Trắc nghiệm ôn tập chương 7 - Luật Hiến Pháp (ULSA)

Luyện tập 40 câu trắc nghiệm ôn tập Chương 7: Chế độ bầu cử, môn Luật Hiến pháp (Giáo trình ULSA). Đề thi bao gồm các dạng câu hỏi lý thuyết và tình huống, xoay quanh 4 nguyên tắc bầu cử (phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, kín), quy trình hiệp thương, tiến trình bầu cử, và các trường hợp bãi nhiệm đại biểu. Kiểm tra kiến thức và ôn thi cuối kỳ hiệu quả!

Từ khoá: Trắc nghiệm Luật Hiến pháp Luật Hiến pháp Chế độ bầu cử Chương 7 Luật Hiến pháp ULSA Đại học Luật Hà Nội Ôn tập Luật Hiến pháp Nguyên tắc bầu cử Tiến trình bầu cử Bãi nhiệm đại biểu Hiệp thương Đề thi Luật Hiến pháp

Số câu hỏi: 80 câuSố mã đề: 2 đềThời gian: 1 giờ

417,812 lượt xem 32,137 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Chế độ bầu cử theo nghĩa rộng, được hiểu phổ biến ở Việt Nam, bao gồm bao nhiêu thành tố cơ bản?
A.  
Bốn thành tố: Phương thức bầu cử, phạm vi quyền bầu cử/ứng cử, các nguyên tắc bầu cử, và quy trình bầu cử.
B.  
Ba thành tố: Nguyên tắc phổ thông, nguyên tắc bình đẳng, và nguyên tắc trực tiếp.
C.  
Hai thành tố: Quyền bầu cử và quyền ứng cử.
D.  
Năm thành tố: Bổ nhiệm, tuyển dụng, bầu cử, hiệp thương, và bãi nhiệm.
Câu 2: 0.25 điểm
Phương thức nào sau đây thể hiện tập trung và rõ nét nhất quyền làm chủ của nhân dân trong việc hình thành bộ máy nhà nước?
A.  
Tuyển dụng công chức qua thi tuyển.
B.  
Bổ nhiệm chức danh lãnh đạo.
C.  
Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân.
D.  
Hiệp thương để giới thiệu nhân sự.
Câu 3: 0.25 điểm
Ở Việt Nam, công dân thực hiện quyền bầu cử của mình để lựa chọn ra các chức danh nào sau đây?
A.  
Đại biểu Quốc hội, Thẩm phán Tòa án nhân dân.
B.  
Đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
C.  
Đại biểu Quốc hội, Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ.
D.  
Đại biểu Hội đồng nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp.
Câu 4: 0.25 điểm
Việc quy định ngày bầu cử phải là ngày Chủ nhật là nhằm đảm bảo khía cạnh nào của nguyên tắc bầu cử phổ thông?
A.  
Đảm bảo mọi cử tri đều có giá trị phiếu bầu như nhau.
B.  
Đảm bảo cử tri tự do lựa chọn, không bị tác động bên ngoài.
C.  
Đảm bảo cử tri tự mình bỏ phiếu, không bầu thay.
D.  
Đảm bảo Nhà nước tạo điều kiện thuận tiện, dễ dàng cho người dân tham gia bầu cử.
Câu 5: 0.25 điểm
Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên nhưng thuộc trường hợp nào sau đây thì không có quyền bầu cử?
A.  
Người đang bị tạm giam, tạm giữ.
B.  
Người đang đi công tác xa nhà.
C.  
Người đang chấp hành hình phạt tù mà không được hưởng án treo.
D.  
Người vừa tốt nghiệp đại học và chưa có việc làm.
Câu 6: 0.25 điểm
Yêu cầu "mỗi cử tri chỉ được bỏ 01 phiếu bầu đại biểu Quốc hội và 01 phiếu bầu đại biểu Hội đồng nhân dân ở mỗi cấp" thể hiện nội dung của nguyên tắc bầu cử nào?
A.  
Nguyên tắc bầu cử bình đẳng.
B.  
Nguyên tắc phổ thông đầu phiếu.
C.  
Nguyên tắc bỏ phiếu kín.
D.  
Nguyên tắc bầu cử trực tiếp.
Câu 7: 0.25 điểm
Tại một đơn vị bầu cử đại biểu Quốc hội, hai ứng cử viên A và B có số phiếu bầu hợp lệ bằng nhau và đều cao hơn các ứng cử viên khác. Theo quy định, ai sẽ là người trúng cử?
A.  
Cả hai cùng trúng cử nếu số đại biểu được bầu vẫn còn.
B.  
Tổ chức bầu cử lại đối với hai ứng cử viên A và B.
C.  
Bốc thăm để chọn người trúng cử.
D.  
Người nhiều tuổi hơn trúng cử.
Câu 8: 0.25 điểm
Nguyên tắc "bầu cử trực tiếp" có nghĩa là gì?
A.  
Cử tri phải có mặt tại nơi thường trú để bỏ phiếu.
B.  
Cử tri tín nhiệm ai thì bầu thẳng cho người đó, không qua khâu trung gian (như đại cử tri đoàn).
C.  
Cử tri phải trình diện trực tiếp với Tổ bầu cử trước khi nhận phiếu.
D.  
Cử tri phải viết phiếu bầu trong một khu vực riêng, không ai được xem.
Câu 9: 0.25 điểm
Ông A là cử tri, nhưng do bận việc gia đình nên đã nhờ con trai mình (đã đủ 18 tuổi) đi bỏ phiếu thay. Hành vi này vi phạm nguyên tắc bầu cử nào?
A.  
Nguyên tắc bầu cử trực tiếp.
B.  
Nguyên tắc phổ thông.
C.  
Nguyên tắc bình đẳng.
D.  
Nguyên tắc bỏ phiếu kín.
Câu 10: 0.25 điểm
Bà B là người không biết chữ, không thể tự viết được phiếu bầu. Để đảm bảo quyền bầu cử của bà B, pháp luật quy định xử lý thế nào?
A.  
Bà B không được tham gia bầu cử vì không thể đảm bảo bí mật phiếu bầu.
B.  
Tổ trưởng Tổ bầu cử sẽ viết phiếu thay cho bà B theo ý của Tổ trưởng.
C.  
Bà B được quyền nhờ người khác viết hộ, nhưng phải tự mình bỏ phiếu vào hòm phiếu.
D.  
Bà B được nhờ người khác viết hộ và bỏ phiếu hộ luôn.
Câu 11: 0.25 điểm
Cử tri C bị khuyết tật ở tay, không thể tự mình bỏ phiếu vào hòm phiếu. Tình huống này được xử lý như thế nào?
A.  
Cử tri C được miễn tham gia bầu cử.
B.  
Cử tri C được nhờ người khác bỏ phiếu vào hòm phiếu hộ.
C.  
Cử tri C phải cố gắng tự bỏ phiếu, nếu không làm được thì phiếu đó bị hủy.
D.  
Cử tri C đưa phiếu cho Tổ trưởng Tổ bầu cử để xác nhận và bỏ vào hòm phiếu.
Câu 12: 0.25 điểm
Ông D là cử tri cao tuổi, ốm nặng không thể đến phòng bỏ phiếu được. Để đảm bảo quyền bầu cử của ông D, Tổ bầu cử phải làm gì?
A.  
Tổ bầu cử mang hòm phiếu phụ và phiếu bầu đến chỗ ở của ông D.
B.  
Cử người nhà của ông D đến nhận phiếu về cho ông D viết rồi mang nộp lại.
C.  
Chờ đến khi ông D khỏe lại thì tổ chức bầu cử bổ sung.
D.  
Ghi nhận ông D vắng mặt và không tham gia bầu cử.
Câu 13: 0.25 điểm
Việc "Cử tri viết phiếu bầu trong khu vực riêng, không ai được xem, kể cả thành viên Tổ bầu cử" là để đảm bảo nguyên tắc bầu cử nào?
A.  
Nguyên tắc bỏ phiếu kín.
B.  
Nguyên tắc bầu cử trực tiếp.
C.  
Nguyên tắc bình đẳng.
D.  
Nguyên tắc phổ thông.
Câu 14: 0.25 điểm
Cử tri A, sau khi viết phiếu bầu, đã giơ lá phiếu lên cho mọi người xem để khoe mình bầu cho ứng cử viên X. Hành vi này, dù không bị cấm, nhưng đã đi ngược lại tinh thần của nguyên tắc nào?
A.  
Nguyên tắc bình đẳng.
B.  
Nguyên tắc trực tiếp.
C.  
Nguyên tắc bỏ phiếu kín.
D.  
Nguyên tắc phổ thông.
Câu 15: 0.25 điểm
Cơ quan nào có thẩm quyền ấn định và công bố ngày bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân?
A.  
Chính phủ.
B.  
Quốc hội.
C.  
Hội đồng bầu cử quốc gia.
D.  
Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
Câu 16: 0.25 điểm
Cơ quan nào sau đây do Quốc hội thành lập, có nhiệm vụ tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội và chỉ đạo, hướng dẫn công tác bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp?
A.  
Ủy ban bầu cử cấp tỉnh.
B.  
Hội đồng bầu cử quốc gia.
C.  
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
D.  
Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
Câu 17: 0.25 điểm
Tổ chức nào sau đây phụ trách công tác bầu cử đại biểu Quốc hội ở các khu vực bỏ phiếu?
A.  
Ủy ban nhân dân cấp xã.
B.  
Ban bầu cử.
C.  
Tổ bầu cử.
D.  
Ủy ban bầu cử cấp tỉnh.
Câu 18: 0.25 điểm
"Đơn vị bầu cử" và "Khu vực bỏ phiếu" khác nhau cơ bản ở điểm nào?
A.  
"Đơn vị bầu cử" dùng để xác định kết quả trúng cử, "Khu vực bỏ phiếu" được hình thành để tạo thuận tiện cho cử tri đi bỏ phiếu.
B.  
"Khu vực bỏ phiếu" do Ủy ban thường vụ Quốc hội ấn định, "Đơn vị bầu cử" do UBND cấp xã xác định.
C.  
Không có sự khác biệt, đây là hai tên gọi khác nhau của cùng một đơn vị lãnh thổ.
D.  
"Đơn vị bầu cử" chỉ dành cho bầu cử Quốc hội, "Khu vực bỏ phiếu" chỉ dành cho bầu cử Hội đồng nhân dân.
Câu 19: 0.25 điểm
Cơ quan nào chịu trách nhiệm lập danh sách cử tri theo từng khu vực bỏ phiếu?
A.  
Hội đồng bầu cử quốc gia.
B.  
Ủy ban nhân dân cấp xã.
C.  
Tổ bầu cử.
D.  
Ban bầu cử.
Câu 20: 0.25 điểm
Công dân A phát hiện tên mình bị ghi sai trong danh sách cử tri đã niêm yết. Công dân A có quyền gì?
A.  
Yêu cầu lập tức tổ chức bầu cử lại.
B.  
Khởi kiện Tổ bầu cử ra Tòa án.
C.  
Đợi đến ngày bầu cử để báo cáo và sửa chữa.
D.  
Khiếu nại với cơ quan lập danh sách cử tri (UBND cấp xã).
Câu 21: 0.25 điểm
Công dân Việt Nam có quyền ứng cử đại biểu Quốc hội khi đáp ứng đủ điều kiện về độ tuổi là bao nhiêu?
A.  
Đủ 21 tuổi trở lên.
B.  
Đủ 18 tuổi trở lên.
C.  
Đủ 25 tuổi trở lên.
D.  
Đủ 30 tuổi trở lên.
Câu 22: 0.25 điểm
Trường hợp nào sau đây công dân không được ứng cử đại biểu Quốc hội?
A.  
Người đang là sinh viên đại học.
B.  
Người đang làm việc tại doanh nghiệp tư nhân.
C.  
Người đã chấp hành xong bản án hình sự nhưng chưa được xóa án tích.
D.  
Người đang trong thời gian thử việc tại cơ quan nhà nước.
Câu 23: 0.25 điểm
Quy trình "hiệp thương" để lập danh sách ứng cử viên đại biểu Quốc hội do tổ chức nào chủ trì?
A.  
Hội đồng bầu cử quốc gia.
B.  
Chính phủ.
C.  
Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
D.  
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Câu 24: 0.25 điểm
Mục đích chính của Hội nghị hiệp thương lần thứ ba là gì?
A.  
Thỏa thuận về cơ cấu, thành phần đại biểu.
B.  
Lựa chọn, lập danh sách chính thức những người ứng cử (trên cơ sở kết quả lấy ý kiến cử tri).
C.  
Lập danh sách sơ bộ những người ứng cử để gửi lấy ý kiến cử tri.
D.  
Công bố kết quả bầu cử.
Câu 25: 0.25 điểm
Giai đoạn vận động bầu cử của các ứng cử viên đại biểu Quốc hội kết thúc khi nào?
A.  
Ngay sau khi Hội nghị hiệp thương lần thứ ba kết thúc.
B.  
Vào 7 giờ sáng ngày bầu cử.
C.  
Vào thời điểm 7 giờ tối ngày bầu cử.
D.  
Trước thời điểm bỏ phiếu 24 giờ.
Câu 26: 0.25 điểm
Các hình thức vận động bầu cử hợp pháp của ứng cử viên bao gồm những hình thức nào?
A.  
Phát tiền, quà cho cử tri để kêu gọi bỏ phiếu.
B.  
Tham gia hội nghị tiếp xúc cử tri (do MTTQ tổ chức) và trả lời trên các phương tiện thông tin đại chúng.
C.  
Tổ chức các cuộc tuần hành, mít tinh cá nhân tại nơi ứng cử.
D.  
Đi đến từng nhà dân để thuyết phục và vận động bỏ phiếu.
Câu 27: 0.25 điểm
Việc kiểm phiếu được tiến hành ở đâu và khi nào?
A.  
Tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, 24 giờ sau khi kết thúc bỏ phiếu.
B.  
Ngay tại phòng bỏ phiếu, sau khi cuộc bỏ phiếu kết thúc.
C.  
Tại trụ sở Ban bầu cử, sau khi tất cả hòm phiếu được niêm phong và chuyển về.
D.  
Tại trụ sở Hội đồng bầu cử quốc gia ở Hà Nội.
Câu 28: 0.25 điểm
Ai có quyền chứng kiến việc kiểm phiếu của Tổ bầu cử?
A.  
Chỉ có thành viên Tổ bầu cử và công an giám sát.
B.  
Hai cử tri (không phải thành viên Tổ bầu cử), người ứng cử, đại diện cơ quan giới thiệu và phóng viên báo chí.
C.  
Chỉ có người ứng cử và luật sư của họ.
D.  
Chỉ có đại diện của Hội đồng bầu cử quốc gia.
Câu 29: 0.25 điểm
Cơ quan nào có thẩm quyền cuối cùng trong việc thẩm tra, xác nhận kết quả bầu cử và công nhận tư cách của người trúng cử đại biểu Quốc hội?
A.  
Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
B.  
Hội đồng bầu cử quốc gia.
C.  
Tòa án nhân dân tối cao.
D.  
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Câu 30: 0.25 điểm
Một đại biểu Quốc hội bị Tòa án kết án bằng một bản án đã có hiệu lực pháp luật. Hậu quả pháp lý đối với đại biểu này là gì?
A.  
Quốc hội sẽ bỏ phiếu bãi nhiệm với tỷ lệ 2/3.
B.  
Ủy ban Thường vụ Quốc hội tạm đình chỉ nhiệm vụ để chờ kết quả kháng cáo.
C.  
Vẫn là đại biểu nhưng không được phát biểu tại các kỳ họp.
D.  
Đương nhiên mất quyền đại biểu Quốc hội kể từ ngày bản án có hiệu lực.
Câu 31: 0.25 điểm
Yêu cầu của pháp luật về độ tuổi "đủ 18 tuổi trở lên" có quyền bầu cử và "đủ 21 tuổi trở lên" có quyền ứng cử là biểu hiện của nguyên tắc nào?
A.  
Nguyên tắc bầu cử phổ thông.
B.  
Nguyên tắc bầu cử bình đẳng.
C.  
Nguyên tắc bầu cử trực tiếp.
D.  
Nguyên tắc bỏ phiếu kín.
Câu 32: 0.25 điểm
Một cuộc bầu cử chỉ được công nhận là hợp lệ khi đáp ứng điều kiện nào về tỷ lệ cử tri tham gia?
A.  
Phải có ít nhất hai phần ba (2/3) tổng số cử tri trong danh sách tham gia.
B.  
Phải có 100% cử tri trong danh sách tham gia.
C.  
Phải có quá một nửa (trên 50%) tổng số cử tri trong danh sách cử tri tại đơn vị bầu cử tham gia.
D.  
Chỉ cần có ít nhất 30% cử tri tham gia là hợp lệ.
Câu 33: 0.25 điểm
Người trúng cử đại biểu Quốc hội là người đáp ứng điều kiện nào sau đây?
A.  
Chỉ cần đạt nhiều phiếu hơn các ứng cử viên khác (đa số tương đối).
B.  
Đạt số phiếu cao nhất và được Chủ tịch Hội đồng bầu cử quốc gia phê duyệt.
C.  
Được ít nhất 1/3 số phiếu hợp lệ và nhiều phiếu hơn.
D.  
Được quá một nửa (trên 50%) số phiếu bầu hợp lệ VÀ đạt nhiều phiếu hơn (so với các ứng cử viên khác).
Câu 34: 0.25 điểm
Việc một cử tri chỉ được ghi tên vào một danh sách cử tri ở nơi mình cư trú là nhằm đảm bảo nguyên tắc nào?
A.  
Nguyên tắc phổ thông.
B.  
Nguyên tắc bầu cử bình đẳng.
C.  
Nguyên tắc bỏ phiếu kín.
D.  
Nguyên tắc bầu cử trực tiếp.
Câu 35: 0.25 điểm
Một đại biểu Quốc hội bị khởi tố bị can. Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định tạm đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của đại biểu Quốc hội đó?
A.  
Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
B.  
Quốc hội (tại kỳ họp gần nhất).
C.  
Hội đồng bầu cử quốc gia.
D.  
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
Câu 36: 0.25 điểm
Trường hợp Quốc hội bãi nhiệm đại biểu Quốc hội, quyết định bãi nhiệm phải được bao nhiêu đại biểu tán thành?
A.  
Quá một nửa (trên 50%) tổng số đại biểu Quốc hội.
B.  
100% tổng số đại biểu Quốc hội.
C.  
Ít nhất là hai phần ba (2/3) tổng số đại biểu Quốc hội.
D.  
Chỉ cần Chủ tịch Quốc hội đồng ý.
Câu 37: 0.25 điểm
Một đại biểu Quốc hội vì lý do sức khỏe, không thể tiếp tục đảm đương nhiệm vụ, muốn xin thôi làm nhiệm vụ. Đại biểu này phải làm gì?
A.  
Tự động nghỉ và không cần báo cáo.
B.  
Nộp đơn xin thôi làm nhiệm vụ và sẽ do Quốc hội (hoặc UBTVQH) xem xét, quyết định.
C.  
Nộp đơn cho cử tri ở đơn vị bầu cử của mình để bỏ phiếu đồng ý.
D.  
Báo cáo với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam để được chấp thuận.
Câu 38: 0.25 điểm
Trong quy trình bầu cử, việc lấy ý kiến cử tri nơi cư trú (và nơi công tác) đối với người ứng cử được thực hiện sau hội nghị hiệp thương nào?
A.  
Trước Hội nghị hiệp thương lần thứ nhất.
B.  
Sau Hội nghị hiệp thương lần thứ ba.
C.  
Ngay trong ngày bầu cử.
D.  
Sau Hội nghị hiệp thương lần thứ hai (lập danh sách sơ bộ).
Câu 39: 0.25 điểm
Cử tri E đang bị tạm giam tại trại tạm giam. Việc thực hiện quyền bầu cử của cử tri E được tổ chức như thế nào?
A.  
Cử tri E không được bầu cử vì đang bị giam giữ.
B.  
Người nhà của cử tri E sẽ bỏ phiếu thay.
C.  
Tổ bầu cử mang hòm phiếu phụ và phiếu bầu đến trại tạm giam để cử tri E nhận phiếu và bầu cử.
D.  
Cử tri E phải làm đơn xin phép ra ngoài để đến khu vực bỏ phiếu.
Câu 40: 0.25 điểm
Mục đích chính của việc quy định phân bổ hợp lý cơ cấu, thành phần, số lượng đại biểu (đảm bảo tỷ lệ phụ nữ, dân tộc thiểu số) là gì?
A.  
Đảm bảo tính đại diện của các vùng, miền, địa phương, các tầng lớp xã hội trong cơ quan quyền lực nhà nước.
B.  
Đảm bảo tất cả ứng cử viên đều trúng cử.
C.  
Để vi phạm nguyên tắc bầu cử trực tiếp.
D.  
Để làm cho cuộc bầu cử diễn ra nhanh chóng hơn.