Trắc nghiệm ôn tập chương 4 Luật chứng khoán - Đại học Vinh
Tổng hợp 40 câu hỏi trắc nghiệm nâng cao ôn tập chương 4 môn Luật Chứng khoán, bám sát chương trình Đại học Vinh. Luyện tập các dạng bài tình huống, lý thuyết về thị trường giao dịch chứng khoán, có đáp án và giải thích chi tiết giúp sinh viên đạt điểm cao.
Từ khoá: trắc nghiệm luật chứng khoán luật chứng khoán chương 4 ôn thi luật chứng khoán đề thi luật chứng khoán câu hỏi luật chứng khoán có đáp án thị trường giao dịch chứng khoán Đại học Vinh sinh viên luật
Câu 1: Một công ty cổ phần có vốn điều lệ đã góp là 90 tỷ đồng và hoạt động kinh doanh có lãi trong hai năm liền trước. Công ty này muốn niêm yết cổ phiếu thì cần đáp ứng thêm điều kiện nào sau đây để được niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán (SGDCK)?
A. Tối thiểu 10% cổ phiếu có quyền biểu quyết do ít nhất 100 cổ đông nắm giữ.
B. Có ít nhất 50 người sở hữu cổ phiếu.
C. Tối thiểu 20% cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty do ít nhất 100 cổ đông không phải là cổ đông lớn nắm giữ.
D. Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký niêm yết phải có lãi.
Câu 2: Nguyên tắc nào được xem là có giá trị cốt lõi cho sự vận hành và phát triển của thị trường chứng khoán, do giá trị của chứng khoán được hình thành dựa trên các thông tin mà nhà đầu tư có được?
A. Nguyên tắc giao dịch qua trung gian
B. Nguyên tắc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho các nhà đầu tư
C. Nguyên tắc công khai và minh bạch
D. Nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng và đối xử công bằng
Câu 3: Công ty chứng khoán A là thành viên giao dịch của SGDCK. Trong mối quan hệ này, vai trò của công ty chứng khoán A là gì?
A. Một chủ thể sở hữu một phần của SGDCK.
B. Một chủ thể tham gia thị trường với tư cách người cung cấp dịch vụ cho nhà đầu tư thông qua hệ thống của SGDCK.
C. Cơ quan giám sát các hoạt động giao dịch của nhà đầu tư.
D. Một nhà đầu tư tổ chức giao dịch trực tiếp trên sàn.
Câu 4: Hoạt động nào sau đây là bước đầu tiên, ghi nhận quyền sở hữu và các quyền khác của người sở hữu chứng khoán tại một tổ chức chuyên nghiệp, trước khi chứng khoán đó được giao dịch tập trung?
A. Thanh toán chứng khoán
Câu 5: Công ty cổ phần B có vốn điều lệ đã góp là 15 tỷ đồng, hoạt động kinh doanh năm liền trước có lãi và có 120 cổ đông. Cổ phiếu của công ty này đủ điều kiện để được giao dịch ở đâu?
A. Chỉ được giao dịch thỏa thuận riêng lẻ giữa các nhà đầu tư.
B. Tại cả Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm giao dịch chứng khoán.
C. Tại Trung tâm giao dịch chứng khoán (TTGDCK).
D. Tại Sở giao dịch chứng khoán (SGDCK).
Câu 6: Phương thức giao dịch nào mà trong đó các thành viên tự thoả thuận với nhau về các điều kiện giao dịch và sau đó nhập thông tin vào hệ thống để xác nhận?
A. Phương thức khớp lệnh liên tục
B. Phương thức khớp lệnh định kỳ
C. Phương thức thỏa thuận
D. Phương thức khớp lệnh tập trung
Câu 7: Nhà đầu tư A đặt lệnh mua 1.000 cổ phiếu VNM. Để lệnh này được thực hiện, nhà đầu tư A phải thông qua chủ thể nào?
A. Sở giao dịch chứng khoán
B. Trung tâm lưu ký chứng khoán
C. Một công ty chứng khoán là thành viên của thị trường
D. Tổ chức phát hành (Công ty Vinamilk)
Câu 8: Trường hợp nào sau đây KHÔNG phải là một sự kiện bắt buộc công ty niêm yết phải công bố thông tin bất thường trong vòng 24 giờ?
A. Quyết định của Hội đồng quản trị về kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty.
B. Có quyết định khởi tố đối với Giám đốc công ty.
C. Tài khoản của công ty tại ngân hàng bị phong toả.
D. Công ty bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Câu 9: Việc một công ty chứng khoán yêu cầu nhà đầu tư phải có đủ 100% tiền trong tài khoản trước khi đặt lệnh mua chứng khoán là nhằm mục đích gì?
A. Tăng cường tính khách quan và an toàn cho giao dịch.
B. Giảm lợi nhuận cho nhà đầu tư.
C. Tăng phí giao dịch cho công ty chứng khoán.
D. Hạn chế số lượng nhà đầu tư tham gia thị trường.
Câu 10: Cổ phiếu của công ty X đang được niêm yết tại SGDCK. Tuy nhiên, kết quả kinh doanh của công ty bị lỗ trong 3 năm liên tục và tổng số lỗ luỹ kế đã vượt quá vốn chủ sở hữu. Cổ phiếu của công ty X sẽ bị xử lý như thế nào?
A. Bị tạm ngừng giao dịch trong 1 năm.
B. Bị chuyển sang giao dịch tại TTGDCK.
D. Bị hạn chế khối lượng giao dịch.
Câu 11: Mục đích chính của việc quy định các điều kiện niêm yết chặt chẽ (về vốn, lợi nhuận, cơ cấu cổ đông...) đối với chứng khoán tại SGDCK là gì?
A. Hạn chế các doanh nghiệp tư nhân tham gia thị trường.
B. Đảm bảo quyền lợi cho nhà đầu tư và tính ổn định cho thị trường.
C. Giúp các công ty lớn dễ dàng thao túng giá.
D. Tăng nguồn thu cho cơ quan quản lý nhà nước.
Câu 12: Nhà đầu tư B bán 500 cổ phiếu FPT vào ngày T. Theo quy trình thanh toán bù trừ hiện hành (ví dụ T+3), khi nào tiền bán chứng khoán sẽ được ghi có vào tài khoản của nhà đầu tư B?
A. Ngay tại thời điểm lệnh được khớp thành công (ngày T).
B. Sau 3 ngày làm việc kể từ ngày giao dịch (ngày T+3).
C. Vào cuối ngày giao dịch (ngày T).
D. Sau 1 ngày làm việc kể từ ngày giao dịch (ngày T+1).
Câu 13: Theo Luật Chứng khoán 2006, tại sao các tổ chức, cá nhân khác ngoài SGDCK và TTGDCK không được phép tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán?
A. Vì các tổ chức khác không có đủ vốn.
B. Vì Nhà nước muốn độc quyền trong lĩnh vực tài chính.
C. Do tính chất rủi ro cao của chứng khoán và để bảo vệ nhà đầu tư cũng như nền kinh tế.
D. Vì chỉ SGDCK và TTGDCK mới có hệ thống công nghệ thông tin hiện đại.
Câu 14: Một công ty niêm yết quyết định tách một cổ phiếu thành hai cổ phiếu. Công ty này phải thực hiện thủ tục gì liên quan đến việc niêm yết?
A. Hủy bỏ niêm yết cũ và đăng ký niêm yết lại từ đầu.
B. Không cần làm gì vì vốn điều lệ không đổi.
C. Đăng ký thay đổi niêm yết.
D. Báo cáo công bố thông tin bất thường là đủ.
Câu 15: Hoạt động "nhận ký gửi, bảo quản, chuyển giao chứng khoán cho khách hàng" được gọi là gì?
Câu 16: Cổ đông lớn của một công ty chuẩn bị niêm yết tại SGDCK phải thực hiện cam kết nào sau đây?
A. Không được bán bất kỳ cổ phiếu nào trong vòng 2 năm.
B. Bán 50% số cổ phiếu sở hữu ngay sau khi niêm yết.
C. Cam kết nắm giữ 100% số cổ phiếu sở hữu trong 6 tháng và 50% trong 6 tháng tiếp theo.
D. Mua thêm 10% cổ phiếu trong vòng 1 năm.
Câu 17: Nhà đầu tư C thấy giá cổ phiếu XYZ biến động mạnh và có tin đồn bất lợi. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có thể yêu cầu công ty XYZ phải công bố thông tin trong trường hợp này không?
A. Không, vì đây là tin đồn chưa được xác thực.
B. Có, đây là trường hợp công bố thông tin theo yêu cầu.
C. Không, công ty chỉ công bố thông tin định kỳ.
D. Có, nhưng công ty có thể từ chối nếu thấy không cần thiết.
Câu 18: Sự khác biệt cơ bản nhất về điều kiện vốn điều lệ đã góp để niêm yết cổ phiếu giữa SGDCK và TTGDCK là gì?
A. SGDCK yêu cầu 50 tỷ đồng, TTGDCK yêu cầu 10 tỷ đồng.
B. SGDCK yêu cầu 80 tỷ đồng, TTGDCK yêu cầu 10 tỷ đồng.
C. SGDCK yêu cầu 100 tỷ đồng, TTGDCK yêu cầu 20 tỷ đồng.
D. SGDCK yêu cầu 80 tỷ đồng, TTGDCK yêu cầu 30 tỷ đồng.
Câu 19: Nhà đầu tư A muốn bán 10.000 cổ phiếu HPG. Cùng ngày, sau khi lệnh bán được khớp, nhà đầu tư A lại đặt lệnh mua 5.000 cổ phiếu HPG. Hành vi này có vi phạm quy định giao dịch không?
A. Không, vì khối lượng mua và bán khác nhau.
B. Không, vì nhà đầu tư có quyền tự do giao dịch.
C. Có, vì nhà đầu tư không được đồng thời mua và bán cùng một loại chứng khoán trong một phiên giao dịch.
D. Chỉ vi phạm nếu nhà đầu tư là cổ đông lớn.
Câu 20: Hoạt động đối chiếu giữa số lượng tiền và chứng khoán phải thu, phải trả giữa Trung tâm lưu ký và các công ty chứng khoán được gọi là gì?
A. Đăng ký và lưu ký chứng khoán
B. Niêm yết và giao dịch chứng khoán
C. Môi giới và tự doanh chứng khoán
D. Bù trừ và thanh toán chứng khoán
Câu 21: "Ngày đăng ký cuối cùng" được sử dụng để làm gì?
A. Chốt danh sách người sở hữu chứng khoán được hưởng các quyền phát sinh (như nhận cổ tức, quyền mua...).
B. Xác định ngày cuối cùng một chứng khoán được giao dịch trên sàn.
C. Là ngày cuối cùng để nộp hồ sơ niêm yết.
D. Là ngày cuối cùng để nhà đầu tư mở tài khoản giao dịch.
Câu 22: Một công ty TNHH có vốn điều lệ 100 tỷ đồng, kinh doanh có lãi 2 năm liên tiếp. Công ty này có thể niêm yết loại chứng khoán nào trên SGDCK?
B. Cả cổ phiếu và trái phiếu
C. Không thể niêm yết loại nào
D. Trái phiếu doanh nghiệp
Câu 23: Mô hình tổ chức của SGDCK Thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn đầu của thị trường chứng khoán Việt Nam là gì?
A. Công ty cổ phần niêm yết
B. Công ty TNHH một thành viên thuộc sở hữu nhà nước
C. Công ty TNHH được sở hữu bởi các thành viên (công ty chứng khoán)
D. Công ty cổ phần có vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài
Câu 24: Quy định về việc nhà đầu tư chỉ được mở một tài khoản giao dịch chứng khoán nhằm mục đích gì?
A. Giảm chi phí quản lý cho các công ty chứng khoán.
B. Để dễ dàng thu thuế thu nhập cá nhân từ đầu tư chứng khoán.
C. Hạn chế các hiện tượng gian lận trên thị trường.
D. Khuyến khích nhà đầu tư tập trung vào một danh mục duy nhất.
Câu 25: Điểm nào sau đây là một trong những khác biệt cơ bản nhất giữa cách thức giao dịch tại SGDCK và TTGDCK theo quy định ban đầu của Luật Chứng khoán 2006?
A. SGDCK giao dịch không qua trung gian, TTGDCK phải qua trung gian.
B. SGDCK áp dụng phương thức khớp lệnh tập trung, còn TTGDCK áp dụng phương thức thoả thuận.
C. SGDCK chỉ giao dịch cổ phiếu, TTGDCK chỉ giao dịch trái phiếu.
D. SGDCK cho phép nhà đầu tư nước ngoài, TTGDCK thì không.
Câu 26: Trái phiếu Chính phủ muốn niêm yết trên thị trường giao dịch tập trung cần đáp ứng điều kiện gì?
A. Phải có ít nhất 100 người sở hữu.
B. Phải có lãi suất cao hơn lãi suất ngân hàng.
C. Được niêm yết theo đề nghị của tổ chức phát hành (Bộ Tài chính).
D. Chính phủ phải có vốn điều lệ trên 1.000 tỷ đồng.
Câu 27: Một công ty niêm yết nhận được thông báo của toà án thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản. Công ty phải công bố thông tin này trong thời hạn bao lâu?
Câu 28: Điều kiện nào sau đây KHÔNG bắt buộc đối với một quỹ đại chúng muốn niêm yết chứng chỉ quỹ tại SGDCK?
A. Có ít nhất 100 người sở hữu chứng chỉ quỹ.
B. Tổng giá trị chứng chỉ quỹ (theo mệnh giá) phát hành từ 50 tỷ đồng Việt Nam trở lên.
C. Hoạt động của quỹ trong hai năm liền trước phải có lãi.
D. Sáng lập viên phải cam kết nắm giữ chứng chỉ quỹ trong một thời gian nhất định.
Câu 29: Việc pháp luật yêu cầu các giao dịch chứng khoán phải thực hiện thông qua các tổ chức trung gian (công ty chứng khoán) mang lại lợi ích gì?
A. Tăng tính phức tạp của giao dịch.
B. Tăng rủi ro cho nhà đầu tư cá nhân.
C. Giảm chi phí giao dịch nhờ tính tiêu chuẩn hóa và tăng cường tính an toàn.
D. Làm cho thị trường kém minh bạch hơn.
Câu 30: Một công ty chứng khoán muốn trở thành thành viên giao dịch của SGDCK thì cần được sự chấp thuận của ai?
A. Tất cả các nhà đầu tư trên thị trường.
B. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Câu 31: Một công ty niêm yết có cổ phiếu không phát sinh giao dịch nào tại SGDCK trong thời hạn 12 tháng. Điều gì sẽ xảy ra với cổ phiếu này?
A. Bị cảnh cáo và yêu cầu phải có giao dịch.
B. Chuyển sang giao dịch theo phương thức thỏa thuận.
C. Không bị ảnh hưởng gì.
Câu 32: "Nguyên tắc ưu tiên" trong khớp lệnh (ví dụ: lệnh có cùng mức giá thì lệnh đặt trước được ưu tiên thực hiện) là biểu hiện của nguyên tắc hoạt động nào của thị trường?
A. Nguyên tắc giao dịch qua trung gian
B. Nguyên tắc bình đẳng và công bằng
C. Nguyên tắc bảo vệ nhà đầu tư
D. Nguyên tắc công khai, minh bạch
Câu 33: Một doanh nghiệp nhà nước sau khi cổ phần hóa có vốn điều lệ 12 tỷ đồng và kinh doanh có lãi năm liền trước. Doanh nghiệp muốn niêm yết cổ phiếu ngay. Việc này có thể thực hiện được không?
A. Có, có thể niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoán.
B. Không, vì doanh nghiệp nhà nước không được niêm yết.
C. Không, vì vốn điều lệ quá thấp.
D. Có, có thể niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán.
Câu 34: Hành vi của một số cá nhân sử dụng nhiều tài khoản để liên tục mua bán một loại chứng khoán nhằm tạo ra cung cầu giả tạo được gọi là gì?
Câu 35: Thông tin nào sau đây thuộc loại thông tin định kỳ mà công ty niêm yết phải công bố?
A. Quyết định bổ nhiệm Kế toán trưởng mới.
B. Báo cáo tài chính quý và báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán.
C. Thông tin về việc công ty bị tổn thất tài sản có giá trị lớn.
D. Tin đồn về việc sáp nhập công ty.
Câu 36: Tại sao việc bảo vệ nhà đầu tư, đặc biệt là nhà đầu tư phổ thông, lại là một nguyên tắc quan trọng hàng đầu của pháp luật chứng khoán?
A. Vì nhà đầu tư phổ thông có xu hướng đầu tư rủi ro cao.
B. Vì nhà đầu tư phổ thông thường ở thế yếu do hạn chế về thông tin, vốn và tính chuyên nghiệp.
C. Vì nhà đầu tư phổ thông chiếm số lượng ít trên thị trường.
D. Vì nhà đầu tư phổ thông đóng góp nhiều thuế nhất.
Câu 37: Công ty cổ phần X muốn niêm yết cổ phiếu trên TTGDCK. Hội đồng quản trị công ty đã ra quyết định và giao Ban Giám đốc tiến hành thủ tục. Thủ tục này có hợp lệ không?
A. Hợp lệ, vì HĐQT có toàn quyền quyết định.
B. Không hợp lệ, vì quyết định niêm yết phải được Đại hội đồng cổ đông thông qua.
C. Hợp lệ, chỉ cần Ban Giám đốc đồng ý là đủ.
D. Không hợp lệ, vì phải được sự đồng ý của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trước.
Câu 38: Một quỹ đầu tư chứng khoán chấm dứt hoạt động. Chứng chỉ quỹ của quỹ này đang niêm yết trên SGDCK sẽ được xử lý thế nào?
B. Được chuyển sang cho một quỹ khác quản lý.
C. Bị tạm ngừng giao dịch vô thời hạn.
D. Vẫn được giao dịch bình thường.
Câu 39: Việc ghi nhận sự chuyển dịch liên tục quyền sở hữu chứng khoán giữa các nhà đầu tư trên thị trường thứ cấp được đảm bảo bởi hoạt động nào?
A. Hoạt động của công ty kiểm toán.
B. Hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán của TTLKCK.
C. Hoạt động tự doanh của công ty chứng khoán.
D. Hoạt động của tổ chức phát hành.
Câu 40: Nếu một nhà đầu tư ủy quyền cho em gái của mình giao dịch trên tài khoản của người em gái đó, trong khi bản thân nhà đầu tư cũng có một tài khoản khác, thì có vi phạm quy định về số lượng tài khoản không?
A. Có, vì một người thực chất đang giao dịch trên hai tài khoản.
B. Chỉ vi phạm nếu hai tài khoản ở cùng một công ty chứng khoán.
C. Không vi phạm, vì hai tài khoản thuộc về hai cá nhân khác nhau về mặt pháp lý.
D. Có, vì việc ủy quyền như vậy là bất hợp pháp.