Trắc nghiệm ôn tập chương 4 - Luật Hiến Pháp (ULSA)

Tổng hợp 40 câu hỏi trắc nghiệm nâng cao ôn tập Chương 4: Quốc Tịch, môn Luật Hiến Pháp (theo chương trình ULSA). Đề thi bao gồm các dạng bài lý thuyết, tình huống pháp lý về quốc tịch Việt Nam, nguyên tắc quốc tịch (một quốc tịch, nhiều quốc tịch), các trường hợp nhập, thôi, mất, tước quốc tịch. Làm ngay để kiểm tra kiến thức và ôn thi hiệu quả!

Từ khoá: trắc nghiệm luật hiến pháp luật hiến pháp chương 4 quốc tịch quốc tịch quốc tịch việt nam đại học luật ULSA trắc nghiệm pháp luật ôn thi luật hiến pháp câu hỏi tình huống luật hiến pháp luật quốc tịch 1998 luật quốc tịch 2008 luật quốc tịch 2014 nguyên tắc một quốc tịch nhập quốc tịch thôi quốc tịch tước quốc tịch

Số câu hỏi: 80 câuSố mã đề: 2 đềThời gian: 1 giờ

417,759 lượt xem 32,133 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Mối quan hệ pháp lí - chính trị của quốc tịch được định nghĩa là có tính chất gì, thể hiện sự gắn bó giữa cá nhân và nhà nước?
A.  
Tạm thời và chỉ giới hạn trong lãnh thổ quốc gia.
B.  
Có tính chất tuyệt đối và không thể thay đổi trong mọi trường hợp.
C.  
Lâu dài, bền vững, ổn định cao về thời gian và không bị giới hạn về không gian.
D.  
Chỉ mang tính chính trị, không có sự ràng buộc về pháp lý.
Câu 2: 0.25 điểm
Sự ra đời và tồn tại của quốc tịch gắn liền và bị quyết định bởi yếu tố nào sau đây?
A.  
Sự ra đời và tồn tại của chính quyền nhà nước.
B.  
Ý chí chủ quan của các cá nhân sống trên lãnh thổ.
C.  
Một yếu tố thần bí hoặc truyền thống lịch sử.
D.  
Sự thỏa thuận của cộng đồng dân cư.
Câu 3: 0.25 điểm
Ông An là công dân Việt Nam, hiện đang sinh sống và làm việc tại Pháp. Khi ông An ở Pháp, mối quan hệ quốc tịch giữa ông và Nhà nước Việt Nam được hiểu như thế nào?
A.  
Mối quan hệ này tạm thời gián đoạn cho đến khi ông An quay về Việt Nam.
B.  
Mối quan hệ này chấm dứt vì ông An không còn cư trú trên lãnh thổ Việt Nam.
C.  
Ông An chỉ còn chịu sự chi phối của nhà nước Pháp.
D.  
Ông An vẫn chịu sự chi phối của Nhà nước Việt Nam và được Nhà nước bảo đảm quyền công dân, vì quốc tịch không bị giới hạn về không gian.
Câu 4: 0.25 điểm
Yếu tố nào sau đây được coi là "tiền đề pháp lí bắt buộc" để một cá nhân có thể được hưởng các quyền và nghĩa vụ công dân của một nhà nước?
A.  
Việc cá nhân đó sinh sống ổn định trên lãnh thổ.
B.  
Việc cá nhân đó có quốc tịch của nhà nước đó.
C.  
Việc cá nhân đó đóng thuế đầy đủ cho nhà nước.
D.  
Việc cá nhân đó có đóng góp cho sự phát triển của nhà nước.
Câu 5: 0.25 điểm
Bà Lan là công dân Việt Nam đang định cư ở nước ngoài. Bà vẫn phải thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước Việt Nam (nếu có phát sinh). Điều này thể hiện đặc tính nào của quốc tịch?
A.  
Tính bền vững về mặt chính trị.
B.  
Tính ổn định cao về mặt thời gian.
C.  
Tính không bị giới hạn về mặt không gian.
D.  
Tính phụ thuộc vào ý chí chủ quan của bà Lan.
Câu 6: 0.25 điểm
Pháp luật về quốc tịch của một quốc gia A quy định rất thuận lợi cho việc nhập quốc tịch, nhằm thu hút người nhập cư. Đường lối chính trị-pháp lý này của quốc gia A có thể đang phản ánh vấn đề gì?
A.  
Quốc gia A đang muốn hạn chế những người có quan điểm đối lập.
B.  
Quốc gia A đang muốn thể hiện tính quốc tế, hội nhập.
C.  
Quốc gia A đang muốn hạn chế tốc độ gia tăng dân số.
D.  
Quốc gia A có thể đang có tỉ lệ gia tăng dân số quá thấp.
Câu 7: 0.25 điểm
Một quốc gia quy định điều kiện nhập quốc tịch rất khắt khe về "tư cách đạo đức" và "tinh thần chấp hành pháp luật". Đây là biểu hiện của đường lối nào trong pháp luật quốc tịch?
A.  
Hạn chế hoặc không cho những người có xu hướng đối lập nhập quốc tịch.
B.  
Thể hiện chính sách dân số của quốc gia.
C.  
Thể hiện xu hướng hòa nhập vào cộng đồng thế giới.
D.  
Hạn chế tình trạng không có quốc tịch.
Câu 8: 0.25 điểm
Hai vợ chồng (đều là công dân nước A) sinh con tại nước B. Pháp luật nước A xác định quốc tịch theo nguyên tắc huyết thống. Đứa trẻ sẽ có quốc tịch nào?
A.  
Quốc tịch nước B (theo nơi sinh).
B.  
Quốc tịch nước A (theo huyết thống).
C.  
Không có quốc tịch cho đến khi cha mẹ lựa chọn.
D.  
Cả quốc tịch A và B.
Câu 9: 0.25 điểm
Một đứa trẻ sinh ra tại quốc gia X (áp dụng nguyên tắc nơi sinh) từ cha mẹ là công dân quốc gia Y (áp dụng nguyên tắc huyết thống). Tình huống pháp lý nào có thể xảy ra cho đứa trẻ?
A.  
Đứa trẻ không có quốc tịch nào (tình trạng vô quốc tịch).
B.  
Đứa trẻ chỉ có quốc tịch X.
C.  
Đứa trẻ chỉ có quốc tịch Y.
D.  
Đứa trẻ có thể có cùng lúc hai quốc tịch (X và Y) do xung đột pháp luật.
Câu 10: 0.25 điểm
Ưu điểm của tiêu chí nơi sinh (Jus Soli) so với tiêu chí huyết thống (Jus Sanguinis) là gì?
A.  
Luôn đảm bảo đứa trẻ có cùng quốc tịch với cha mẹ.
B.  
Phản ánh đúng truyền thống hình thành dân cư của mọi quốc gia.
C.  
Giải quyết được các trường hợp trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ mà không rõ cha mẹ là ai.
D.  
Chỉ áp dụng cho các nước có tỉ lệ dân số thấp.
Câu 11: 0.25 điểm
Pháp luật quốc tịch của nước X không quy định công dân nước mình khi nhập quốc tịch nước khác thì phải thôi quốc tịch X. Tình trạng này có thể dẫn đến hệ quả gì?
A.  
Tình trạng một người mang nhiều quốc tịch cùng một lúc.
B.  
Tình trạng nhiều người bị mất quốc tịch X một cách tự động.
C.  
Xung đột pháp luật chỉ về vấn đề dân số.
D.  
Hạn chế quyền nhập quốc tịch của công dân nước X.
Câu 12: 0.25 điểm
Pháp luật quốc tịch của các nước như Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, Cộng hoà Liên bang Nga, Nhật Bản... quy định về vấn đề nhiều quốc tịch như thế nào?
A.  
Công khai thừa nhận một người được có nhiều quốc tịch.
B.  
Quy định rõ ràng, chặt chẽ nguyên tắc một người chỉ được mang một quốc tịch.
C.  
Không quy định về vấn đề này, để công dân tự quyết định.
D.  
Chỉ cho phép có hai quốc tịch nếu đó là các nước láng giềng.
Câu 13: 0.25 điểm
Ông B là công dân nước A, muốn xin thôi quốc tịch A để nhập quốc tịch B. Tuy nhiên, ông B đang bị truy tố hình sự tại nước A. Theo thông lệ pháp luật quốc tế, yêu cầu của ông B sẽ được giải quyết thế nào?
A.  
Được chấp nhận ngay lập tức vì đây là quyền tự nguyện.
B.  
Được chấp nhận nếu ông B nộp tiền bảo lãnh.
C.  
Được chấp nhận, nhưng ông B vẫn phải chịu trách nhiệm hình sự.
D.  
Không được phép thôi quốc tịch cho đến khi giải quyết xong vấn đề hình sự.
Câu 14: 0.25 điểm
Trong pháp luật quốc tịch của các nước, hình thức "tước quốc tịch" (với tính chất trừng phạt) thường chỉ áp dụng cho những đối tượng nào?
A.  
Những người có hành vi vi phạm nghiêm trọng về chính trị (như phản bội Tổ quốc) hoặc gian lận khi xin nhập quốc tịch.
B.  
Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật dân sự.
C.  
Những người tự nguyện xin thôi quốc tịch nhưng không được chấp nhận.
D.  
Những người sinh sống ở nước ngoài quá thời hạn quy định.
Câu 15: 0.25 điểm
Một trong những điều kiện phổ biến mà pháp luật hầu hết các nước quy định khi một người nước ngoài muốn nhập quốc tịch là gì?
A.  
Phải có tài sản lớn hoặc đầu tư vào nước xin nhập.
B.  
Phải từ bỏ hoàn toàn tôn giáo gốc của mình.
C.  
Phải có thời gian cư trú nhất định và biết ngôn ngữ của nước xin nhập.
D.  
Phải là người nổi tiếng hoặc có ảnh hưởng lớn.
Câu 16: 0.25 điểm
Văn bản pháp luật nào sau đây được coi là đạo luật đầu tiên của Nhà nước ta về quốc tịch, quy định một cách khá đầy đủ và có hệ thống?
A.  
Sắc lệnh số 53-SL ngày 20/10/1945.
B.  
Luật quốc tịch Việt Nam năm 1988.
C.  
Nghị quyết số 1013 NQ/TVQH ngày 08/02/1971.
D.  
Luật quốc tịch Việt Nam năm 1998.
Câu 17: 0.25 điểm
Một trong những hạn chế của pháp luật quốc tịch Việt Nam giai đoạn 1945-1971 (thể hiện qua Sắc lệnh 53-SL) là gì?
A.  
Hoàn toàn không công nhận quốc tịch Việt Nam.
B.  
Quy định nguyên tắc hai quốc tịch làm chủ đạo.
C.  
Cho phép nhập quốc tịch quá dễ dàng.
D.  
Chưa thể hiện đầy đủ nguyên tắc bình đẳng giữa nam và nữ (ưu tiên quốc tịch theo cha).
Câu 18: 0.25 điểm
Luật Quốc tịch Việt Nam năm 1998 được ban hành nhằm khắc phục hạn chế nào của Luật 1988?
A.  
Luật 1988 quy định quá lỏng lẻo về nguyên tắc một quốc tịch.
B.  
Luật 1988 hoàn toàn không quy định về việc nhập quốc tịch.
C.  
Luật 1988 quy định quá khắt khe về việc xác định quốc tịch theo huyết thống.
D.  
Luật 1988 không phù hợp với Hiến pháp 1992.
Câu 19: 0.25 điểm
Theo Luật Quốc tịch Việt Nam 1998, một người nước ngoài muốn nhập quốc tịch Việt Nam thì bắt buộc phải làm gì liên quan đến quốc tịch cũ của họ (trừ trường hợp đặc biệt)?
A.  
Phải từ bỏ quốc tịch nước ngoài (không còn giữ quốc tịch nước ngoài).
B.  
Được phép giữ lại quốc tịch nước ngoài nếu cam kết trung thành.
C.  
Phải đăng ký giữ cả hai quốc tịch tại Bộ Tư pháp.
D.  
Chỉ cần thông báo cho nước của họ biết về việc nhập quốc tịch Việt Nam.
Câu 20: 0.25 điểm
Theo Luật 1998, trường hợp trẻ em sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà cha mẹ đều là người không quốc tịch, nhưng có nơi thường trú ở Việt Nam thì quốc tịch của đứa trẻ là gì?
A.  
Không có quốc tịch cho đến khi 18 tuổi.
B.  
Có quốc tịch Việt Nam.
C.  
Mang quốc tịch của cha mẹ (không quốc tịch).
D.  
Phải làm đơn xin nhập quốc tịch theo diện thông thường.
Câu 21: 0.25 điểm
Theo Luật 1998, trường hợp nào sau đây được miễn các điều kiện về biết tiếng Việt, thời gian thường trú (5 năm) và khả năng bảo đảm cuộc sống khi xin nhập quốc tịch Việt Nam?
A.  
Bất kỳ ai đầu tư một khoản tiền lớn vào Việt Nam.
B.  
Bất kỳ ai là công dân của một nước láng giềng.
C.  
Người có công lao đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam.
D.  
Người có trình độ học vấn từ đại học trở lên.
Câu 22: 0.25 điểm
Theo Luật 1998, ai là người KHÔNG ĐƯỢC PHÉP thôi quốc tịch Việt Nam, ngay cả khi họ tự nguyện xin?
A.  
Cán bộ, công chức và những người đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang nhân dân.
B.  
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã lâu năm.
C.  
Người xây dựng gia đình với công dân nước ngoài.
D.  
Người đã làm tròn bổn phận công dân với đất nước.
Câu 23: 0.25 điểm
Theo Luật 1998, trường hợp nào sau đây quốc tịch của con chưa thành niên KHÔNG thay đổi theo cha mẹ?
A.  
Khi cả cha và mẹ cùng xin nhập quốc tịch Việt Nam.
B.  
Khi cả cha và mẹ cùng xin thôi quốc tịch Việt Nam.
C.  
Khi chỉ cha thay đổi quốc tịch và mẹ đồng ý.
D.  
Khi cha mẹ (hoặc một trong hai người) bị tước quốc tịch Việt Nam.
Câu 24: 0.25 điểm
Theo Luật 1998, một trẻ em là công dân Việt Nam được một cặp vợ chồng người nước ngoài nhận làm con nuôi. Quốc tịch của trẻ em này sẽ như thế nào?
A.  
Mặc nhiên mất quốc tịch Việt Nam.
B.  
Vẫn giữ quốc tịch Việt Nam.
C.  
Thay đổi theo quốc tịch của cha mẹ nuôi.
D.  
Chỉ mất quốc tịch Việt Nam nếu cha mẹ nuôi yêu cầu.
Câu 25: 0.25 điểm
Theo Luật 1998, cơ quan nào có thẩm quyền cao nhất ra quyết định cuối cùng cho một người nhập, trở lại, thôi, hoặc tước quốc tịch Việt Nam?
A.  
Chính phủ.
B.  
Bộ Tư pháp.
C.  
Chủ tịch nước.
D.  
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Câu 26: 0.25 điểm
Đâu là lý do chính khiến Luật Quốc tịch Việt Nam 1998 (với nguyên tắc một quốc tịch triệt để) được xem là không còn phù hợp, dẫn đến việc phải ban hành Luật 2008?
A.  
Luật 1998 quy định thủ tục quá đơn giản.
B.  
Luật 1998 không bảo vệ được chủ quyền quốc gia.
C.  
Luật 1998 không giải quyết được vấn đề trẻ em bị bỏ rơi.
D.  
Nguyên tắc một quốc tịch triệt để không khả thi và ảnh hưởng chính sách đại đoàn kết (với người Việt Nam ở nước ngoài).
Câu 27: 0.25 điểm
Điểm khác biệt cơ bản nhất trong "nguyên tắc quốc tịch" của Luật 2008 so với Luật 1998 là gì?
A.  
Luật 2008 công nhận công dân Việt Nam có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam, "trừ trường hợp Luật này có quy định khác".
B.  
Luật 2008 quay trở lại Sắc lệnh 1945, ưu tiên quốc tịch theo cha.
C.  
Luật 2008 hoàn toàn bãi bỏ nguyên tắc một quốc tịch và cho phép đa quốc tịch tự do.
D.  
Luật 2008 quy định công dân Việt Nam bắt buộc phải thôi quốc tịch khi nhập quốc tịch nước ngoài.
Câu 28: 0.25 điểm
Theo Luật 2008, khi phát sinh vấn đề từ tình trạng công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài, giải pháp ưu tiên để giải quyết là gì?
A.  
Áp dụng pháp luật của nước mà người đó đang cư trú.
B.  
Giải quyết theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
C.  
Buộc người đó phải chọn một trong hai quốc tịch.
D.  
Tước quốc tịch Việt Nam của người đó.
Câu 29: 0.25 điểm
Ông S là người không quốc tịch, không có giấy tờ nhân thân, đã di cư và cư trú ổn định tại Việt Nam 25 năm (tính đến khi Luật 2008 có hiệu lực). Luật 2008 giải quyết vấn đề này như thế nào?
A.  
Ông S phải quay về nước gốc của mình.
B.  
Ông S phải bị trục xuất vì cư trú bất hợp pháp.
C.  
Ông S phải làm thủ tục xin nhập quốc tịch như người nước ngoài thông thường (5 năm, tiếng Việt...).
D.  
Ông S được nhập quốc tịch Việt Nam theo trình tự, thủ tục đặc biệt do Chính phủ quy định.
Câu 30: 0.25 điểm
Một trong những điểm mới của Luật 2008 thể hiện sự cải cách thủ tục hành chính là gì?
A.  
Tăng thời gian giải quyết hồ sơ lên 24 tháng để xem xét kỹ hơn.
B.  
Bỏ hoàn toàn thẩm quyền của UBND cấp tỉnh trong quy trình.
C.  
Rút ngắn tổng thời gian giải quyết các thủ tục nhập quốc tịch tại cấp tỉnh (từ 4 tháng xuống còn 55 ngày).
D.  
Yêu cầu tất cả hồ sơ phải được Chủ tịch nước xem xét trực tiếp từ đầu.
Câu 31: 0.25 điểm
Quy định tại Khoản 2 Điều 13 Luật 2008 yêu cầu người Việt Nam định cư ở nước ngoài (chưa mất quốc tịch) phải đăng ký trong 5 năm nhằm mục đích gì?
A.  
Để thống kê và khẳng định tình trạng còn quốc tịch Việt Nam của họ.
B.  
Để buộc họ phải lựa chọn một trong hai quốc tịch.
C.  
Đây là điều kiện bắt buộc, nếu không đăng ký sẽ tự động mất quốc tịch.
D.  
Để thu một khoản phí duy trì quốc tịch.
Câu 32: 0.25 điểm
Luật sửa đổi, bổ sung năm 2014 ra đời để giải quyết vấn đề gì do Luật 2008 gây ra?
A.  
Giải quyết tình trạng người không quốc tịch (Luật 2008 đã giải quyết).
B.  
Giải quyết sự hiểu nhầm rằng "không đăng ký giữ quốc tịch trong 5 năm thì sẽ bị mất quốc tịch".
C.  
Thay đổi nguyên tắc từ "mềm dẻo" quay lại "triệt để".
D.  
Giảm thời gian thường trú để nhập quốc tịch từ 5 năm xuống 3 năm.
Câu 33: 0.25 điểm
Bà H là người Việt Nam định cư ở Pháp, bà có quốc tịch Pháp nhưng chưa từng làm thủ tục thôi quốc tịch Việt Nam. Bà không thực hiện việc đăng ký giữ quốc tịch theo Luật 2008. Theo Luật 2014, tình trạng quốc tịch Việt Nam của bà H là gì?
A.  
Mặc nhiên mất quốc tịch Việt Nam vì không đăng ký.
B.  
Bị tước quốc tịch Việt Nam.
C.  
Chỉ còn quốc tịch Pháp.
D.  
Vẫn còn quốc tịch Việt Nam, vì việc không đăng ký không phải là căn cứ để mất quốc tịch.
Câu 34: 0.25 điểm
Theo hệ thống pháp luật Việt Nam, cơ quan nào có thẩm quyền thống nhất quản lý nhà nước về quốc tịch Việt Nam?
A.  
Chính phủ.
B.  
Chủ tịch nước.
C.  
Quốc hội.
D.  
Bộ Tư pháp.
Câu 35: 0.25 điểm
Một công dân nước ngoài đang thường trú tại Thành phố Đà Nẵng, muốn nộp hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam. Người này phải nộp hồ sơ tại cơ quan nào?
A.  
Trực tiếp tại Phủ Chủ tịch ở Hà Nội.
B.  
Bộ Tư pháp.
C.  
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (UBND TP. Đà Nẵng).
D.  
Cơ quan đại diện ngoại giao của nước họ tại Việt Nam.
Câu 36: 0.25 điểm
Chị M là công dân Việt Nam, đang sinh sống tại Nhật Bản và muốn xin thôi quốc tịch Việt Nam để nhập quốc tịch Nhật Bản. Chị M phải nộp đơn tại đâu?
A.  
Nộp đơn cho Tòa án tại Nhật Bản.
B.  
Cơ quan đại diện ngoại giao hoặc cơ quan lãnh sự của Việt Nam tại Nhật Bản.
C.  
Gửi hồ sơ trực tiếp về Bộ Tư pháp Việt Nam.
D.  
Nộp tại Ủy ban nhân dân tỉnh nơi chị M có hộ khẩu gốc.
Câu 37: 0.25 điểm
Theo Luật 1998, một cặp vợ chồng công dân Việt Nam nhận một trẻ em là người nước ngoài làm con nuôi. Quốc tịch của đứa trẻ này sẽ như thế nào sau khi việc nuôi con nuôi được công nhận?
A.  
Vẫn giữ quốc tịch nước ngoài.
B.  
Tự động có hai quốc tịch.
C.  
Phải đợi đến 18 tuổi để tự quyết định.
D.  
Có quốc tịch Việt Nam.
Câu 38: 0.25 điểm
Một người đã được cho nhập quốc tịch Việt Nam (theo Luật 1998), nhưng sau đó bị phát hiện đã "cố ý khai báo sai sự thật hoặc giả mạo giấy tờ" khi xin nhập. Người này sẽ bị xử lý như thế nào?
A.  
Bị tước quốc tịch Việt Nam.
B.  
Bị phạt hành chính nhưng vẫn được giữ quốc tịch.
C.  
Bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.
D.  
Bị buộc phải xin thôi quốc tịch Việt Nam.
Câu 39: 0.25 điểm
Anh X 17 tuổi, là công dân Việt Nam. Cả cha và mẹ anh X đều xin thôi quốc tịch Việt Nam để nhập quốc tịch nước ngoài. Việc thay đổi quốc tịch của anh X cần phải có thêm điều kiện gì?
A.  
Phải có sự đồng ý bằng văn bản của anh X.
B.  
Phải có sự cho phép của Tòa án.
C.  
Anh X tự động thay đổi theo cha mẹ mà không cần điều kiện gì.
D.  
Phải chờ đến khi anh X đủ 18 tuổi mới được thay đổi.
Câu 40: 0.25 điểm
Một đứa trẻ có cha mẹ đều là công dân Việt Nam, được sinh ra tại Hoa Kỳ (nước áp dụng nguyên tắc nơi sinh). Theo pháp luật Việt Nam (Luật 2008), đứa trẻ này có quốc tịch Việt Nam không, và tình trạng thực tế của trẻ là gì?
A.  
Không có quốc tịch Việt Nam, vì sinh tại Hoa Kỳ.
B.  
Có quốc tịch Việt Nam (theo huyết thống) và thực tế có thể có 2 quốc tịch (Việt Nam và Hoa Kỳ).
C.  
Chỉ có quốc tịch Việt Nam nếu cha mẹ làm đơn từ bỏ quốc tịch Hoa Kỳ cho con.
D.  
Chỉ có quốc tịch Việt Nam nếu đứa trẻ quay về Việt Nam sinh sống.