Trắc nghiệm chương 9 - Lý thuyết tài chính tiền tệ NEU

Đề thi trắc nghiệm online tổng hợp kiến thức chương 9 về quá trình cung ứng tiền tệ, vai trò Ngân hàng Trung ương, hệ số nhân tiền gửi, tỷ lệ dự trữ bắt buộc và các công cụ chính sách tiền tệ. Giúp bạn ôn luyện hiệu quả, nâng cao hiểu biết về các cơ chế tạo tiền và điều tiết tiền tệ trong nền kinh tế.

Từ khoá: trắc nghiệm chương 9 cung ứng tiền tệ ngân hàng trung ương hệ số nhân tiền dự trữ bắt buộc chính sách tiền tệ tiền gửi không kỳ hạn tiền mặt lưu hành nghiệp vụ thị trường mở cho vay chiết khấu

Số câu hỏi: 80 câuSố mã đề: 2 đềThời gian: 1 giờ

377,278 lượt xem 29,021 lượt làm bài


Bạn chưa làm Đề 1!

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Lượng tiền cung ứng (MS) bao gồm những thành phần nào?
A.  
Tiền gửi tại các định chế tài chính khác
B.  
Tiền mặt lưu hành và tiền gửi không kỳ hạn tại ngân hàng
C.  
Tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi có kỳ hạn
D.  
Các loại giấy tờ có giá trong thanh toán
Câu 2: 0.25 điểm
Ai là tác nhân quan trọng nhất trong quá trình cung ứng tiền tệ?
A.  
Người vay tiền
B.  
Người gửi tiền
C.  
Ngân hàng Trung ương
D.  
Các tổ chức tín dụng phi ngân hàng
Câu 3: 0.25 điểm
Khối tiền tệ M1 gồm những thành phần nào?
A.  
Tiền gửi có kỳ hạn và tiết kiệm
B.  
Tiền mặt lưu thông ngoài ngân hàng và tiền gửi không kỳ hạn
C.  
Các loại giấy tờ có giá trong thanh toán
D.  
Tiền gửi tại các định chế tài chính khác
Câu 4: 0.25 điểm
Tiền dự trữ trong bảng cân đối của Ngân hàng Trung ương gồm?
A.  
Tiền mặt lưu hành ngoài ngân hàng
B.  
Tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân
C.  
Tiền gửi của NHTM tại NHTƯ và tiền mặt giữ trong két ngân hàng thương mại
D.  
Tiền cho vay chiết khấu
Câu 5: 0.25 điểm
Nghiệp vụ thị trường mở của NHTƯ là gì?
A.  
Thu thuế từ các ngân hàng
B.  
Mua bán trái khoán Chính phủ trên thị trường tự do
C.  
Cho vay chiết khấu cho ngân hàng thương mại
D.  
Phát hành tiền mặt
Câu 6: 0.25 điểm
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc là gì?
A.  
Lãi suất NHTM trả cho khách hàng gửi tiết kiệm
B.  
Tỷ lệ tiền mặt lưu hành trong nền kinh tế
C.  
Tỷ lệ tiền gửi không kỳ hạn so với tổng tiền gửi
D.  
Phần trăm tiền gửi mà NHTƯ bắt buộc NHTM phải giữ làm dự trữ
Câu 7: 0.25 điểm
Khi NHTƯ cho ngân hàng thương mại vay chiết khấu 100 triệu đồng, điều gì xảy ra với bảng cân đối của NHTM?
A.  
Tiền dự trữ và khoản vay chiết khấu đều giảm 100 triệu đồng
B.  
Tiền dự trữ tăng 100 triệu đồng và khoản vay chiết khấu tăng 100 triệu đồng
C.  
Tiền dự trữ tăng 100 triệu đồng, nhưng không có thay đổi khoản vay
D.  
Tiền dự trữ giảm 100 triệu đồng và tiền gửi giảm 100 triệu đồng
Câu 8: 0.25 điểm
Hành động NHTƯ mua 100 triệu đồng trái khoán Chính phủ từ NHTM có tác dụng gì?
A.  
Tăng tiền dự trữ của NHTM và tăng tài sản chứng khoán của NHTƯ
B.  
Giảm tiền dự trữ của NHTM và giảm chứng khoán của NHTƯ
C.  
Giảm tiền dự trữ của NHTM và tăng tiền cho vay chiết khấu
D.  
Tăng tiền dự trữ của NHTM nhưng giảm chứng khoán NHTƯ
Câu 9: 0.25 điểm
Ngân hàng thương mại tạo ra tiền gửi mới khi nào?
A.  
Khi tăng tiền mặt lưu hành trong nền kinh tế
B.  
Khi cho vay từ tiền dự trữ quá mức của mình
C.  
Khi phát hành chứng khoán Chính phủ
D.  
Khi giảm tiền dự trữ bắt buộc
Câu 10: 0.25 điểm
Tiền gửi có thể phát séc được tạo ra bởi?
A.  
Tiền dự trữ bắt buộc của ngân hàng
B.  
Tiền mặt lưu hành ngoài hệ thống ngân hàng
C.  
Tiền gửi tiết kiệm dài hạn
D.  
Các khoản cho vay của ngân hàng thương mại
Câu 11: 0.25 điểm
Khi người vay tiêu tiền vay, số tiền đó được gửi vào ngân hàng khác, kết quả là?
A.  
Ngân hàng nhận tiền gửi mất tiền dự trữ
B.  
Tiền mặt lưu hành tăng trong nền kinh tế
C.  
Ngân hàng phải giảm cho vay tương ứng
D.  
Ngân hàng nhận tiền gửi mới tăng tiền dự trữ
Câu 12: 0.25 điểm
Số nhân tiền gửi được xác định bằng công thức nào?
A.  
Soˆˊ nhaˆn tieˆˋn gửi=1r \text{Số nhân tiền gửi} = \frac{1}{r} , với $r$ là tỷ lệ dự trữ bắt buộc
B.  
Soˆˊ nhaˆn tieˆˋn gửi=r×ΔR \text{Số nhân tiền gửi} = r \times \Delta R
C.  
Soˆˊ nhaˆn tieˆˋn gửi=ΔD×r \text{Số nhân tiền gửi} = \Delta D \times r
D.  
Soˆˊ nhaˆn tieˆˋn gửi=r+ΔR \text{Số nhân tiền gửi} = r + \Delta R
Câu 13: 0.25 điểm
Khi tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10%, nếu NHTM nhận thêm 100 triệu đồng dự trữ thì tiền gửi tối đa có thể tăng là bao nhiêu?
A.  
100 triệu đồng
B.  
1000 triệu đồng
C.  
10 triệu đồng
D.  
110 triệu đồng
Câu 14: 0.25 điểm
Quá trình tạo tiền gửi của hệ thống ngân hàng sẽ kết thúc khi nào?
A.  
Khi người gửi tiền tăng tiền mặt lưu hành
B.  
Khi ngân hàng giảm cho vay xuống 0
C.  
Khi tổng dự trữ quá mức bằng 0, hệ thống cân bằng
D.  
Khi NHTƯ tăng lãi suất chiết khấu
Câu 15: 0.25 điểm
Nếu một ngân hàng giữ lại toàn bộ dự trữ quá mức mà không cho vay thì điều gì xảy ra?
A.  
Tổng tiền gửi tăng tối đa theo hệ số nhân tiền
B.  
NHTƯ phải phát hành tiền mặt nhiều hơn
C.  
Tiền dự trữ bắt buộc giảm xuống
D.  
Quá trình tạo tiền gửi bị ngừng, tổng tiền gửi không tăng nhiều
Câu 16: 0.25 điểm
Tiền mặt lưu hành là?
A.  
Tiền gửi không kỳ hạn tại ngân hàng
B.  
Tiền mặt lưu hành ngoài ngân hàng
C.  
Tiền dự trữ của ngân hàng thương mại
D.  
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Câu 17: 0.25 điểm
Vai trò của tiền dự trữ bắt buộc là gì?
A.  
Tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng thương mại
B.  
Giữ ổn định hệ thống thanh khoản và kiểm soát lượng tiền cung ứng
C.  
Tăng khả năng cho vay của ngân hàng
D.  
Giảm lãi suất chiết khấu
Câu 18: 0.25 điểm
Tiền dự trữ quá mức là gì?
A.  
Tiền vay chiết khấu từ NHTƯ
B.  
Tiền dự trữ ngân hàng giữ vượt quá mức bắt buộc
C.  
Tiền mặt lưu hành trong dân cư
D.  
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Câu 19: 0.25 điểm
NHTƯ không trả lãi cho khoản nào dưới đây?
A.  
Tiền dự trữ quá mức
B.  
Tiền dự trữ bắt buộc của ngân hàng thương mại
C.  
Tiền cho vay chiết khấu
D.  
Chứng khoán Chính phủ
Câu 20: 0.25 điểm
Khi NHTƯ tăng mua trái khoán chính phủ, điều gì sẽ xảy ra?
A.  
Tăng lãi suất chiết khấu
B.  
Tăng tiền dự trữ của hệ thống ngân hàng, mở rộng lượng tiền cung ứng
C.  
Giảm tiền dự trữ bắt buộc
D.  
Giảm tiền gửi không kỳ hạn
Câu 21: 0.25 điểm
Trong bảng cân đối của NHTƯ, đồng tiền lưu hành thuộc bên nào?
A.  
Thu nhập lãi
B.  
Bên Có (tài sản của NHTƯ)
C.  
Không thuộc bảng cân đối
D.  
Bên Nợ (khoản nợ tiền tệ của NHTƯ)
Câu 22: 0.25 điểm
Lãi suất chiết khấu là gì?
A.  
Lãi suất người vay phải trả ngân hàng thương mại
B.  
Lãi suất NHTM phải trả khi vay từ NHTƯ
C.  
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm
D.  
Lãi suất tín dụng tiêu dùng
Câu 23: 0.25 điểm
NHTƯ kiểm soát lượng tiền cung ứng chủ yếu qua công cụ nào?
A.  
Thuế thu nhập cá nhân
B.  
Lãi suất tiết kiệm của ngân hàng thương mại
C.  
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc và nghiệp vụ thị trường mở
D.  
Tỷ lệ thất nghiệp
Câu 24: 0.25 điểm
Tiền gửi không kỳ hạn thường dùng để làm gì?
A.  
Tiết kiệm lãi suất cao
B.  
Cho vay ngân hàng
C.  
Đầu tư dài hạn
D.  
Thanh toán, chi tiêu hàng ngày
Câu 25: 0.25 điểm
Việc tăng tiền dự trữ trong hệ thống ngân hàng sẽ dẫn đến?
A.  
Mở rộng tổng tiền gửi có thể phát séc
B.  
Giảm lượng tiền mặt lưu hành
C.  
Giảm tín dụng ngân hàng
D.  
Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc
Câu 26: 0.25 điểm
Nếu NHTM giảm cho vay, tác động đến lượng tiền cung ứng là?
A.  
Giảm lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế
B.  
Tăng lượng tiền cung ứng
C.  
Không ảnh hưởng tới tiền cung ứng
D.  
Giảm dự trữ bắt buộc
Câu 27: 0.25 điểm
Khi người vay nhận tiền vay không gửi vào ngân hàng mà giữ tiền mặt, điều này sẽ làm gì?
A.  
Giảm hiệu quả mở rộng tiền gửi, làm tiền cung ứng tăng ít hơn
B.  
Tăng bội số tiền gửi
C.  
Không ảnh hưởng tới tiền cung ứng
D.  
Tăng dự trữ bắt buộc
Câu 28: 0.25 điểm
Tiền dự trữ bắt buộc có thể được chia thành?
A.  
Tiền dự trữ bắt buộc và tiền dự trữ quá mức
B.  
Tiền mặt và tiền gửi có kỳ hạn
C.  
Tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm
D.  
Tiền cho vay và tiền gửi tiết kiệm
Câu 29: 0.25 điểm
Tiền dự trữ quá mức là tài sản của ai?
A.  
Ngân hàng thương mại
B.  
Ngân hàng Trung ương
C.  
Người gửi tiền cá nhân
D.  
Chính phủ
Câu 30: 0.25 điểm
NHTƯ là cơ quan nào ở Việt Nam?
A.  
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
B.  
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
C.  
Ngân hàng Thương mại Quốc doanh
D.  
Bộ Tài chính
Câu 31: 0.25 điểm
Chức năng chính của NHTƯ không bao gồm?
A.  
Cho vay tiêu dùng cá nhân
B.  
Quản lý quy định ngân hàng
C.  
Thanh toán chuyển vốn giữa các ngân hàng
D.  
Chỉ đạo chính sách tiền tệ
Câu 32: 0.25 điểm
Tài sản có trong bảng cân đối của NHTƯ gồm?
A.  
Tiền mặt lưu hành và dự trữ bắt buộc
B.  
Tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm
C.  
Chứng khoán Chính phủ và tiền cho vay chiết khấu
D.  
Tiền mặt dân cư và tiền vay chiết khấu
Câu 33: 0.25 điểm
Mục đích chính của tỷ lệ dự trữ bắt buộc?
A.  
Kiểm soát lạm phát qua tăng giá vàng
B.  
Tăng khả năng cho vay không giới hạn
C.  
Giữ an toàn thanh khoản và kiểm soát tiền cung ứng
D.  
Tăng thu nhập cho ngân hàng thương mại
Câu 34: 0.25 điểm
Sự khác biệt giữa tiền dự trữ bắt buộc và tiền dự trữ quá mức là?
A.  
Tiền dự trữ quá mức là tiền gửi không kỳ hạn
B.  
Bắt buộc do NHTƯ quy định, quá mức do ngân hàng tự quyết định
C.  
Tiền dự trữ bắt buộc sinh lời, quá mức không sinh lời
D.  
Tiền dự trữ quá mức bắt buộc, bắt buộc không được giữ
Câu 35: 0.25 điểm
Tác động của việc NHTƯ tăng lãi suất chiết khấu là?
A.  
Ngân hàng thương mại giảm vay từ NHTƯ, thu hẹp cung tiền
B.  
Ngân hàng thương mại tăng vay, mở rộng cung tiền
C.  
Tiền mặt lưu hành tăng mạnh
D.  
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc giảm
Câu 36: 0.25 điểm
Khi NHTƯ bán trái khoán Chính phủ trên thị trường mở thì điều gì xảy ra?
A.  
Tiền dự trữ của hệ thống ngân hàng giảm, thu hẹp lượng tiền cung ứng
B.  
Tiền dự trữ tăng, mở rộng tiền cung ứng
C.  
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc giảm
D.  
Lãi suất chiết khấu giảm
Câu 37: 0.25 điểm
Hệ số nhân tiền gửi càng lớn thì?
A.  
Tiền gửi có thể phát séc được tạo ra càng nhiều từ cùng một đơn vị tiền dự trữ
B.  
Tiền mặt lưu hành càng giảm
C.  
Ngân hàng giữ nhiều dự trữ hơn
D.  
Lãi suất tiết kiệm giảm
Câu 38: 0.25 điểm
Tiền dự trữ của ngân hàng thương mại là?
A.  
Tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng
B.  
Tiền gửi tại NHTƯ + tiền mặt giữ trong két
C.  
Tiền gửi tiết kiệm của khách hàng
D.  
Tiền cho vay chiết khấu từ NHTƯ
Câu 39: 0.25 điểm
Tiền gửi có thể phát séc là một phần của?
A.  
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
B.  
Lượng tiền cung ứng (MS)
C.  
Tiền dự trữ bắt buộc
D.  
Tiền mặt lưu hành ngoài ngân hàng
Câu 40: 0.25 điểm
Ngân hàng thương mại nhận thêm tiền dự trữ quá mức sẽ làm gì?
A.  
Giữ dự trữ không cho vay
B.  
Cho vay thêm, tạo tiền gửi mới
C.  
Tăng dự trữ bắt buộc
D.  
Giảm tiền mặt lưu hành