Trắc nghiệm ôn tập chương 5 - Hệ thống thông tin quản lý NEU
Củng cố kiến thức Chương 5 (Quản trị các nguồn dữ liệu) môn HTTTQL NEU với 40 câu trắc nghiệm lý thuyết và tình huống. Ôn tập về CSDL, DBMS, chuẩn hóa, Data Warehouse, và Data Mining. Kiểm tra ngay!
Từ khoá: HTTTQL NEU Trắc nghiệm HTTTQL Hệ thống thông tin quản lý Chương 5 HTTTQL Quản trị các nguồn dữ liệu Cơ sở dữ liệu CSDL Chuẩn hóa dữ liệu 1NF 2NF 3NF Data Warehouse Kho dữ liệu Data Mart Data Mining Khai phá dữ liệu OLAP DBMS ERD NEU Ôn thi HTTTQL
Trong hệ thống phân cấp dữ liệu, một thuộc tính (như "Họ tên" hoặc "Địa chỉ") phản ánh đặc điểm của một thực thể được gọi là gì?
A.
Trường dữ liệu (Field)
B.
Bản ghi (Record)
C.
Tệp (File)
D.
Cơ sở dữ liệu (Database)
Câu 2: 0.25 điểm
Một thuộc tính có giá trị có thể được tính toán hoặc suy ra từ các thuộc tính khác (ví dụ: DOANHTHU = SOLUONG * DONGIA) được gọi là gì?
A.
Thuộc tính định danh
B.
Thuộc tính thứ sinh
C.
Thuộc tính mô tả
D.
Thuộc tính lặp
Câu 3: 0.25 điểm
Trong thực thể DONHANG (Đơn hàng), thuộc tính MAHH (Mã hàng hóa) có thể nhận nhiều giá trị khác nhau cho cùng một đơn hàng. Đây là ví dụ về loại thuộc tính gì?
A.
Thuộc tính định danh
B.
Thuộc tính mô tả
C.
Thuộc tính lặp
D.
Thuộc tính thứ sinh
Câu 4: 0.25 điểm
Trong một CSDL quản lý sinh viên, thuộc tính nào sau đây là ví dụ tốt nhất cho một "thuộc tính định danh" (khóa chính)?
A.
Họ tên sinh viên
B.
Ngày sinh
C.
Địa chỉ
D.
Mã sinh viên
Câu 5: 0.25 điểm
Hệ thống các chương trình máy tính giúp tạo lập, duy trì và sử dụng các cơ sở dữ liệu (như Access, Oracle, FoxPro) được gọi là gì?
A.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS)
B.
Hệ cơ sở dữ liệu (Database System)
C.
Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu (DDL)
D.
Ngôn ngữ truy vấn tin có cấu trúc (SQL)
Câu 6: 0.25 điểm
Tập hợp các giá trị của các trường (thuộc tính) của một bản thể cụ thể (ví dụ: toàn bộ thông tin của khách hàng "Lê Thị Hảo") tạo thành một:
A.
Tệp (File)
B.
Bản ghi (Record)
C.
Trường (Field)
D.
Thực thể (Entity)
Câu 7: 0.25 điểm
Một nhà quản lý muốn biết "tổng doanh thu của 5 mặt hàng bán chạy nhất trong Quý 1 tại khu vực Hà Nội". Hoạt động này được gọi là gì?
A.
Nhập liệu (Data Entry)
B.
Tạo báo cáo (Reporting)
C.
Truy vấn cơ sở dữ liệu (Querying)
D.
Chuẩn hóa (Normalization)
Câu 8: 0.25 điểm
Công cụ cho phép người dùng không chuyên về kỹ thuật có thể "nhấp-và-thả" hoặc điền vào một "lưới" lọc dữ liệu để trích rút thông tin, thay vì phải viết code, được gọi là:
A.
Ngôn ngữ SQL
B.
Biểu mẫu nhập liệu (Input Form)
C.
Bộ sinh báo cáo (Report Generator)
D.
Truy vấn tin trực quan (QBE - Query By Example)
Câu 9: 0.25 điểm
Ngôn ngữ nào là ngôn ngữ phổ biến và chuẩn hóa được dùng để tương tác (truy vấn, cập nhật, định nghĩa) với các cơ sở dữ liệu quan hệ?
A.
Ngôn ngữ truy vấn tin có cấu trúc (SQL)
B.
Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu (DDL)
C.
Ngôn ngữ QBE (Query By Example)
D.
Ngôn ngữ HTML
Câu 10: 0.25 điểm
Khi một nhân viên bán hàng sử dụng màn hình đồ họa (như Hình 5-2) để nhập thông tin về một phiếu nhập mua hàng mới, họ đang sử dụng một:
A.
Bộ sinh báo cáo (Report Generator)
B.
Truy vấn QBE
C.
Biểu mẫu nhập liệu (Input Form)
D.
Ngôn ngữ SQL
Câu 11: 0.25 điểm
Chức năng chính của "Bộ sinh báo cáo" (Report Generator) là gì?
A.
Cho phép nhập dữ liệu mới vào CSDL một cách thân thiện.
B.
Trích rút, xử lý và hiển thị thông tin ở một dạng thức phù hợp, dễ đọc.
C.
Định nghĩa cấu trúc logic và vật lý của cơ sở dữ liệu.
D.
Tối ưu hóa tốc độ truy cập dữ liệu trong CSDL.
Câu 12: 0.25 điểm
Cấu trúc cơ sở dữ liệu nào hiện đang được sử dụng rộng rãi nhất, tổ chức dữ liệu dưới dạng các bảng hai chiều (hàng và cột)?
A.
Cấu trúc phân cấp
B.
Cấu trúc mạng
C.
Cấu trúc quan hệ
D.
Cấu trúc hướng đối tượng
Câu 13: 0.25 điểm
Một CSDL tổ chức dữ liệu theo dạng hình cây (cha-con), trong đó mỗi bản ghi "con" chỉ có thể liên quan đến một và chỉ một bản ghi "cha". Đây là cấu trúc:
A.
Cấu trúc phân cấp (Hierarchical)
B.
Cấu trúc mạng (Network)
C.
Cấu trúc quan hệ (Relational)
D.
Cấu trúc đa chiều (Multidimensional)
Câu 14: 0.25 điểm
Một CSDL cần mô tả mối quan hệ N-N (nhiều-nhiều) phức tạp, ví dụ: một SINHVIEN có thể học NHIỀU MÔNHỌC, và một MÔNHỌC có thể được học bởi NHIỀU SINHVIEN. Cấu trúc *cũ* nào cho phép biểu diễn trực tiếp mối quan hệ này?
A.
Cấu trúc phân cấp
B.
Cấu trúc tệp phẳng
C.
Cấu trúc mạng (Network)
D.
Cấu trúc vật lý
Câu 15: 0.25 điểm
Cấu trúc CSDL nào được tối ưu hóa cho việc lưu trữ các kiểu dữ liệu phức tạp như biểu đồ, ảnh, âm thanh, video bằng cách sử dụng "tính đóng gói" (encapsulation) và "tính kế thừa" (inheritance)?
A.
Cấu trúc quan hệ
B.
Cấu trúc mạng
C.
Cấu trúc phân cấp
D.
Cấu trúc hướng đối tượng (Object-Oriented)
Câu 16: 0.25 điểm
Một nhà phân tích kinh doanh muốn xem xét dữ liệu "Doanh thu" theo nhiều khía cạnh (chiều) cùng lúc như "Sản phẩm", "Khu vực địa lý", "Kênh phân phối" và "Thời gian". Cấu trúc CSDL nào phù hợp nhất cho nhu cầu này?
A.
Cấu trúc mạng
B.
Cấu trúc đa chiều (Multidimensional)
C.
Cấu trúc phân cấp
D.
Cấu trúc hướng đối tượng
Câu 17: 0.25 điểm
Ưu điểm vượt trội của cấu trúc quan hệ so với cấu trúc phân cấp và cấu trúc mạng là gì?
A.
Tốc độ xử lý giao dịch lớn nhanh hơn.
B.
Dễ dàng truy xuất thông tin phục vụ các nhu cầu đột xuất (ad-hoc) mà không cần đặc tả trước mối quan hệ.
C.
Xử lý các kiểu dữ liệu phức tạp (ảnh, video) hiệu quả hơn.
D.
Tiết kiệm không gian lưu trữ hơn.
Câu 18: 0.25 điểm
Trong CSDL hướng đối tượng, khả năng một đối tượng mới (ví dụ: GIANGVIEN_KIEMNGHIEM) tự động nhận lại các đặc điểm từ một đối tượng cha (ví dụ: GIANGVIEN) được gọi là:
A.
Tính kế thừa (Inheritance)
B.
Tính đóng gói (Encapsulation)
C.
Tính đa hình (Polymorphism)
D.
Tính chuẩn hóa (Normalization)
Câu 19: 0.25 điểm
Cá nhân hoặc nhóm chuyên gia chịu trách nhiệm kiểm soát, bảo trì, và đảm bảo tính toàn vẹn, an toàn của các CSDL trong tổ chức được gọi là:
A.
Người dùng cuối (End User)
B.
Lập trình viên (Programmer)
C.
Phân tích viên hệ thống (System Analyst)
D.
Quản trị viên cơ sở dữ liệu (DBA)
Câu 20: 0.25 điểm
Trong quy trình 6 bước phát triển hệ thống quản trị dữ liệu, kết quả đầu ra của giai đoạn "Thiết kế mức ý niệm" (Bước 2) là gì?
A.
Các bảng dữ liệu (tables) đã chuẩn hóa.
B.
Sơ đồ quan hệ các kiểu thực thể (ERD).
C.
CSDL đã được cài đặt trên máy chủ.
D.
Các biểu mẫu nhập liệu và báo cáo.
Câu 21: 0.25 điểm
Giai đoạn nào trong quy trình phát triển CSDL chịu trách nhiệm chuyển đổi Sơ đồ quan hệ các kiểu thực thể (ERD) thành một tập các bảng (quan hệ) hai chiều?
A.
Phân tích yêu cầu (Bước 1)
B.
Thiết kế mức ý niệm (Bước 2)
C.
Thiết kế mức logic (Bước 3)
D.
Thiết kế mức vật lý (Bước 4)
Câu 22: 0.25 điểm
Một CSDL chuyên biệt, chứa "dữ liệu về dữ liệu" (metadata) như định nghĩa các trường, các mối quan hệ, và các đặc tả khác của CSDL trong tổ chức, được gọi là:
A.
Kho dữ liệu (Data Warehouse)
B.
Từ điển dữ liệu (Data Dictionary)
C.
CSDL tác nghiệp (Operational Database)
D.
CSDL đa chiều (Multidimensional Database)
Câu 23: 0.25 điểm
Ngôn ngữ mà các nhà phát triển CSDL sử dụng để phát triển và đặc tả nội dung, mối quan hệ và cấu trúc của mỗi CSDL (ví dụ: dùng lệnh `CREATE TABLE`) được gọi là:
A.
SQL (Ngôn ngữ truy vấn tin có cấu trúc)
B.
QBE (Truy vấn tin trực quan)
C.
DDL (Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu)
D.
HTML (Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản)
Câu 24: 0.25 điểm
Một nhóm kỹ sư đang xác định cách thức dữ liệu được tổ chức trên các ổ đĩa vật lý và các phương pháp truy cập dữ liệu để tối ưu hiệu suất. Họ đang ở giai đoạn nào?
A.
Thiết kế mức logic
B.
Thiết kế mức vật lý
C.
Phân tích yêu cầu
D.
Triển khai
Câu 25: 0.25 điểm
Một bảng dữ liệu được coi là thỏa mãn quy tắc Chuẩn hóa mức 1 (1NF) khi nào?
A.
Khi không có phụ thuộc hàm bắc cầu.
B.
Khi không có phụ thuộc hàm bộ phận (phụ thuộc hàm toàn bộ).
C.
Khi tất cả các giá trị của thuộc tính đều là đơn trị (atomic).
D.
Khi tất cả các khóa ngoại đều tham chiếu đến khóa chính.
Câu 26: 0.25 điểm
(Tình huống) Một bảng KHACHHANG (MAKH, TENKH, DIACHI, SODIENTHOAI). Trường SODIENTHOAI lưu trữ dạng "(04) 38345534, 0912345678" (lưu nhiều SĐT trong 1 ô). Bảng này vi phạm quy tắc chuẩn hóa nào?
A.
Chuẩn hóa mức 1 (1NF)
B.
Chuẩn hóa mức 2 (2NF)
C.
Chuẩn hóa mức 3 (3NF)
D.
Chuẩn hóa BC
Câu 27: 0.25 điểm
Nếu ta biết rằng mỗi giá trị của "Mã sinh viên" chỉ xác định duy nhất một giá trị của "Họ tên sinh viên", ta nói rằng:
A.
"Mã sinh viên" phụ thuộc hàm vào "Họ tên sinh viên".
B.
"Mã sinh viên" và "Họ tên sinh viên" phụ thuộc hàm toàn bộ.
C.
"Họ tên sinh viên" phụ thuộc hàm bắc cầu vào "Mã sinh viên".
D.
"Họ tên sinh viên" phụ thuộc hàm vào "Mã sinh viên".
Câu 28: 0.25 điểm
Mục tiêu chính của việc đưa một bảng từ dạng chuẩn 2NF lên 3NF là gì?
A.
Loại bỏ các thuộc tính lặp (đa trị).
B.
Loại bỏ các phụ thuộc hàm bộ phận (partial dependencies).
C.
Loại bỏ các phụ thuộc hàm bắc cầu (transitive dependencies).
D.
Đảm bảo khóa chính là đơn trị.
Câu 29: 0.25 điểm
Một bảng được coi là thỏa mãn quy tắc Chuẩn hóa mức 2 (2NF) khi nào?
A.
Đã ở 1NF và không có phụ thuộc hàm bắc cầu.
B.
Đã ở 1NF và mọi thuộc tính không phải khóa đều phụ thuộc hàm toàn bộ vào khóa chính.
C.
Chỉ cần tất cả các thuộc tính là đơn trị.
D.
Đã ở 3NF.
Câu 30: 0.25 điểm
(Tình huống) Xét bảng PHIEUNHAP(SoPhieu, MaNCC, TenNCC, NgayNhap). Khóa chính là SoPhieu. Ta có: SoPhieu $\rightarrow$ MaNCC (từ 1 số phiếu biết nhà cung cấp) và MaNCC $\rightarrow$ TenNCC (từ mã NCC biết tên NCC). Đây là ví dụ về vi phạm chuẩn hóa nào?
A.
Vi phạm Chuẩn hóa mức 3 (Phụ thuộc bắc cầu)
B.
Vi phạm Chuẩn hóa mức 1 (Thuộc tính đa trị)
C.
Vi phạm Chuẩn hóa mức 2 (Phụ thuộc bộ phận)
D.
Không vi phạm chuẩn hóa
Câu 31: 0.25 điểm
(Tình huống) Xét bảng CT_DONHANG(SoDH, MaHH, SoLuong, TenHH). Khóa chính là (SoDH, MaHH). Ta thấy TenHH chỉ phụ thuộc vào MaHH, mà không cần SoDH. Đây là ví dụ về vi phạm chuẩn hóa nào?
A.
Vi phạm Chuẩn hóa mức 3 (Phụ thuộc bắc cầu)
B.
Vi phạm Chuẩn hóa mức 1 (Thuộc tính đa trị)
C.
Vi phạm Chuẩn hóa mức 2 (Phụ thuộc bộ phận)
D.
Không vi phạm chuẩn hóa
Câu 32: 0.25 điểm
CSDL lưu trữ dữ liệu chi tiết, phát sinh hàng ngày để hỗ trợ các quá trình nghiệp vụ và hoạt động tác nghiệp (ví dụ: CSDL quản trị nhân lực, CSDL hàng tồn kho) được gọi là:
A.
Kho dữ liệu (Data Warehouse)
B.
CSDL bên ngoài (External Database)
C.
CSDL tác nghiệp (Operational Database)
D.
CSDL siêu phương tiện (Hypermedia Database)
Câu 33: 0.25 điểm
Một công ty đa quốc gia lưu trữ một bản sao (duplicate) đầy đủ của CSDL tập trung tại trụ sở chính và tại mỗi văn phòng khu vực. Đây là loại CSDL phân tán nào?
A.
CSDL phân tán đúp (Sao lặp)
B.
CSDL phân tán thành phần
C.
CSDL đa chiều
D.
CSDL tác nghiệp
Câu 34: 0.25 điểm
CSDL của một Website (như www.dell.com) bao gồm các trang thông tin hypermedia (văn bản, đồ họa, ảnh, video...) được liên kết với nhau, là ví dụ điển hình của:
A.
CSDL tác nghiệp
B.
CSDL phân tán
C.
CSDL đa chiều
D.
CSDL siêu phương tiện (Hypermedia)
Câu 35: 0.25 điểm
Một ngân hàng lưu CSDL khách hàng miền Bắc tại máy chủ Hà Nội, và CSDL khách hàng miền Nam tại máy chủ TP.HCM. Mỗi máy chủ chỉ giữ một phần dữ liệu. Đây là loại CSDL phân tán nào?
A.
CSDL phân tán đúp (Sao lặp)
B.
CSDL phân tán thành phần (Partitioned)
C.
CSDL hướng đối tượng
D.
CSDL bên ngoài
Câu 36: 0.25 điểm
Trong kiến trúc Client/Server, máy tính cá nhân của người sử dụng (Client) thường chạy phần mềm nào?
A.
Hệ quản trị CSDL (DBMS) và lưu trữ CSDL.
B.
Chỉ lưu trữ CSDL.
C.
Các chương trình xử lý dữ liệu (ứng dụng).
D.
Cả ứng dụng, DBMS và CSDL.
Câu 37: 0.25 điểm
Một "tổng kho" tích hợp dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau (CSDL tác nghiệp, dữ liệu bên ngoài) và lưu trữ cả dữ liệu lịch sử lẫn hiện thời, chỉ nhằm mục đích hỗ trợ ra quyết định và phân tích, được gọi là:
A.
Kho dữ liệu (Data Warehouse)
B.
CSDL tác nghiệp (Operational Database)
C.
CSDL phân tán (Distributed Database)
D.
CSDL hướng đối tượng (Object-Oriented Database)
Câu 38: 0.25 điểm
Một công ty có một Data Warehouse rất lớn. Phòng Marketing quyết định xây dựng một CSDL nhỏ hơn, chỉ chứa tập con dữ liệu liên quan đến khách hàng và bán hàng để phục vụ riêng nhu cầu phân tích của họ. CSDL nhỏ này gọi là:
A.
CSDL tác nghiệp
B.
CSDL phân tán thành phần
C.
Kho dữ liệu chuyên biệt (Data Mart)
D.
CSDL siêu phương tiện
Câu 39: 0.25 điểm
Kỹ thuật sử dụng các phương pháp phân tích thống kê để sắp xếp và phân tích thông tin (thường từ Data Warehouse) nhằm tìm ra các khuôn mẫu, xu thế ẩn, và tri thức kinh doanh được gọi là:
A.
Chuẩn hóa dữ liệu (Normalization)
B.
Thiết kế mức ý niệm (Conceptual Design)
C.
Quản trị Client/Server
D.
Khai phá dữ liệu (Data Mining / OLAP)
Câu 40: 0.25 điểm
Đâu là điểm khác biệt cơ bản nhất giữa CSDL tác nghiệp (Operational Database) và Kho dữ liệu (Data Warehouse)?
A.
CSDL tác nghiệp dùng cấu trúc quan hệ, còn Kho dữ liệu dùng cấu trúc phân cấp.
B.
CSDL tác nghiệp hỗ trợ xử lý giao dịch hàng ngày, còn Kho dữ liệu hỗ trợ phân tích và ra quyết định.
C.
CSDL tác nghiệp lưu dữ liệu lịch sử, còn Kho dữ liệu chỉ lưu dữ liệu hiện thời.
D.
CSDL tác nghiệp được quản lý bởi DBA, còn Kho dữ liệu thì không.