả đo lường những gì đạt được, hiệu quả so sánh chi phí bỏ ra với kết quả đó
C.  
Kết quả dành cho thân chủ, hiệu quả dành cho NVCTXH
D.  
Không có sự khác biệt, chúng là hai từ đồng nghĩa
Câu 18: 0.25 điểm
Anh Nam là một người nghiện ma túy vừa trở về từ trung tâm cai nghiện. Anh cần tìm việc làm, chữa bệnh gan, hàn gắn mối quan hệ với gia đình và cần một nơi ở ổn định. Phương pháp CTXH nào là phù hợp nhất để hỗ trợ anh Nam lúc này?
A.  
Phát triển cộng đồng
B.  
Quản lý trường hợp
C.  
Nghiên cứu
D.  
Công tác xã hội nhóm
Câu 19: 0.25 điểm
Trước khi kết thúc tiến trình giúp đỡ, tại sao NVCTXH cần "nới lỏng" dần mối quan hệ với thân chủ?
A.  
Để thân chủ quen dần với sự tự chủ và độc lập
B.  
Để NVCTXH có thời gian tìm kiếm thân chủ mới
C.  
Vì đó là yêu cầu bắt buộc của cơ quan quản lý
D.  
Để làm cho thân chủ cảm thấy bị bỏ rơi
Câu 20: 0.25 điểm
"Năng động nhóm" (group dynamics) là một khái niệm quan trọng trong phương pháp công tác xã hội nào?
A.  
Công tác xã hội với cá nhân
B.  
Phát triển cộng đồng
C.  
Công tác xã hội với nhóm
D.  
Quản trị ngành công tác xã hội
Câu 21: 0.25 điểm
Một NVCTXH đang làm việc với một học sinh có kết quả học tập sa sút. Trong buổi nói chuyện, học sinh này chia sẻ rằng em cảm thấy áp lực vì bố mẹ luôn đặt kỳ vọng quá cao. Việc NVCTXH lắng nghe và xác định "áp lực từ gia đình" là vấn đề chính thuộc bước nào trong tiến trình giúp đỡ?
A.  
Lượng giá
B.  
Nhận diện vấn đề của thân chủ
C.  
Thực hiện can thiệp
D.  
Kết thúc tiến trình
Câu 22: 0.25 điểm
Một kế hoạch can thiệp được xem là có "tính khả thi" khi nào?
A.  
Khi nó được xây dựng dựa trên các điều kiện, nguồn lực sẵn có
B.  
Khi nó có mục tiêu rất cao, khó có thể đạt được
C.  
Khi nó được viết rất dài và chi tiết
D.  
Khi nó hoàn toàn không tốn chi phí để thực hiện
Câu 23: 0.25 điểm
Đâu KHÔNG phải là một trong các chức năng thực hành chủ yếu của Quản lý trường hợp?
A.  
Hoạch định và nhận diện tài nguyên
B.  
Liên kết thân chủ với những tài nguyên cần đến
C.  
Quyết định mọi việc thay cho thân chủ
D.  
Theo dõi, giám sát việc cung ứng dịch vụ
Câu 24: 0.25 điểm
Mục tiêu cuối cùng của phương pháp Phát triển cộng đồng là gì?
A.  
Biến một cộng đồng nghèo thành một cộng đồng tự lực
B.  
Xây dựng các tòa nhà cao tầng trong cộng đồng
C.  
Thay thế toàn bộ lãnh đạo của cộng đồng
D.  
Làm cho cộng đồng phụ thuộc hoàn toàn vào sự trợ giúp từ bên ngoài
Câu 25: 0.25 điểm
Trong buổi gặp đầu tiên, NVCTXH đặt các câu hỏi như: "Vấn đề này ảnh hưởng đến anh/chị ra sao?", "Anh/chị đã thử làm gì để đối phó với nó?". NVCTXH đang ở bước nào của giai đoạn tìm hiểu?
A.  
Thu thập thông tin
B.  
Lượng giá
C.  
Lập kế hoạch
D.  
Thực hiện can thiệp
Câu 26: 0.25 điểm
Khi một NVCTXH nhận thấy một thân chủ có vấn đề không thuộc chuyên môn của mình hoặc không phù hợp với chức năng của cơ sở mình, hành động phù hợp nhất là gì?
A.  
Từ chối giúp đỡ và yêu cầu thân chủ tự tìm nơi khác
B.  
Cố gắng tự giải quyết dù không có chuyên môn
C.  
Chuyển gửi thân chủ đến một cơ sở hoặc chuyên gia phù hợp hơn
D.  
Phớt lờ vấn đề không thuộc chuyên môn của mình
Câu 27: 0.25 điểm
"Tiến trình giúp đỡ về cơ bản cũng chính là tiến trình giải quyết vấn đề". Nhận định này có ý nghĩa gì?
A.  
Nó nhấn mạnh rằng mọi vấn đề đều có thể được giải quyết
B.  
Nó có cấu trúc các bước logic nhằm đi đến một giải pháp
C.  
Nó chỉ áp dụng cho các vấn đề liên quan đến toán học
D.  
Nó có nghĩa là NVCTXH là người duy nhất giải quyết vấn đề
Câu 28: 0.25 điểm
Điều gì sẽ xảy ra nếu giai đoạn "Đánh giá chẩn đoán" được thực hiện một cách hời hợt, thiếu chính xác?
A.  
Kế hoạch can thiệp có thể không giải quyết được gốc rễ vấn đề, thậm chí làm vấn đề tồi tệ hơn
B.  
Tiến trình giúp đỡ sẽ kết thúc nhanh hơn và tiết kiệm thời gian
C.  
Thân chủ sẽ cảm thấy hài lòng hơn vì không bị hỏi quá nhiều
D.  
Không ảnh hưởng gì đến các giai đoạn sau của tiến trình
Câu 29: 0.25 điểm
Một NVCTXH tổ chức các buổi sinh hoạt cho một nhóm những người mới ly hôn để họ có thể chia sẻ kinh nghiệm và hỗ trợ tinh thần lẫn nhau. Mục tiêu chính của hoạt động nhóm này là gì?
A.  
Tìm bạn đời mới cho các thành viên
B.  
Giúp từng cá nhân trong nhóm thay đổi và thích nghi với hoàn cảnh mới
C.  
Phân tích các nguyên nhân pháp lý dẫn đến ly hôn
D.  
Vận động thay đổi luật hôn nhân và gia đình
Câu 30: 0.25 điểm
"Hành động trực tiếp lên thân chủ" trong giai đoạn can thiệp bao gồm hoạt động nào sau đây?
A.  
Cung cấp thông tin và tham vấn
B.  
Phối hợp dịch vụ của các tổ chức khác
C.  
Huy động nguồn hỗ trợ từ cộng đồng
D.  
Biện hộ cho thân chủ tại cơ quan chính quyền
Câu 31: 0.25 điểm
Tại sao việc đánh giá cả "kết quả" và "hiệu quả" lại quan trọng?
A.  
Để đảm bảo rằng các nguồn lực (thời gian, tiền bạc) được sử dụng một cách tối ưu
B.  
Vì đây là yêu cầu duy nhất từ nhà tài trợ
C.  
Để chứng minh rằng NVCTXH đã làm việc nhiều giờ hơn người khác
D.  
Để kéo dài thời gian của dự án
Câu 32: 0.25 điểm
Trong phương pháp phát triển cộng đồng, ai là người có vai trò chủ chốt trong việc tổ chức và giải quyết vấn đề của chính họ?
A.  
Nhân viên công tác xã hội
B.  
Chính người dân trong cộng đồng
C.  
Các chuyên gia từ nước ngoài
D.  
Chính quyền địa phương
Câu 33: 0.25 điểm
Sau 3 tháng can thiệp, NVCTXH và thân chủ cùng ngồi lại xem xét những mục tiêu nào đã đạt được, mục tiêu nào chưa, và tại sao. Hoạt động này được gọi là gì?
A.  
Lượng giá một hoạt động can thiệp cụ thể
B.  
Tiếp cận thân chủ
C.  
Lập kế hoạch mới hoàn toàn
D.  
Thu thập thông tin ban đầu
Câu 34: 0.25 điểm
Yếu tố "Nơi chốn" (Place) trong bốn thành tố của một tình huống CTXH đề cập đến điều gì?
A.  
Nơi ở hiện tại của thân chủ
B.  
Địa điểm mà NVCTXH và thân chủ yêu thích
C.  
Cơ sở, tổ chức xã hội nơi NVCTXH làm việc và cung cấp dịch vụ
D.  
Quê hương của nhân viên công tác xã hội
Câu 35: 0.25 điểm
Một NVCTXH làm việc tại một trường học nhận thấy nhiều học sinh có dấu hiệu trầm cảm. Anh quyết định thiết kế một bảng hỏi để khảo sát về sức khỏe tinh thần của học sinh toàn trường. Anh đang áp dụng phương pháp nào?
A.  
Biện hộ
B.  
Nghiên cứu
C.  
Công tác xã hội cá nhân
D.  
Quản trị
Câu 36: 0.25 điểm
Hành động nào sau đây KHÔNG thuộc giai đoạn "Lập kế hoạch"?
A.  
Xác định mục tiêu cần đạt được
B.  
Bàn bạc và thống nhất với thân chủ về các hoạt động
C.  
Xác định lịch trình, thời gian thực hiện
D.  
Theo dõi, giám sát việc cung ứng dịch vụ
Câu 37: 0.25 điểm
Một trong những lý do chính mà Quản lý trường hợp ra đời là gì?
A.  
Để cung cấp dịch vụ cho các cá nhân và gia đình có những vấn đề phức tạp, nhiều vấn đề cùng lúc
B.  
Để giảm số lượng nhân viên công tác xã hội cần thiết
C.  
Để tất cả các thân chủ đều nhận được một loại dịch vụ giống hệt nhau
D.  
Để thay thế tất cả các phương pháp công tác xã hội khác
Câu 38: 0.25 điểm
Khi thực hiện can thiệp, việc NVCTXH giúp thân chủ nhận ra và phát huy những điểm mạnh, tiềm năng của bản thân được gọi là gì?
A.  
Can thiệp khủng hoảng
B.  
Nâng cao năng lực (Empowerment)
C.  
Lượng giá kết quả
D.  
Chẩn đoán vấn đề
Câu 39: 0.25 điểm
Tại sao một bản kế hoạch hành động cần phải có các giải pháp dự phòng?
A.  
Để làm cho bản kế hoạch trông phức tạp hơn
B.  
Để có phương án thay thế khi có những thay đổi hoặc tình huống đột xuất xảy ra
C.  
Vì đây là yêu cầu bắt buộc trong mọi loại văn bản hành chính
D.  
Để chứng tỏ NVCTXH không tin tưởng vào giải pháp chính
Câu 40: 0.25 điểm
Toàn bộ chuỗi các công việc từ tìm hiểu, đánh giá, lập kế hoạch, thực hiện, đến lượng giá được gọi chung là gì?
A.  
Nghiên cứu công tác xã hội
B.  
Quản lý trường hợp
C.  
Năng động nhóm
D.  
Tiến trình giúp đỡ