Trắc nghiệm chương 9 - Lý luận chung Nhà nước và Pháp luật

Thử sức 40 câu trắc nghiệm chuyên sâu Chương 9 môn Lý luận chung Nhà nước và Pháp luật. Ôn tập 4 hình thức thực hiện pháp luật (tuân theo, thi hành, sử dụng, áp dụng) và các phương pháp giải thích pháp luật. Đề thi online có đáp án và giải thích chi tiết.

Từ khoá: Trắc nghiệm Lý luận Nhà nước và Pháp luật Lý luận NN&PL Câu hỏi ôn tập Chương 9 Thực hiện pháp luật Giải thích pháp luật 4 hình thức thực hiện pháp luật Tuân theo pháp luật Thi hành pháp luật Sử dụng pháp luật Áp dụng pháp luật Áp dụng pháp luật tương tự Giải thích pháp luật chính thức Trắc nghiệm online Đề thi có đáp án

Số câu hỏi: 80 câuSố mã đề: 2 đềThời gian: 1 giờ

418,082 lượt xem 32,160 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Hành vi thực hiện pháp luật của chủ thể, dưới góc độ pháp lý, phải luôn là hành vi...
A.  
có lợi cho bản thân chủ thể.
B.  
được thực hiện theo ý chí của Nhà nước.
C.  
hợp pháp.
D.  
được những người xung quanh đồng tình.
Câu 2: 0.25 điểm
Khi một công dân kiềm chế không thực hiện hành vi mà pháp luật cấm (ví dụ: không trộm cắp), hành vi "kiềm chế" (không hành động) này được gọi là thực hiện pháp luật khi nào?
A.  
Khi nó gắn liền với lý trí và ý chí của chủ thể (nhận thức được và chủ động không làm).
B.  
Chỉ khi hành vi đó được thực hiện do sợ bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
C.  
Khi việc không thực hiện hành vi đó mang lại lợi ích cho người khác.
D.  
Trong mọi trường hợp, miễn là không thực hiện hành vi bị cấm.
Câu 3: 0.25 điểm
Ông A lái xe trên đường và chủ động dừng lại khi thấy tín hiệu đèn đỏ. Hành vi của ông A là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào?
A.  
Sử dụng pháp luật.
B.  
Áp dụng pháp luật.
C.  
Thi hành pháp luật.
D.  
Tuân theo pháp luật.
Câu 4: 0.25 điểm
Hình thức thực hiện pháp luật nào đòi hỏi chủ thể phải thực hiện nghĩa vụ pháp lý của mình bằng những hoạt động tích cực?
A.  
Áp dụng pháp luật.
B.  
Thi hành pháp luật.
C.  
Sử dụng pháp luật.
D.  
Tuân theo pháp luật.
Câu 5: 0.25 điểm
Đặc điểm cơ bản để phân biệt "Sử dụng pháp luật" với "Tuân theo pháp luật" và "Thi hành pháp luật" là gì?
A.  
Chủ thể thực hiện bằng hành động tích cực.
B.  
Hành vi của chủ thể mang tính bắt buộc.
C.  
Chủ thể có quyền lựa chọn thực hiện hay không thực hiện hành vi.
D.  
Hành vi của chủ thể phải được Nhà nước cho phép.
Câu 6: 0.25 điểm
Một công dân nam đủ 18 tuổi thực hiện nghĩa vụ nhập ngũ theo quy định. Hành vi này là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào?
A.  
Áp dụng pháp luật.
B.  
Sử dụng pháp luật.
C.  
Tuân theo pháp luật.
D.  
Thi hành pháp luật.
Câu 7: 0.25 điểm
Yếu tố nào là dấu hiệu đặc thù, cơ bản nhất của hình thức "Áp dụng pháp luật" so với các hình thức thực hiện pháp luật khác?
A.  
Luôn đòi hỏi sự tham gia của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
B.  
Là hoạt động điều chỉnh các quan hệ xã hội.
C.  
Là hoạt động làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quan hệ pháp luật.
D.  
Là hoạt động đòi hỏi chủ thể phải xử sự tích cực (hành động).
Câu 8: 0.25 điểm
Khi một cá nhân thực hiện quyền tự do kinh doanh (đăng ký thành lập doanh nghiệp), cá nhân đó đang thực hiện pháp luật theo hình thức nào?
A.  
Thi hành pháp luật.
B.  
Sử dụng pháp luật.
C.  
Áp dụng pháp luật.
D.  
Tuân theo pháp luật.
Câu 9: 0.25 điểm
Văn bản được ban hành trong quá trình áp dụng pháp luật (ví dụ: quyết định xử phạt, bản án của tòa án) có tính chất gì?
A.  
Mang tính khuyến nghị, định hướng hành vi.
B.  
Chỉ có hiệu lực đối với cơ quan nhà nước.
C.  
Có tính chất quy phạm (áp dụng chung cho mọi đối tượng).
D.  
Có tính chất bắt buộc và được bảo đảm thực hiện bằng cưỡng chế Nhà nước.
Câu 10: 0.25 điểm
Hình thức "Tuân theo pháp luật" (tuân thủ pháp luật) thể hiện qua loại xử sự nào của chủ thể?
A.  
Thụ động (không hành động).
B.  
Tích cực (hành động).
C.  
Vừa tích cực vừa thụ động.
D.  
Có tổ chức, mang tính quyền lực.
Câu 11: 0.25 điểm
Tư cách chủ thể khi tham gia quan hệ pháp luật được thực hiện theo hình thức "Thi hành pháp luật" thường có đặc điểm gì?
A.  
Luôn là cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
B.  
Thường là công dân nói chung, không phân biệt.
C.  
Thường giữ một tư cách đặc thù cho mối quan hệ đó (ví dụ: cha mẹ, bên ký hợp đồng).
D.  
Là chủ thể bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
Câu 12: 0.25 điểm
Tòa án nhân dân huyện X ra bản án giải quyết vụ án ly hôn giữa anh A và chị B. Hoạt động của Tòa án là hình thức thực hiện pháp luật nào?
A.  
Sử dụng pháp luật.
B.  
Thi hành pháp luật.
C.  
Áp dụng pháp luật.
D.  
Tuân theo pháp luật.
Câu 13: 0.25 điểm
Hoạt động áp dụng pháp luật phải tuân theo những thủ tục chặt chẽ do pháp luật quy định (ví dụ: thủ tục tố tụng) nhằm mục đích chính là gì?
A.  
Nâng cao trình độ của cán bộ nhà chức trách.
B.  
Đảm bảo tính sáng tạo trong quá trình áp dụng.
C.  
Giúp người dân dễ dàng giám sát hoạt động của nhà nước.
D.  
Tránh sự áp dụng tuỳ tiện, thiếu chính xác, bảo vệ quyền và lợi ích của chủ thể.
Câu 14: 0.25 điểm
Hành vi "lợi dụng kẽ hở của pháp luật" KHÔNG được coi là "sử dụng pháp luật" vì:
A.  
Hành vi này thường nhằm đạt được những lợi ích không chính đáng và pháp luật chưa kịp ra quy định cấm.
B.  
Hành vi này luôn luôn là hành vi vi phạm pháp luật hình sự.
C.  
Hành vi này chỉ được thực hiện bởi những người không hiểu biết pháp luật.
D.  
Hành vi này được pháp luật cho phép nhưng không khuyến khích.
Câu 15: 0.25 điểm
Khi nói "Áp dụng pháp luật là hoạt động điều chỉnh cá biệt, cụ thể", điều này có nghĩa là gì?
A.  
Pháp luật chỉ được áp dụng cho một cá nhân duy nhất.
B.  
Chỉ áp dụng trong những lĩnh vực đặc thù như hình sự, hành chính.
C.  
Lấy mệnh lệnh chung trong quy phạm pháp luật để giải quyết một tình huống, một quan hệ xã hội xác định.
D.  
Hoạt động này chỉ diễn ra một lần và không lặp lại.
Câu 16: 0.25 điểm
Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của áp dụng pháp luật?
A.  
Là hoạt động mang tính tổ chức, thể hiện quyền lực Nhà nước.
B.  
Luôn phụ thuộc vào ý chí của chủ thể bị áp dụng pháp luật.
C.  
Phải tuân theo những thủ tục chặt chẽ do pháp luật quy định.
D.  
Là hoạt động điều chỉnh cá biệt, cụ thể.
Câu 17: 0.25 điểm
UBND quận Y ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với bà H vì hành vi lấn chiếm lòng đường. Đây là trường hợp áp dụng pháp luật nào?
A.  
Khi quyền và nghĩa vụ không mặc nhiên phát sinh.
B.  
Khi xảy ra tranh chấp mà các bên không tự giải quyết được.
C.  
Khi cần kiểm tra, giám sát hoặc xác nhận sự kiện thực tế.
D.  
Khi cần áp dụng các biện pháp cưỡng chế hoặc chế tài đối với hành vi vi phạm pháp luật.
Câu 18: 0.25 điểm
Hoạt động giải thích pháp luật nhằm mục đích chính là gì?
A.  
Làm sáng tỏ nội dung, ý nghĩa của quy phạm pháp luật để bảo đảm việc nhận thức và thực hiện thống nhất.
B.  
Thay đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ các quy phạm pháp luật đã lạc hậu.
C.  
Tạo ra các quy phạm pháp luật mới để điều chỉnh các quan hệ xã hội mới phát sinh.
D.  
Phê phán, đánh giá tính đúng đắn của các quy phạm pháp luật.
Câu 19: 0.25 điểm
Một bài giảng của giảng viên luật tại trường đại học, phân tích về một điều luật, thuộc hình thức giải thích pháp luật nào?
A.  
Giải thích chính thức có tính quy phạm.
B.  
Giải thích không chính thức.
C.  
Giải thích chính thức có tính cụ thể.
D.  
Giải thích theo chính trị, lịch sử.
Câu 20: 0.25 điểm
Đâu là đặc điểm cơ bản của "Giải thích pháp luật chính thức"?
A.  
Chỉ được thực hiện bởi Tòa án Tối cao.
B.  
Chỉ có giá trị tham khảo, không bắt buộc.
C.  
Do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tiến hành và có hiệu lực pháp lý bắt buộc.
D.  
Luôn được thực hiện bằng phương pháp giải thích văn phạm.
Câu 21: 0.25 điểm
Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho Công ty M. Đây là trường hợp áp dụng pháp luật nào?
A.  
Khi quyền và nghĩa vụ pháp lý của chủ thể không mặc nhiên phát sinh nếu thiếu sự can thiệp của Nhà nước.
B.  
Khi xảy ra tranh chấp về quyền và nghĩa vụ giữa các bên.
C.  
Khi cần áp dụng chế tài pháp luật đối với hành vi vi phạm.
D.  
Khi cần kiểm tra, giám sát hoạt động của doanh nghiệp.
Câu 22: 0.25 điểm
Phương pháp giải thích pháp luật nào dựa trên việc phân tích cấu trúc ngữ pháp, ngữ nghĩa và ngữ cảnh sử dụng của từ ngữ trong điều luật?
A.  
Giải thích hệ thống.
B.  
Giải thích logic.
C.  
Giải thích theo chính trị, lịch sử.
D.  
Giải thích theo văn phạm.
Câu 23: 0.25 điểm
Khi một thẩm phán đặt một điều luật cần giải thích trong mối quan hệ với các điều luật khác trong cùng một bộ luật hoặc trong toàn bộ hệ thống pháp luật để đảm bảo tính nhất quán, thẩm phán đó đang sử dụng phương pháp nào?
A.  
Giải thích theo văn phạm.
B.  
Giải thích hệ thống.
C.  
Giải thích logic.
D.  
Giải thích theo chính trị, lịch sử.
Câu 24: 0.25 điểm
Tòa án nhân dân huyện K giải quyết tranh chấp về hợp đồng vay tài sản giữa ông P và bà Q (do hai bên không tự thỏa thuận được). Đây là trường hợp áp dụng pháp luật nào?
A.  
Khi cần áp dụng chế tài đối với hành vi vi phạm.
B.  
Khi quyền và nghĩa vụ không mặc nhiên phát sinh.
C.  
Khi xảy ra tranh chấp về quyền hoặc nghĩa vụ pháp lý mà các bên không tự giải quyết được.
D.  
Khi cần xác nhận một sự kiện thực tế.
Câu 25: 0.25 điểm
Hình thức thực hiện pháp luật nào thể hiện rõ nhất phạm trù "tự do của các chủ thể" trong khuôn khổ pháp luật?
A.  
Thi hành pháp luật.
B.  
Tuân theo pháp luật.
C.  
Áp dụng pháp luật.
D.  
Sử dụng pháp luật.
Câu 26: 0.25 điểm
Trong các hình thức thực hiện pháp luật, hình thức nào có đối tượng chủ thể thực hiện hẹp nhất (chỉ là các cơ quan, nhà chức trách có thẩm quyền)?
A.  
Áp dụng pháp luật.
B.  
Sử dụng pháp luật.
C.  
Tuân theo pháp luật.
D.  
Thi hành pháp luật.
Câu 27: 0.25 điểm
Khi một người thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng cho con cái theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình, họ đang thực hiện pháp luật theo hình thức nào?
A.  
Tuân theo pháp luật.
B.  
Sử dụng pháp luật.
C.  
Thi hành pháp luật.
D.  
Áp dụng pháp luật.
Câu 28: 0.25 điểm
Anh H nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lái xe tại Sở Giao thông vận tải. Hành vi "nộp hồ sơ" của anh H thể hiện hình thức thực hiện pháp luật nào?
A.  
Thi hành pháp luật.
B.  
Sử dụng pháp luật.
C.  
Tuân theo pháp luật.
D.  
Áp dụng pháp luật.
Câu 29: 0.25 điểm
Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ của anh H, tiến hành xét duyệt và ra quyết định cấp giấy phép lái xe. Hoạt động của Sở Giao thông vận tải là hình thức nào?
A.  
Áp dụng pháp luật.
B.  
Thi hành pháp luật.
C.  
Sử dụng pháp luật.
D.  
Tuân theo pháp luật.
Câu 30: 0.25 điểm
Phương pháp giải thích pháp luật nào cần căn cứ vào bối cảnh chính trị, lịch sử, kinh tế - xã hội tại thời điểm ban hành quy phạm để làm rõ ý chí của nhà làm luật?
A.  
Giải thích logic.
B.  
Giải thích hệ thống.
C.  
Giải thích theo văn phạm.
D.  
Giải thích theo chính trị, lịch sử.
Câu 31: 0.25 điểm
Hoạt động áp dụng pháp luật được tiến hành chủ yếu theo ý chí...
A.  
của đa số người dân trong xã hội.
B.  
đơn phương của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
C.  
thỏa thuận giữa cơ quan Nhà nước và chủ thể bị áp dụng.
D.  
của chủ thể bị áp dụng pháp luật.
Câu 32: 0.25 điểm
"Giải thích có tính cụ thể" (trong giải thích chính thức) khác với "Giải thích có tính quy phạm" ở chỗ:
A.  
Giải thích cụ thể không có giá trị pháp lý bắt buộc.
B.  
Giải thích cụ thể do cơ quan cấp dưới thực hiện.
C.  
Giải thích cụ thể chỉ áp dụng trong một trường hợp cụ thể, nhằm giải quyết một tình huống pháp lý nhất định.
D.  
Giải thích cụ thể được áp dụng lặp đi lặp lại nhiều lần.
Câu 33: 0.25 điểm
Tại sao nói áp dụng pháp luật là hoạt động đòi hỏi tính sáng tạo?
A.  
Vì người áp dụng phải vận dụng sáng tạo (ví dụ: áp dụng pháp luật tương tự) khi pháp luật chưa quy định hoặc quy định chưa rõ.
B.  
Vì người áp dụng có quyền ban hành các quy định mới thay thế quy định cũ.
C.  
Vì người áp dụng không cần tuân theo các thủ tục pháp lý có sẵn.
D.  
Vì người áp dụng có thể tùy ý lựa chọn áp dụng hay không áp dụng pháp luật.
Câu 34: 0.25 điểm
Phòng công chứng thực hiện chứng thực di chúc cho ông B. Đây là trường hợp áp dụng pháp luật nhằm mục đích gì?
A.  
Áp dụng chế tài đối với hành vi vi phạm pháp luật.
B.  
Giải quyết tranh chấp giữa các bên.
C.  
Làm phát sinh quyền và nghĩa vụ mà trước đó chưa có.
D.  
Kiểm tra, giám sát hoặc xác nhận sự tồn tại, giá trị pháp lý của một sự kiện, tài liệu.
Câu 35: 0.25 điểm
Khi lời văn của quy phạm chưa diễn đạt đầy đủ ý chí của nhà nước, việc sử dụng các quy luật của logic hình thức để suy luận, bổ sung nghĩa là phương pháp giải thích nào?
A.  
Giải thích hệ thống.
B.  
Giải thích logic.
C.  
Giải thích theo văn phạm.
D.  
Giải thích theo chính trị, lịch sử.
Câu 36: 0.25 điểm
Động cơ (lý do) nào sau đây của việc thực hiện hành vi hợp pháp KHÔNG được đề cập trong tài liệu?
A.  
Do ảnh hưởng từ những người xung quanh (làm theo).
B.  
Do ý chí của Nhà nước (sợ bị cưỡng chế).
C.  
Do ý chí của chủ thể (thấy cần thiết, có lợi).
D.  
Do quy định của các tổ chức quốc tế bắt buộc.
Câu 37: 0.25 điểm
Việc Nhà nước xác định "ranh giới pháp lý" (những việc bị cấm) để các chủ thể kiềm chế không thực hiện (tuân theo pháp luật) nhằm mục đích chính là gì?
A.  
Duy trì trật tự chung cho xã hội và "sự công bằng" chung giữa các chủ thể.
B.  
Tăng cường các biện pháp cưỡng chế đối với công dân.
C.  
Hạn chế tối đa quyền tự do của các chủ thể.
D.  
Bảo vệ tuyệt đối lợi ích của giai cấp thống trị.
Câu 38: 0.25 điểm
Khi ngôn ngữ pháp luật chưa phản ánh đúng ý chí của nhà làm luật, phương pháp giải thích văn phạm cho phép sử dụng cách giải thích nào (ngoài giải thích nguyên văn)?
A.  
Chỉ giải thích theo nghĩa đen của từ.
B.  
Giải thích theo ý chí chủ quan của người áp dụng.
C.  
Giải thích mở rộng hoặc giải thích hạn chế.
D.  
Phải chờ giải thích chính thức của cơ quan lập pháp.
Câu 39: 0.25 điểm
Hình thức thực hiện pháp luật nào vừa là một hình thức thực hiện pháp luật, vừa là cách thức Nhà nước tổ chức cho các chủ thể khác thực hiện pháp luật?
A.  
Thi hành pháp luật.
B.  
Áp dụng pháp luật.
C.  
Sử dụng pháp luật.
D.  
Tuân theo pháp luật.
Câu 40: 0.25 điểm
Đâu là điểm khác biệt về mục đích giữa "Tuân theo pháp luật" và "Thi hành pháp luật"?
A.  
"Tuân theo" là bắt buộc, "Thi hành" là tự nguyện.
B.  
"Tuân theo" là hành động, "Thi hành" là không hành động.
C.  
"Tuân theo" nhằm bảo toàn lợi ích sẵn có, "Thi hành" nhằm tạo ra quyền/lợi thế cho đối tượng khác.
D.  
"Tuân theo" chỉ áp dụng cho công dân, "Thi hành" chỉ áp dụng cho tổ chức.